435
Civil 3D 2013 Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị www.hcmued.edu.vn Trang 1 CIVIL 3D 2013 THIT KKTHUT HTẦNG ĐÔ THỊ THIT KĐƯỜNG NÚT GIAO THÔNG TP 2 Tp. HChí Minh, năm 2013 Biên son: ThS. Phm Ngc Sáu ThS. Nguyn ThThanh Hương

Tap 2 civil 3 d 2013 thiet ke duong - nut giao thong

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 1

CIVIL 3D 2013

THIẾT KẾ KỸ THUẬT HẠ

TẦNG ĐÔ THỊ

THIẾT KẾ ĐƯỜNG –

NÚT GIAO THÔNG

TẬP 2

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2013

Biên soạn:

ThS. Phạm Ngọc Sáu

ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương

Page 2: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 2

Tập 1: Quy hoạch cao độ nền - thoát nước đô thị

Tập 2: Thiết kế đường – nút giao thông

Page 3: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 3

Mục lục

1. Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D ................................................... 9

2. Mặt bằng tuyến ............................................................................................................ 10

2.1. Định nghĩa mặt bằng tuyến ................................................................................. 11

2.2. Xây dựng mặt bằng tuyến thông qua thanh công cụ (by Layout) ..................... 11

2.3. Hiệu chỉnh và tạo các yếu tố hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt ... 21

2.3.1. Tạo tuyến mới từ tuyến đã có (tuyến hiện trạng) ........................................... 22

2.3.2. Bổ sung đoạn thẳng cho tuyến ....................................................................... 24

2.3.3. Bổ sung đoạn cong cho tuyến ........................................................................ 26

2.3.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến .................................................. 32

2.3.4.1. Định nghĩa đường cong chuyển tiếp .......................................................... 32

2.3.4.2. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến .............................................. 36

2.3.4.3. Bổ sung đoạn cong chuyển tiếp cùng với đường thẳng cho tuyến ............. 41

2.3.4.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến

.................................................................................................................... 42

2.4. Tạo mặt bằng tuyến từ Polyline .......................................................................... 45

2.5. Tạo tuyến cho mép đường, từ tim tuyến đã có ................................................... 49

2.6. Thiết kế trạm dừng xe Bus, bãi đậu xe dọc tuyến .............................................. 50

2.7. Chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho tuyến. ........................................................... 55

2.8. Các trường hợp quay siêu cao và áp siêu cao cho tuyến ................................... 60

2.8.1. Siêu cao cho đường không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided

Roads) ........................................................................................................................ 60

2.8.1.1. Siêu cao cho đường hai mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation

on Undivided Crowned Roads) .................................................................................. 61

2.8.1.2. Siêu cao cho đường một mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation

on Undivided Planar Roads) ...................................................................................... 67

Page 4: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 4

2.8.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách (Superelevation on Divided Roads) .. 70

2.8.2.1. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách có hai mái

dốc (Superelevation on Divided Crowned Roads) .................................................... 71

2.8.2.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách một mái

dốc (Superelevation on Divided Planar Roads) ......................................................... 80

2.8.3. Áp siêu cao cho tuyến .................................................................................... 89

2.8.4. Gán nhãn và các thông tin cho tuyến ............................................................. 98

3. Thiết kế trắc dọc tuyến - đường đỏ. ......................................................................... 105

3.1. Xuất trắc dọc tự nhiên – đường đen ................................................................. 105

3.2. Các bước cơ bản thiết kế đường đỏ .................................................................. 110

3.3. Hiệu chỉnh hình học trắc dọc thiết kế (đường đỏ) ........................................... 115

3.3.1. Bổ sung đoạn dốc cho trắc dọc .................................................................... 115

3.3.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc ...................................................... 117

3.3.2.1. Các khái niệm liên quan đến đường cong đứng ....................................... 117

3.3.2.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc ................................................... 120

4. Thể hiện trắc dọc tuyến – đường đỏ ........................................................................ 124

4.1. Hiệu chỉnh hình thức thể hiện trắc dọc (View Style)....................................... 124

4.2. Chỉnh sửa các dòng dữ liệu cho trắc dọc (Data Band) .................................... 129

4.2.1. Độ dốc dọc thiết kế - Longitudinal grade .................................................... 129

4.2.2. Cao độ thiết kế - Design elevation ............................................................... 141

4.2.3. Cao độ tự nhiên - Existing elevation ........................................................... 148

4.2.4. Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance) .............................................................. 150

4.2.5. Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance) ......................................... 154

4.2.6. Tên cọc - Stake............................................................................................. 157

4.2.7. Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry) ................................ 159

Page 5: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 5

5. Định nghĩa trắc ngang và áp trắc ngang – Corridor .............................................. 164

5.1. Khái niệm về Corridor ....................................................................................... 164

5.2. Định nghĩa trắc ngang điển hình ...................................................................... 166

5.3. Xây dựng các loại mẫu mặt cắt ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu cao

của tuyến. ......................................................................................................................... 177

5.4. Áp trắc ngang điển hình cho tuyến ................................................................... 179

5.5. Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor ........................................................... 185

6. Xuất trắc ngang .......................................................................................................... 188

6.1. Phát sinh cọc ...................................................................................................... 188

6.2. Sửa tên cọc ......................................................................................................... 194

6.3. Tạo tên cọc tự động ............................................................................................ 196

6.4. Thể hiện tên cọc trên mặt bằng ......................................................................... 197

6.5. Xuất mặt cắt ngang ............................................................................................ 204

7. Thể hiện các thông số trên trắc ngang ..................................................................... 214

7.1. Cao độ tự nhiên .................................................................................................. 214

7.2. Khoảng cách mia tự nhiên ................................................................................ 224

7.3. Cao độ thiết kế .................................................................................................... 228

7.4. Khoảng cách lẻ thiết kế ...................................................................................... 230

7.5. Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên và thiết kế ............................................. 232

7.6. Ghi độ dốc ngang đường lên mặt cắt ngang ..................................................... 240

7.7. Tạo cờ tim đường cho trắc ngang ..................................................................... 240

7.8. Áp trắc dữ liệu ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang. ........................... 244

8. Tính toán khối lượng đào đắp .................................................................................. 261

8.1. Sơ lược các bước tính toán khối lượng đào đắp đường trong Civil ................ 262

8.2. Tính toán khối lượng đào đắp ........................................................................... 264

Page 6: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 6

8.3. Tính toán diện tích đào đắp nền đường. ........................................................... 276

8.4. Tính toán diện tích đào đắp vỉa hè. ................................................................... 279

8.5. Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường ........................................... 282

9. Thiết kế nút giao thông ............................................................................................. 292

10. Phụ lục Civil 3D ..................................................................................................... 306

10.1. Thuộc tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường ...................................... 306

10.1.1. Kênh và tường chắn (Channel and Retaining Wall Subassemblies) ........... 306

10.1.2. Thành phần mặt cắt với mục đích chung (Generic Subassemblies) ............ 323

10.1.3. Thành phần mặt cắt ngang cơ bản (Basic Subassemblies) .......................... 331

10.1.4. Mẫu dành cho cầu đơn giản và đường sắt (Bridge and Rail Subassemblies) ....

...................................................................................................................... 336

10.1.5. Mái dốc đất, mái taluy (Daylight Subassemblies) ....................................... 341

10.1.6. Lòng đường (Lane Subassemblies) ............................................................. 360

10.1.7. Dải phân cách (Median Subassemblies) ...................................................... 378

10.1.8. Nâng cấp cải tạo đường (Overlay and Stripping Subassemblies) ............... 388

10.1.9. Vai đường (Shoulder Subassemblies) .......................................................... 407

10.1.10. Bó vỉa thu nước đường đô thị (Urban Subassemblies)............................. 416

10.1.11. Xây dựng mái taluy (mái dốc) có điều kiện (Conditional Subassemblies) ....

.................................................................................................................. 423

10.2. Tóm tắt các bước thực hiện lệnh trong Civil 3D .............................................. 425

10.2.1. Xây dựng mặt bằng tuyến ............................................................................ 425

10.2.1.1. Tạo mặt bằng tuyến ................................................................................ 425

10.2.1.2. Hiệu chỉnh hình học tuyến ..................................................................... 426

10.2.1.3. Áp siêu cao cho tuyến ............................................................................ 426

10.2.1.4. Gán nhãn thể hiện cho tuyến .................................................................. 426

Page 7: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 7

10.2.2. Xuất trắc dọc địa hình, xây dựng trắc dọc thiết kế ...................................... 427

10.2.2.1. Xuất trắc dọc địa hình ............................................................................ 427

10.2.2.2. Xây dựng trắc dọc thiết kế ...................................................................... 427

10.2.2.3. Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế .................................................................... 427

10.2.2.4. Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc............................................................... 427

10.2.3. Định nghĩa trắc ngang, áp trắc ngang .......................................................... 428

10.2.3.1. Định nghĩa trắc ngang ............................................................................ 428

10.2.3.2. Áp trắc ngang cho tuyến ......................................................................... 428

10.2.3.3. Cập nhật lại, hiệu chỉnh mô hình và tạo bề mặt thiết kế từ trắc ngang

tuyến ................................................................................................................ 428

10.2.4. Tạo cọc, xuất trắc ngang, tính khối lượng ................................................... 430

10.2.4.1. Tạo cọc cho tuyến ................................................................................... 430

10.2.4.2. Xuất trắc ngang....................................................................................... 430

10.2.4.3. Tính toán khối lượng đào đắp và vật liệu ............................................... 430

10.3. Giải thích một số thuật ngữ trong Civil 3D ...................................................... 431

10.3.1. Mặt bằng tuyến – Alignment ....................................................................... 431

10.3.2. Trắc dọc – Profile ......................................................................................... 432

10.3.3. Áp trắc ngang – Corridor ............................................................................. 433

10.3.4. Xuất trắc ngang - Section ............................................................................. 433

11. Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 435

Page 8: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 8

Mục tiêu tập 2, đem đến những khái niệm và cách thức thực hiện dự án thiết kế đường cho

các khu quy hoạch, dạng tuyến…Thiết kế nút giao thông. Nội dung trong tập 2 bao gồm:

Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D;

Mặt bằng tuyến;

Trắc dọc tuyến;

Trắc ngang và áp trắc ngang;

Xuất trắc ngang, tính toán khối lượng;

Thiết kế nút giao thông.

Page 9: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 9

1. Tổng quan các bước thiết kế đường trong Civil 3D

Mối liên hệ giữa các đối tượng trong các quá trình thiết kế đường được miêu tả theo sơ đồ

sau:

Bề mặt

(Surface)

Trắc dọc địa hình

(Create Profile from

Surface)

Mặt bằng tuyến

(Alignment)

Trắc dọc thiết kế

(Create Profile by

Layout)

Định nghĩa mặt cắt

ngang

(Create Assembly)

Mạng lưới cao trình

(Create Corridor)

Xuất cọc cho tuyến

(Create Sample

Lines)

Tính toán khối lượng

(Computer Material)

Xuất mặt cắt ngang

(Create Section

View)

Tạo bề mặt thiết kế

(Create Surfcae

design)

Page 10: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 10

2. Mặt bằng tuyến

Đối với mặt bằng tuyến, có những thao tác cơ bản với tuyến như sau: tự tạo hoặc định nghĩa

tuyến, khai báo tiêu chuẩn, áp tính toán siêu cao, hiệu chỉnh các yếu tố hình học.

Sau khi tạo được mặt bằng tuyến, đối với Civil 3D cho phép chỉnh sửa bất kỳ lúc nào và bất

kỳ thông số nào, mọi thay đổi về tuyến sẽ được cập nhật vào trắc dọc, mặt cắt ngang, khối

lượng….Tóm lại, tất cả các đối tượng liên quan đến mặt tuyến sẽ thay đổi.

Trình tự tìm hiểu mặt bằng tuyến bao gồm các nội dung sau:

Định nghĩa mặt bằng tuyến,

Chỉnh sửa các yếu tố hình học, khai báo chỉnh sửa tiêu chuẩn cho tuyến,

Áp tính toán siêu cao cho tuyến.

Page 11: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 11

2.1. Định nghĩa mặt bằng tuyến

Thiết kế mặt bằng tuyến sử dụng menu Alignment.

Hai lựa chọn cho tạo mặt bằng tuyến.

Create Alignment by Layout…: Xây dựng bình đồ tuyến thông qua các công cụ vẽ.

Create Alignment from Polyline: Tạo tuyến từ tim tuyến có sẵn. Tim tuyến có sẵn thường

được áp dụng cho các khu quy hoạch, khi bản vẽ giao thông đã có, từ tim đường của bản vẽ

quy hoạch này, sẽ định nghĩa thành mặt bằng tuyến. Hoặc khi thiết kế cải tạo đường hiện

hữu giữ nguyên tim tuyến.

2.2. Xây dựng mặt bằng tuyến thông qua thanh công cụ (by Layout)

Tự tạo mặt bằng tuyến thông qua Create Alignment by Layout…

Chọn vào menu Alignment > Create Alginment Layout…

Hộp thoại Create Alignment – Layout xuất hiện, cho phép khai báo tên đường, tiêu chuẩn

thiết kế, kiểu thể hiện mặt bằng.

Page 12: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 12

Trong hộp thoại Create Alignment – Layout, trước tiên khai báo tên tuyến. Chọn vào phần

Name của hộp thoại để khai báo lại tên tuyến.

Tên mặc định của chương trình là Alignment - (<[Next Counter(CP)]>), định dạng tên

kiểu này có nghĩa là tên tuyến luôn có tiền tố là Alignment – số thứ tự được tính tăng dần

theo số tuyến được tạo ra. Có hai cách để thay đổi tên:

Cách 1: Click đúp chuột vào Alignment - (<[Next Counter(CP)]>) và quét chọn để sửa

trực tiếp. Cách đổi tên này phù hợp với mỗi tuyến đường có tên khác nhau, không có tiền tố

hay hậu tố giống nhau. Ngược lại nên biên tập tên ngay từ đầu, đó là cách 2.

Cách 2: Khi chúng ta làm nhiều tuyến có tên bắt đầu bằng tiền tố giống nhau ví dụ trong

khu quy hoạch có hàng loạt đường có tên ở dạng N1, N2, N3…lúc đó chọn vào biểu tượng

để biên tập tên cho tuyến. Hộp thoại biên tập tên Name Template xuất hiện.

Page 13: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 13

Trong phần Name tên mặc định của chương trình là Alignment - (<[Next Counter(CP)]>),

quét chọn toàn bộ và sửa lại tên mới, ví dụ tên mới ở đây là: N

Có tiền tố N, tiếp theo thêm số thứ tự sau nó. Trong phần Property fields chọn Next

Counter có nghĩa là số đếm. Tiếp đó bấm vào nút

Tên của tuyến sau khi đã biên tập xong.

Tiếp tục, biên tập số thứ tự cho tên tuyến. Số thứ tự của tên tuyến nằm trong vùng

Incremental number format trong hộp thoại Name Template

Page 14: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 14

Sửa Starting number hiện có là 4 thành 1

Click OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Name Template và trở lại hộp thoại Create

Alignment – Layout.

Lúc này tên của tuyến đã được đổi định dạng mới vừa biên tập N<[Next Counter]>

Tiếp theo tìm hiểu loại đường của tuyến. Ví dụ với tuyến được tạo ra nó thuộc tập hợp tim

đường hoặc bó vỉa hoặc lề thu nước…Mặc định của chương trình là Centerline.

Có bốn loại đường cho phép người dùng chọn để đưa vào tập hợp, click chuột vào mũi tên

đổ xuống sẽ thấy bốn loại đường.

Việc đưa tuyến về tập hợp nào nhằm phục vụ cho việc quản lý, nó không ảnh hưởng tới việc

thiết kế tuyến. Ví dụ này chọn theo mặc định của chương trình, loại Centerline – tim

đường, có nghĩa là tim đường mới tạo ra sẽ nằm trong tập hợp tim đường

Phần Description, dùng để mô tả cho tuyến, có thể bỏ qua.

Page 15: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 15

Tiếp theo tìm hiểu các thông số và thuộc tính của tuyến khi vẽ sẽ được hiện thị như thế nào

trong vùng General và Design Criteria.

Tìm hiểu với tab General trước.

Trong phần Site mặc định là None, tạm thời lấy theo mặc định của chương trình. Site giúp

cho việc quản lý, các tuyến cùng nằm trên một Site sẽ giao nhau và đều này giúp cho người

thiết kế có thể tự tạo ra vỉa hè và lòng thông qua menu Parcel.

Các thông số thuộc các phần Alignment style (kiểu thể hiện mặt bằng tuyến); Alignment

layer (mặt bằng tuyến được tạo ra nằm trên layer nào – điều này giúp cho việc quản lý tốt);

Alignment label set (nhãn thông số mặt bằng tuyến – lưu ý đây chỉ là nhãn đơn thuần

không phải cọc để xuất trắc ngang). Đồng ý với các thông số này.

Bây giờ chuyển qua tab Design Criteria – tiêu chuẩn thiết kế áp cho tuyến.

Khai báo tiêu chuẩn cho tuyến, sau này khi vạch tuyến chương trình sẽ đưa ra các thông số

khuyến cáo tối thiểu của tuyến thông qua các giá trị tiêu chuẩn do người thiết kế khai báo

trong bảng tra tiêu chuẩn.

Starting design speed – tốc độ thiết kế của tuyến, ứng với mỗi giá trị vận tốc thiết kế sẽ

tương ứng với các thông số hình học tuyến: bán kính cong nằm, bán kính đường cong đứng,

Page 16: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 16

chiều dài đoạn chuyển tiếp nếu có….Giá trị hiện có của chương trình là 100 km/h, có thể

khai báo lại 60 km/h hoặc một giá trị khác…Ví dụ chọn tốc độ thiết kế là 60 km/h, căn cứ

vào giá trị vận tốc, chương trình sẽ lấy ra các thông số tuyến tương ứng từ tiêu chuẩn người

thiết kế chọn.

Tick chuột vào tính năng Use criteria-based design

Tiểu chuẩn áp dụng mặc định của chương trình là AASHTO 2001. Người thiết kế có thể

thay đổi các giá trị trong tiêu chuẩn để phù hợp với điều kiện thiết kế cho các dự án hoặc

điều chỉnh các thông số bán kính cong nằm, giá trị siêu cao theo tiêu chuẩn thiết kế đường

TCVN 104-2007. Tạm thời đồng ý với các tiêu chuẩn áp dụng AASHTO 2001, sẽ điều

chỉnh ở các bước tiếp theo.

Click Ok, để thoát hộp thoại Create Alignment – Layout.

Thanh công cụ dùng để xây dựng mặt bằng tuyến xuất hiện Alignment Layout Tools.

Thanh công cụ này rất có ý nghĩa và đủ mạnh để xây dựng mặt bằng tuyến cho các nút giao

thông phức tạp, đặc biệt là các nút giao thông khác mức. Cụ thể nhóm biểu tượng lệnh có ý

nghĩa như sau:

Biểu tượng Ý nghĩa

Thiết lập hình thức bố trí sơ bộ tuyến, ví dụ có tự động bố trí đường cong

nằm khi có sự thay đổi cánh tuyến hay không, thiết lập loại đường chuyển

tiếp, bán kính đường cong nằm, chiều dài đoạn chuyển tiếp. Các giá trị này

có thể chỉnh sau khi đã vạch tuyến sơ bộ xong.

Thêm đỉnh trên tuyến.

Page 17: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 17

Xóa đỉnh trên tuyến.

Chia tuyến làm hai phần.

Tạo đường thẳng cho tuyến.

Tạo đường cong cơ bản cho tuyến.

Tạo đường thẳng tiếp vào đường cong chuyển tiếp.

Tạo đường cong có bố trí đường cong chuyển tiếp.

Tạo đường cong chuyển tiếp từ hai cung tròn.

Chuyển các đối tượng đường và cong từ AutoCAD.

Đảo hướng cho các thành phần của tuyến ví dụ như đường thẳng đường

cong..

Xóa các thành phần của tuyến, ví dụ xóa cung tròn, lúc này tuyến trở về hai

tuyến bình thường.

Hộp thoại hiệu chỉnh nhanh các thành phần của tuyến.

Tra thông tin các đường cong trên tuyến.

Hiệu chỉnh thông số các đường cong trên tuyến.

Hiện thông tin của tuyến, bảng này tổng hợp các đối tượng có trên tuyến và

có thể hiệu chỉnh trực tiếp từ đây.

Ý nghĩa cụ thể trong từng nhóm đối tượng hiệu chỉnh sẽ được trình bày rõ trong phần hiệu

chỉnh các yếu hình học tuyến.

Từ thanh công cụ, click chọn vào mũi tên đổ xuống thuộc nhóm biểu tượng và chọn

Tangent – Tangent (No curves) – vẽ tuyến không kèm bố trí đường cong khi hướng

tuyến thay đổi.

Page 18: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 18

Và thực hiện theo dòng nhắc lệnh, chọn các điểm liên tiếp để xác định hướng tuyến. Tuyến

sơ bộ được như sau:

Tiếp theo, bố trí đường cong cho tuyến, ví dụ cần bố trí đường cong có đoạn chuyển tiếp, từ

thanh công cụ vẽ, click chọn vào nhóm biểu tượng và chọn Free Spiral-Curve-Spiral

(Between two entities) – tạo đường cong có thứ tự: đoạn chuyển tiếp – đường cong cơ

bản – đoạn chuyển tiếp giữa hai cánh tuyến.

Sau khi chọn vào, di chuyển chuột lên tuyến, tại vị trí cần bố trí đường cong, thực hiện theo

dòng command:

Select first entity: Chọn cánh tuyến thứ nhất, lưu ý cánh

tuyến thứ nhất ở lý trình nhỏ.

Select next entity: Chọn cánh tuyến thứ hai, lưu ý cánh tuyến

thứ hai có lý trình lớn hơn cánh thứ nhất,

không chọn ngược lại.

Is curve solution angle

[Greaterthan180/Lessthan180]

<Lessthan180>:

Góc đường, để mặc định là góc nhỏ hơn

180 độ.

Specify radius or [Degree of curvature]

<200.000m>:

Bán kính đường cong cơ bản, giá trị mặc

định là 200 m, người dùng có thể nhập giá

trị mới theo tiêu chuẩn thiết kế đường.

Page 19: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 19

Specify spiral in length or [A]

<200.000m>: 25

Chiều dài đoạn chuyển tiếp vào, mặc định

là 200 m , nhập giá trị mới là 25 m.

Specify spiral out length <25.000m>: Chiều dài đoạn chuyển tiếp ra.

Sau khi khai báo các thông số, tuyến đường hiệu chỉnh như sau:

Quan sát trên tuyến, sẽ có hai đối tượng, một là tim tuyến, một làm nhãn của tuyến. Nhãn

của tuyến là các đối tượng chữ số, lưu ý chỉ đơn thuần là nhãn để thể hiện lý trình và các

điểm hình học của tuyến, không phải là cọc của tuyến dành cho xuất trắc ngang sau này.

Trắc ngang liên quan đến nemu Section.

Nhãn của một đường cong có đoạn chuyển tiếp có bốn năm điểm hình học.

Ý nghĩa của các vị trí nhãn như sau:

TS = Tangent Spiral Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp vào với đoạn

đường thẳng = điểm tiếp đầu.

SC = Spiral-Curve Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp vào với đường cong

cơ bản = điểm nối đầu.

Page 20: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 20

Mid = Curve Mid Point = trung điểm của đường cong cơ bản = điểm phân cự P.

CS = Curve-Spiral Intersec = điểm giao của đường cong bản với đường cong chuyển tiếp

ra = điểm nối cuối.

ST = Spiral Tangent Intersec = điểm giao của đường cong chuyển tiếp ra với đoạn đường

thẳng = điểm tiếp cuối.

Để hiệu chỉnh lại các thông số hình học tuyến đã có của một tuyến. Ở đây ví dụ cần hiệu

chỉnh lại bán kính đường cong cơ bản thay vì 200 m, sẽ sửa lại thành 250 m.

Click chuột vào tuyến cần hiệu chỉnh. Di chuyển chuột lên thanh Ribbon > Geometry

Editor.

Hộp thoại công cụ vẽ tuyến sẽ xuất hiện lại, và chọn vào biểu tượng , thông tin toàn bộ

tuyến sẽ xuất hiện.

Click chuột vào ô giá trị 200 m vị trí cột Radius, đây chính là giá trị bán kính của đường

cong cơ bản. khi click chuột lên đó, lập tức trên tuyến ngay tại vị trí bán kính cong này sẽ

nổi lên màu đỏ, để biết người sử dụng đang tương tác với đối tượng này.

Page 21: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 21

Thay giá trị 200 m thành 150 m, đường cong cơ bản sẽ được cập nhật ngay lập tức.

Tương tự, người sử dụng có thể hiệu chỉnh giá trị chiều dài đoạn cong chuyển tiếp.

Đây là các bước tạo và hiệu chỉnh rất cơ bản. Chi tiết về các công cụ tạo và hiệu chỉnh chi

tiết, nên đọc phần 2.3 Hiệu chỉnh và tạo các yếu hình học tuyến trong các trường hợp đặc

biệt.

2.3. Hiệu chỉnh và tạo các yếu tố hình học tuyến trong các trường hợp đặc biệt

Trong quá trình thiết kế tuyến, nhất là khi thiết kế các nút giao khác mức trong đô thị, phải

đưa ra nhiều phương án nút, và công việc hiệu chỉnh các thông số cho mặt bằng tuyến sẽ tốn

rất nhiều thời gian. Từ nhu cầu này, Civil 3D đã xây dựng công cụ hiệu chỉnh các yếu tố

hình học tuyến rất mạnh mẽ để người thiết kế có thể thực hiện được ý đồ của mình một cách

nhanh chóng. Trong nhóm hiệu chỉnh có nhiều phương pháp để tạo ra một đối tượng của

tuyến, lần lượt sẽ tìm hiểu các nhóm này và ý nghĩa của nó.

Page 22: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 22

2.3.1. Tạo tuyến mới từ tuyến đã có (tuyến hiện trạng)

Home tab Create Design Panel Alignment drop down Create Alignment from

Existing Alignment

Thực hiện các bước cơ bản như sau:

(1) chọn tuyến một tuyến đã có để có thể tạo tuyến mới từ tuyến này

(2) chọn lý trình đầu và lý trình cuối của tuyến đã có để tạo ra tuyến mới

(3) tuyến mới được tạo ra

Page 23: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 23

(4) có thể bổ sung một hướng tuyến cho tuyến mới khác với tuyến hiện hữu.

Với công cụ tạo tuyến này sẽ rất thuận lợi cho việc tạo các nhánh rẽ trong nút giao khác

mức.

Một ví dụ nữa cho việc áp dụng công cụ tạo tuyến mới dựa trên tuyến đã có.

(1) chọn tuyến đã có,

(2) chọn hai vùng trên tuyến đã có,

(3) tuyến mới được tạo ra với hai phân vùng khác nhau,

(4) nối hai phân vùng tạo ở bước 3 thành một tuyến liền mạch.

Page 24: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 24

2.3.2. Bổ sung đoạn thẳng cho tuyến

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm

đường thẳng cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn thẳng cho tuyến.

(1) Fixed Line (Two point) = tạo ra đoạn thẳng đi qua hai điểm tùy ý, hai điểm này có

thể có một điểm nằm trên tuyến đã có hoặc cả hai đều không nằm trên tuyến đã có.

(2) Fixed Line (From curve, through point) = tạo đoạn thẳng bắt đầu từ cuối đường

cong của tuyến đã có.

(3) Fixed Line – Best Fit = tạo một đoạn thẳng tốt nhất đi qua các điểm được chọn, các

điểm này là các điểm từ khảo sát hiện trạng, tạo thành điểm của Civil 3D gọi là

COGO point.

Page 25: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 25

(4) Floating Line (From Curve, Through Point) = tạo đường thẳng từ đường cong đã

có, lưu ý với cách tạo này, phần đường cong phía ngoài đường thẳng tạo mới sẽ

không còn thuộc đối tượng tuyến nữa, chỉ nhận đoạn cong phía trong. Điểm đầu của

đoạn thẳng mới có thể là một điểm nào đó nằm dọc theo cung tròn được chọn.

(5) Floating Line (From Curve End, Length) = tương tự trường hợp (4), nhưng điểm

đầu của đoạn thẳng là điểm cuối của đường cong, thông số xác định điểm thứ hai là

chiều dài của đoạn thẳng.

(6) Floating Line - Best Fit = đoạn thẳng được tạo ra từ các điểm khảo sát.

(7) Free Line (Between Two Curves) = tạo đoạn thẳng tiếp tuyến với hai cung tròn, tùy

vào vị trí chọn trên cung tròn, sẽ tạo ra các phương đường thẳng khác nhau. Có bốn

trường hợp cho đoạn thẳng tiếp tuyến này.

Page 26: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 26

2.3.3. Bổ sung đoạn cong cho tuyến

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn

cong cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn thẳng cho tuyến.

(1) Fixed Curve (Three Point) = tạo ra đoạn cong đi qua ba điểm.

Trong phần More Fixed Curves – đưa ra thêm một số cách tạo đoạn cong.

Page 27: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 27

(2) Fixed Curve (Two Points And Direction At First Point) = tạo ra đoạn cong đi qua

hai điểm và hướng của cung tròn lấy theo điểm thứ nhất.

(3) Fixed Curve (Two Points And Direction At Second Point) = tạo ra đoạn cong đi qua

hai điểm và hướng của cung tròn lấy theo điểm thứ hai.

(4) Fixed Curve (Two Points And Radius) = tạo ra đoạn cong đi qua hai điểm và giá trị

bán kính cung tròn.

(5) Fixed Curve (From Entity End, Through Point) = tạo đoạn cong tiếp theo đối tượng

cuối cùng của tuyến.

Page 28: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 28

(6) Fixed Curve (Center Point And Radius) = tạo đoạn cong dựa vào điểm tâm cung

tròn và bán kính.

(7) Fixed Curve (Center Point, Through Point) = tạo đoạn cong dựa vào điểm tâm và

điểm biên của cung tròn.

(8) Fixed Curve (Through Point, Direction At Point And Radius) = tạo đoạn cong đi

qua một điểm, và phương góc cung tròn lấy tại một điểm và giá trị bán kính.

Page 29: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 29

(9) Fixed Curve - Best Fit = tạo đường cong dựa theo các điểm khảo sát hiện trường,

các điểm này nên là các điểm COGO point của Civil 3D.

(10) Floating Curve (From Entity, Radius, Through Point) = tạo ra đường cong từ một

đối tượng trên tuyến thông qua bán kính và điểm biên của cung tròn, tính theo hướng

tuyến, các đối tượng nằm ngoài cung tròn sẽ không còn là tuyến nữa, hướng tuyến

lúc này rẽ sang cung tròn, điều này giúp cho việc xây dựng tổng mặt bằng nút khác

mức rất nhanh chóng và hiệu quả.

Trong phần More Floating Curves đưa ra thêm một số cách để xây dựng cung tròn.

(11) Floating Curve (From Entity End, Through Point) = tạo cung tròn từ đối tượng

cuối thuộc thành phần tuyến, và một điểm biên.

(12) Floating Curve (From Entity End, Radius, Length) = tạo ra cung tròn từ đối tượng

cuối của tuyến cùng với một giá trị bán kính cung tròn và chiều dài cung tròn.

Page 30: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 30

(13) Floating Curve (From Entity, Through Point, Direction At Point) = tạo đường cong

từ một đối tượng thuộc thành phần tuyến, thông qua điểm biên và góc hướng cung

tròn tại một điểm.

(14) Floating Curve - Best Fit = tạo cung tròn từ các điểm khảo sát.

(15) Free Curve Fillet (Between Two Entities, Radius) = tạo ra đường cong từ hai đối

tượng thuộc thành phần của tuyến cùng với giá trị bán kính.

Page 31: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 31

Cung tròn nằm ở hướng nào, tùy thuộc vào lựa chọn góc cung tròn và vị trí chọn của người

sử dụng lên các đối tượng của tuyến.

Ví dụ, khi chọn lựa hai góc hướng cho cung tròn như sau:

Một ví dụ nữa, dùng công cụ này để xây dựng mặt bằng trong các nút giao khác mức.

Page 32: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 32

(16) Free Curve Fillet (Between Two Entities, Through Point) = tạo ra cung tròn từ hai

đối tượng thuộc tuyến và một điểm biên.

(17) Free Curve - Best Fit = tạo ra cung tròn dựa vào các điểm khảo sát hiện trường.

2.3.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến

2.3.4.1. Định nghĩa đường cong chuyển tiếp

Đoạn cong chuyển tiếp được định nghĩa như hình sau:

Các tham số của đoạn cong chuyển tiếp bao gồm:

Page 33: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 33

Tham số của

đường cong chuyển tiếp

Ý nghĩa

i1 Góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp vào.

The central angle of spiral curve L1, which is the spiral angle.

i2 Góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp ra.

The central angle of spiral curve L2, which is the spiral angle.

T1 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm PI đến TS.

The total tangent distance from PI to TS.

T2 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm PI đến ST.

The total tangent distance from PI to ST.

X1 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm SC đến TS.

The tangent distance at SC from TS.

X2 Khoảng cách tính theo đường thẳng từ điểm CS đến ST.

The tangent distance at CS from ST.

Y1 Khoảng cách tính theo hướng song song từ điểm SC đến TS.

The tangent offset distance at SC from TS.

Y2 Khoảng cách tính theo hướng song song từ điểm CS đến ST.

The tangent offset distance at CS from ST.

P1 The offset of the initial tangent into the PC of the shifted

curve.

P2 The offset of the initial tangent out to the PT of the shifted

curve.

K1 The abscissa of the shifted PC referred to the TS.

K2 The abscissa of the shifted PT referred to the ST.

LT1 The long tangent spiral in.

LT2 The long tangent spiral out.

ST1 The short tangent spiral in.

ST2 The short tangent spiral out.

A1 The A value equals the square root of the spiral length

multiplied by the radius. A measure of the flatness of the

spiral.

A2 The A value equals the square root of the spiral length

multiplied by the radius. A measure of the flatness of the spiral

Độ phẳng của đường cong chuyển tiếp ký hiệu là A, và được tính theo công thức:

LRA

Page 34: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 34

Đoạn cong chuyển tiếp có nhiều loại, và Civil 3D đã đưa ra 08 loại đường cong chuyển tiếp

như sau:

(1) Compound Spiral = đường cong chuyển tiếp tổ hợp,

(2) Clothoid Spiral = đường cong chuyển tiếp Clothoid, đây là loại đường cong chuyển

tiếp được sử dụng rất phổ biến, áp dụng cho thiết kế đường trong và ngoài đô thị kể

cả đường sắt.

Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid: RL

l

2

Độ phẳng của đường cong chuyển tiếp: LRA

Tổng góc đối diện của đường cong chuyển tiếp: R

li

s2

Khoảng cách từ điểm SC đến TS:

...

3456401*

4

4

2

2

R

L

R

LLX

Khoảng cách song song từ hai điểm SC và TS:

...

7040561*

6 4

4

2

22

R

L

R

L

R

LY

(3) Bloss Spiral = đường cong chuyển tiếp dạng Bloss, đây là dạng đường cong chuyển

tiếp có nhiều ưu điểm từ đường cong Clothoid, và được áp dụng nhiều trong thiết kế

đường sắt.

Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng Bloss: 3

4

2

3

22 RL

l

RL

l

Khoảng cách từ điểm SC đến TS: 4

5

2

3

63,36968261,43 R

L

R

LLX

Khoảng cách song song từ hai điểm SC và TS: 3

42

175,36320

3

R

L

R

LY

(4) Sinusoidal Curves = đường cong chuyển tiếp dạng hình sin

Phương trình đường cong chuyển tiếp dạng hình sin:

1

2cos

42 22

3

L

l

R

L

RL

l

Page 35: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 35

Giá trị chuyển đổi giữa l và L được rút ra từ phương trình xác định bán kính cong, giá

trị bán kính cong nằm sẽ được nhập trước đó.

L

lSINLl

LRr

2*2

2

(5) Sine Half-Wavelength Diminishing Tangent Curve =

Phương trình của dạng đường cong Sine Half-Wavelength Diminishing:

cos1

2

1

4 2

22

R

Xy

Với X

x

X được xác định từ phương trình: 2

3

2

2

*48

92

R

LLX

Khoảng cách theo phương Y từ điểm SC đến điểm TS: R

XY

2

2*

1

4

1

(6) Cubic Spiral (JP) = đường cong chuyển tiếp bậc 3, loại đường chuyển tiếp này được

áp dụng ở Nhật Bản, và phát triển từ đường cong chuyển tiếp dạng Clothoid, vì được

sử dụng bắt buộc tại Nhật Bản nên được gọi tắt là JP = Japan.

Phương trình mô tả đường cong chuyển tiếp bậc 3: RX

xy

6

3

Phương trình đường cong chuyển tiếp bậc 3 có thể biểu diễn dưới dạng khác:

RX

xs

2tan

2

, là góc hướng tâm của đoạn chuyển tiếp.

X là khoảng cách từ điểm SC đến TS, xác định theo phương trình:

2tan10

10*

s

LX

Khoảng cách theo phương Y từ điểm SC đến điểm TS: R

XY

6

2

Page 36: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 36

(7) Cubic Parabolas = đường cong Parabolas bậc 3, quá trình biến đổi đường cong

chuyển tiếp chậm hơn đường JP, được áp dụng phổ biến cho thiết kế đường sắt và

đường cao tốc, mặc dù độ chính của dạng này không bằng dạng JP, nhưng nó lại dễ

dàng cho việc bố trí cong ngoài thực địa.

Phương trình đường cong Parabolas bậc 3 mô tả như sau: RL

xy

6

3

.

Các thông số còn lại của đường cong tương tự như đường cong chuyển tiếp dạng

Clothoid.

Bán kính tối thiểu của đường cong chuyển tiếp Parabolas bậc 3, áp dụng cho bất kỳ

điểm nào trên đường đều phải thỏa mãn.

5cossin2

RLr

(8) Bi-Quadratic (Schramm) Spirals = dạng đường cong chuyển tiếp này có độ chính

xác không cao, đoạn cong chuyển tiếp được chia làm hai phần.

Đối với đường cong chuyển tiếp đơn.

Phần thứ nhất của đường cong: 2

2*21

RL

l

r với

20

Ll .

Phần thứ hai của đường cong: 2

22 *2**41

RL

lLlL

r

với Ll

L

2.

Với L là chiều dài đoạn chuyển tiếp do người dùng tự định nghĩa.

Đối với đường cong chuyển tiếp tổng hợp.

Phần thứ nhất của đường cong:

12

2

2

1

11*211

RRL

l

rr với

20

Ll .

Phần thứ hai của đường cong:

12

2

2

11*

11

RRL

lL

rr với Ll

L

2.

2.3.4.2. Bổ sung đường cong chuyển tiếp cho tuyến

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn

cong chuyển tiếp cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.

Page 37: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 37

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp cho

tuyến.

(9) Fixed Spiral = tạo đường cong chuyển tiếp từ điểm cuối của tuyến.

(10) Free Spiral (Between Two Entities) = tạo đường cong chuyển tiếp từ hai đối tượng

của tuyến.

Với hai đối tượng cánh tuyến là hai đường cong. Lưu ý, chức năng này chỉ áp dụng

được với loại đường cong chuyển tiếp Clothoid và Bloss. Đường cong chuyển tiếp

được tạo ra phục thuộc vị trí chọn trên hai cung tròn.

Kết quả khi chọn đường cong phía bên trong trước.

Page 38: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 38

Kết quả khi chọn đường cong phía bên trong sau.

Với hai đối tượng cánh tuyến là hai đường thẳng.

Với đối tượng cánh tuyến gồm có một đường thẳng và một đường cong.

Page 39: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 39

(11) Free Compound Spiral-Spiral (Between Two Curves) = tạo hai đường cong chuyển

tiếp liên tiếp từ hai đường cong tròn cơ bản.

(12) Free Reverse Spiral-Spiral (Between Two Curves) = tạo hai đường cong chuyển tiếp

ngược hướng nhau từ hai đường cong cơ bản.

(13) Free Compound Spiral-Spiral (Between Two Tangents) = tạo hai đường chuyển

tiếp cùng hướng từ hai cánh tuyến là đường thẳng.

Page 40: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 40

(14) Free Compound Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Spiral Lengths) = tạo ra

tổ hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp cùng hướng và nối giữa hai đường cong

chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn chuyển tiếp.

(15) Free Reverse Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Spiral Lengths) = tạo ra tổ

hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau và nối giữa hai đường cong

chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn chuyển tiếp.

(16) Free Compound Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Line Length) = tạo ra tổ

hợp gồm hai đường cong chuyển tiếp cùng hướng và nối giữa hai đường cong chuyển

tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn nối hai đường cong

này.

(17) Free Reverse Spiral-Line-Spiral (Between Two Curves, Line Length) = tạo ra tổ hợp

gồm hai đường cong chuyển tiếp ngược hướng nhau và nối giữa hai đường cong

chuyển tiếp này là một đường thẳng, cùng với thông số chiều dài đoạn nối hai đường

cong này.

Page 41: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 41

2.3.4.3. Bổ sung đoạn cong chuyển tiếp cùng với đường thẳng cho tuyến

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn

cong chuyển tiếp cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp kết hợp

với đoạn thẳng cho tuyến.

(1) Floating Line With Spiral (From Curve, Through Point) = tạo ra đường cong

chuyển tiếp kết hợp với đường thẳng từ một đường cong và một điểm biên.

(2) Floating Line With Spiral (From Curve End, Length) = tạo ra đường cong chuyển

tiếp kết hợp với đường thẳng cuối của một đường cong và chiều dài.

Page 42: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 42

2.3.4.4. Bổ sung đường cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh tuyến, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm đoạn

cong chuyển tiếp kết hợp với đường cong cơ bản cho tuyến, click vào mũi tên đổ xuống.

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn cong chuyển tiếp kết hợp

với đường cong cơ bản cho tuyến.

(1) Floating Curve With Spiral (From Entity, Radius, Through Point) = tạo ra đoạn

cong chuyển tiếp và kết hợp đường cong cơ bản từ một đối tượng trên tuyến từ thông

số bán kính và một điểm biên.

(2) Floating Curve With Spiral (From Entity End, Radius, Length) = tạo ra đường

cong chuyển tiếp và kết hợp với đường cong cơ bản từ đối tượng cuối tuyến, cùng

với thông số bán kính đường cong và điểm biên.

Page 43: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 43

(3) Floating Reverse Curve With Spirals (From Curve, Radius, Through Point) = tạo

ra đường cong chuyển tiếp và đường cong cơ bản không cùng hướng, từ đường cong,

bán kính, điểm biên cho trước.

Tính năng này không hỗ trợ cho các đường cong có góc lớn hơn 180 độ. Hai trường

hợp điển hình khi không bố trí được đường cong như mong muốn.

Page 44: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 44

(4) Floating Reverse Curve With Spirals (From Curve, Two Points) =

(5) Free Spiral-Curve-Spiral (Between Two Entities) = tạo đường cong chuyển tiếp kết

hợp đường cong cơ bản giữa hai đối tượng của tuyến, có thể một đường thẳng và một

đường cong, không chỉ đơn giản là hai cánh tuyến.

(6) Free Compound Spiral-Curve-Spiral-Curve-Spiral (Between Two Tangents) = tạo

ra tổ hợp bao gồm đường cong chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong

chuyển tiếp – đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp giữa hai cánh tuyến.

Page 45: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 45

(7) Free Reverse Spiral-Curve-Spiral-Spiral-Curve-Spiral (Between Two Tangents) =

tạo ra tổ hợp đường cong ngược hướng nhau bao gồm: đường cong chuyển tiếp –

đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp ngược với đường cong chuyển tiếp –

đường cong cơ bản – đường cong chuyển tiếp.

2.4. Tạo mặt bằng tuyến từ Polyline

Tự tạo mặt bằng tuyến thông qua Create Alignment by Polyline…

Chọn menu Alignments > Create Alignment from Polyline

Thực hiện theo dòng command:

Select the first line/arc/polyline or [Xref]: Lựa chọn line/arc/polyline hoặc chọn các

đối tượng này từ bản vẽ tham chiếu.

Press enter to accept alignment direction

or [Reverse]:

Ấn Enter để đồng ý với hướng tuyến hiện

tại hoặc nhập R để đảo ngược lại.

Sau đó ấn phím Enter, xuất hiện hộp thoại sau:

Page 46: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 46

Trong hộp thoại này có nhiều thông số, chỉ quan tâm tới các thông số cần thiết, còn các

thông số còn lại sẽ được tìm hiểu chi tiết khi đi vào chuyên sâu. Các thông số cần quan tâm

như sau:

Name: tên tuyến, mặc định chương trình cho sẵn tên tuyến như hình 2.2 phần Name. Có thể

sửa lại tên tuyến bằng cách click chọn vào tên và sửa.

Tên tuyến nên đặt theo đúng tên đường trong khu vực thiết kế để tiện việc quản lý.

Type: loại tuyến, chọn mặc định Centerline (tim tuyến)

Alignment label set: gán nhãn cho tuyến. Ở đây, mũi tên dổ xuống ta chọn All Labels

Page 47: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 47

Add curves between tangents: Bổ sung đường cong giữa hai đường thẳng. Nếu tick chọn

thì chương trình sẽ tự động bổ sung đường cong giữa hai cánh tuyến (hai hướng tuyến).

Default radius: Bán kính mặc định, cho trình cho sẵn giá trị 200 m, nếu muốn giá trị khác

thì có thể nhập vào. Lưu ý giá trị bán kính này nên lấy từ tiêu chuẩn, trong bảng tiêu

chuẩn các yếu tố hình học tuyến.

Erase existing entities: Có xóa tim tuyến cũ, nếu tick vào thì sau khi tạo mặt bằng tuyến,

chương trình sẽ xóa đối tượng polyline đã được chọn.

Desginer criteria: Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho tuyến. Chức năng này quan trọng, cần

phải được khai báo để chương trình áp tiêu chuẩn hình học tuyến vào cho tuyến vừa tạo,

điều này sẽ giúp dễ dàng kiểm soát các thông số hình học chưa đúng với tiêu chuẩn. Vì

chương tình có tính năng đưa ra các thông báo khuyến cáo người dùng về các thông số này.

Khi Click vào tab Desginer criteria một hộp thoại mới xuất hiện như sau:

Tick vào ô Use criteria-based design để sử dụng tiêu chuẩn thiết kế do người dùng tự định

nghĩa.

Page 48: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 48

Vùng Staring design speed - Tốc độ đầu tuyến, chương trình mặc định 100 km/h, có thể

chỉnh sửa lại. Ví dụ: 60 km/h. Tương ứng với tốc độ thiết kế này, chương trình sẽ tham

chiếu với tiêu chuẩn đã chọn ở trên tra ra các thông số của tuyến: bán kính đường cong nằm

tối thiểu, giá trị độ dốc quay siêu cao….

Click OK để kết thúc hộp thoại trên.

Nếu muốn thay đổi hướng tuyến, có thể vào menu Alignments > Reverse Alignment

Direction.

Thực hiện theo dòng command:

Select an alignment <or press enter key

to select from list>

Chọn tuyến cần đổi hướng hoặc ấn phím

enter để chọn từ danh sách.

Thực hiện xong chương trình sẽ hiện ra hộp thoại sau báo chú ý.

Chú ý: khi thay đổi hướng tuyến sẽ thay đổi tất cả lý trình, tốc độ thiết kế, dữ liệu siêu

cao…, cũng như các yếu tố kĩ thuật đã tạo từ trước

Ấn phím OK để đồng ý.

Page 49: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 49

2.5. Tạo tuyến cho mép đường, từ tim tuyến đã có

Chức năng này áp dụng khi cần tạo ra các mép đường từ tim đường đã có, lưu ý với cách

tạo này, khi tim đường thay đổi, ngay lập tức mép đường cũng sẽ tự thay đổi theo. Điều này

giúp cho việc thiết kế thêm phần linh hoạt.

Và mép đường này cũng có thể áp dụng để sử dụng tham chiếu khi xây dựng Corridor về

sau này.

Click chuột vào tim tuyến vừa tạo, di chuyển chuột trên thanh Ribbon chọn Offset

Alignment.

Hộp thoại Create Offset Alignments xuất hiện.

Trong hộp thoại này có nhiều thông số, chỉ quan tâm tới các thông số cần thiết, còn các

thông số còn lại sẽ được tìm hiểu dần dần. Các thông số cần quan tâm như sau:

Alignment to offset from: chọn tên tuyến cần tạo đường song song.

Station range: lý trình cần offset. Nếu muốn offset toàn tuyến, đánh dấu tick chọn hai ô

From start To end.

Page 50: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 50

Incremental offset on left: khoảng cách tính từ tim tuyến về phía bên trái của tuyến. Ví dụ:

5 m

Incremental offset on right: khoảng cách tính từ tim tuyến về phía bên phải của tuyến. Ví

dụ: 5 m

Click OK để kết thúc.

Hai tuyến mới được tạo ra và có thể hiểu là mép đường đã được tạo ra.

2.6. Thiết kế trạm dừng xe Bus, bãi đậu xe dọc tuyến

Trên các tuyến đường, tùy vào yêu cầu cấp đường có tổ chức giao thông công cộng hay

không, mà cần phải bố trí trạm dừng cho xe Bus, hoặc dành cho đỗ xe khẩn cấp trên tuyến.

Để tạo ra các vị trí bãi đỗ này, có thể sử dụng tính năng Add Widening – mở rộng bề rộng

tuyến. Để thực hiện được chức năng này, cần phải có tim của mép đường trước, tức là đối

tượng Offset của tuyến.

Sau khi offset cho tuyến, để tạo trạm dừng hoặc bãi đỗ xe, click vào phần offset cho tuyến

bên trái hoặc bên phải tùy vào việc người sử dụng cần tạo ra bãi đỗ về phía bên nào của

tuyến.

Giả sử ở đây cần tạo vị trí bãi đỗ bên trái tuyến, click vào phần offset cho tuyến bên trái di

chuyên lên thanh Ribbon > Add Widening.

Thực hiện theo dòng command:

Page 51: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 51

Create Widening portion as a New

Alignment?[Yes/No] <No>: N

Tạo khoảng lùi trên tuyến, chọn Yes nếu

đối tượng mới tạo ra là một tuyến mới,

chọn No nếu muốn đối tượng tạo ra nằm

trên tuyến cũ.

Select start station: Chọn lý trình bắt đầu tạo khoảng lùi.

Select end station: Chọn lí trình kết thúc khoảng lùi.

Enter widening offset: <8.000m>: 6 Nhập vào bề rộng khoảng lùi. VD: 6 m,

khoảng lùi này được tính từ tim đường.

Ấn phím Enter để kết thúc lệnh.

Khoảng lùi đã được tạo ra trên tuyến.

Sau khi đã tạo ra khoảng lùi, người dùng vẫn có thể hiệu chỉnh, mọi sự thay đổi này cũng sẽ

được Corridor cập nhật.

Để hiệu chỉnh các thống số kĩ thuật cho khoảng lùi này thực hiện theo hai cách sau:

Cách 1: Click vào khoảng lùi vừa tạo.

Xuất hiện các biểu tượng, những biểu tượng này dùng để hiệu chỉnh.

Để hiệu chỉnh bề rộng khoảng lùi, click vào biểu tượng , rê chuột ra hay vào để tăng hay

giảm bề rộng hoặc có thể nhập vào khoảng tăng giảm từ bàn phím.

Để hiệu chỉnh chiều dài khoảng lùi, click vào biểu tượng , rê chuột qua trái hay phải để

tăng hay giảm chiều dài hoặc có thể nhập vào giá trị chiều dài trực tiếp.

Page 52: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 52

Đôi khi khoảng lùi này phải giật vài cấp nữa. Để thêm khoảng lùi hoặc giật cấp.

Click vào biểu tượng

Cách này chỉ dùng cho hiệu chỉnh sơ bộ. Để hiệu chỉnh một cách chính xác các thông

số, nên thực hiện theo cách 2

Cách 2: Click vào khoảng lùi, di chuyển chuột trên thanh Ribbon > Offset Parameters

Page 53: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 53

Hộp thoại Offset Alignment Parameters xuất hiện

Vùng Parent Alignment Name cho biết khoảng lùi ở vị trí nào, thuộc tuyến nào

Click vào mũi tên đổ xuống, để chọn tuyến khác ở vị trí khác

Vùng Nominal offset, cho biết khoảng cách offset từ tim tuyến, giá trị âm được hiểu là

khoảng cách tính từ tim đường sang bên trái.

Page 54: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 54

Để thêm khoảng lùi click vào biểu tượng

Sau khi click vào Add a Widening, thực hiện theo dòng command như tại khoảng lùi lần

đầu tiên.

Khoảng lùi thứ 2 trên tuyến đã được tạo ra.

Các thông số kĩ thuật của khoảng lùi nằm trong vùng Property

Transition In Đoạn chuyển tiếp vào của khoảng lùi

Widenig Region Vùng chuyển tiếp

Transition Out Đoạn chuyển tiếp ra của khoảng lùi

Vùng Transition In có các thông số sau

Transition type-loại chuyển tiếp. Click vào mũi tên đổ xuống chọn các kiểu thể hiện.

Page 55: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 55

Khi click vào từng mục trong bảng này, trên mặt bằng chương trình sẽ đánh dấu đậm giúp

dễ dàng quan sát

Transition length-chiều dài đoạn chuyển tiếp. Ở đây có thể nhập chiều dài cho đoạn

chuyển tiếp

Curve 1 Radius - bán kính đường cong thứ nhất. Ở đây có thể nhập thông số bán kính

Curve 2 Radius - bán kính đường cong thứ hai. Ở đây có thể nhập thông số bán kính

Vùng Widening Region - chiều rộng khoảng lùi có các thông số sau

Offset nhập bề rộng khoảng lùi,

Start Station - lý trình bắt đầu,

End Station - lý trình kết thúc,

Region Length - chiều dài khoảng lùi,

Vùng Transition Out hiệu chỉnh tương tự như vùng Transition In.

Sau khi thiết lập tất cả các thông số, khoảng lùi sẽ được cập nhật.

2.7. Chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho tuyến.

Để chỉnh sửa tiêu chuẩn thiết kế cho phù hợp với tiêu chuẩn về thiết kế đường của từng

quốc gia. Vào menu Aligments > Design Criteria Editor…

Page 56: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 56

Hôp thoại Design Criteria Editor-biên tập tiêu chuẩn thiết kế xuất hiện

Trước tiên, tìm hiểu mục Unit

Đây là mục cho biết được, đang thiết kết theo hệ thống đơn vị nào. Ở đây do ban đầu ta

chọn hệ SI nên tất cả hệ đơn các yếu tố kĩ thuật được mặc định như trên.

Sang mục Alignments

Trong mục này, có rất nhiều thông số kĩ thuật, ở đây chỉ tìm hiểu vài thông số cơ bản.

Minimum Radius Table-bảng thiết lập bán kính cong tối thiểu

Page 57: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 57

Chương trình có sẵn các tiêu chuẩn của nước ngoài, để chỉnh sửa cho phù hợp với tiêu

chuẩn trong nước, click chuột vào các bảng tiêu chuẩn trên.

Sửa thông số bán kính cong, chỉ cần bôi đen và sửa lại

.

Để thêm thông số vào cột Speed-tốc độ, click vào biểu tượng , và để xóa đi click vào

biểu tượng .

Superelevation Attainment Methods-Phương pháp quay siêu cao.

Click vào phần Transition Stype Standard

Chỉnh lại công thức trong cột Formula cho phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam.

Công thức quay siêu cao đã hiệu chỉnh chính xác:

Page 58: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 58

Trong đó:

{e} Giá trị độ dốc ngang khi đạt giá trị siêu cao tối đa. Giá trị này được xác định

từ bảng tra tương ứng với tốc độ thiết và bán kính đường cong nằm. Gọi tắt

là FS = Full Superelevation.

{t} Chiều dài đoạn chuyển tiếp, được lấy từ bảng tra dựa vào tốc độ thiết kế và

bán kính đường cong nằm. Được tính từ điểm NC (Normal Crown) đến FS

(Full Superelevation).

{c} Giá trị độ dốc ngang đường khi chưa vào đoạn quay siêu cao, lấy giá trị

dương. Giá trị này tùy thuộc vào người thiết kế.

{s} Giá trị độ dốc ngang vai đường, khi chưa vào siêu cao, lấy giá trị dương. Giá

trị này tùy thuộc vào người thiết kế.

{w} Bề rộng lòng đường khi chưa vào siêu cao hay mở rộng bụng.

{p} Tỷ lệ phần trăm của chiều dài đoạn chuyển tiếp được tính để bắt đầu quay

siêu cao, tính từ đoạn cong cơ bản.

Hình vẽ mô tả các ký hiệu trên như sau:

Bảng ý nghĩa các ký hiệu trong công thức quay siêu cao

Mã ký hiệu Mô tả Hình minh họa

NC Normal Crown = vị trí có độ dốc ngang đường khi chưa

vào siêu cao, hay còn gọi là độ dốc đường bình thường

Page 59: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 59

LC Level Crown = vị trí mà phía bên tay trái đường độ dốc

ngang đã quay lên 0%

RC Reverse Crown = vị trí mà đường đã chuyển thành một

mái dốc hướng vào bụng đường cong với độ dốc ngang

đường bên trái lúc này bằng với độ dốc ngang đường bên

phải.

FS Full Super = vị trí mà đường đã chuyển thành một mái

dốc và độ dốc ngang đường bằng giá trị độ dốc siêu cao

e%

Bảng mô tả quá trình chuyển mặt cắt khi quay siêu sao cho tuyến

Mã ký hiệu Quá trình chuyển mặt cắt Mô tả

LCtoFS

Là khoảng cách từ điểm

LctoBC

NCtoLC

LCtoRC

NStoNC

Minh họa các bước quay mặt cắt như sau:

Page 60: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 60

Cụ thể về các trường hợp quay siêu cao, sẽ được trình bày ở mục 2.8

2.8. Các trường hợp quay siêu cao và áp siêu cao cho tuyến

Mặt cắt ngang đường có thể phân thành hai loại cơ bản có dãi phân cách và không có dãi

phân cách, rồi từ đó phân biệt tiếp là đường có một mái dốc hay hai mái dốc. Tương ứng với

các cặp trường hợp sẽ có các cách lựa chọn để quay siêu cao khác nhau.

2.8.1. Siêu cao cho đường không có dãi phân cách (Superelevation on Undivided

Roads)

Đường không có dãi phân cách sẽ tiếp tục phân ra hai loại, đường một mái dốc và đường hai

mái dốc.

Page 61: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 61

Quay siêu cao cho đường hai mái dốc:

Quay siêu cao cho đường một mái dốc:

2.8.1.1. Siêu cao cho đường hai mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation on

Undivided Crowned Roads)

Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang

đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay sẽ không thay đổi cao độ trong

suốt quá trình quay siêu cao và được đánh dấu bằng ký hiệu cờ trên mặt cắt ngang điển

hình.

Pivot at Center Baseline = chọn tim đường làm tâm quay

Page 62: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 62

Pivot at Inside of Curve = chọn bụng đường cong làm tâm quay

Page 63: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 63

Pivot at Outside of Curve = chọn lưng đường cong làm tâm quay

Page 64: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 64

Pivot at Left Side = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến

Page 65: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 65

Trường hợp đường cong hướng về

phía bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường cong hướng về tay

trái tuyến.

Page 66: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 66

Pivot at Right Side = chọn tâm quay là lề bên phải tuyến

Trường hợp đường cong hướng về phía

bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường cong hướng về tay

trái tuyến.

Page 67: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 67

2.8.1.2. Siêu cao cho đường một mái dốc không có dãi phân cách (Superelevation

on Undivided Planar Roads)

Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang

đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay mà Civil 3D hỗ trợ người thiết kế

bao gồm:

Pivot at Center Baseline = chọn tim đường làm tâm quay

Pivot at Inside of Curve = chọn bụng đường làm tâm quay

Page 68: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 68

Pivot at Outside of Curve = chọn lưng đường làm tâm quay

Page 69: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 69

Pivot at Left Side = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến

Trường hợp đường cong hướng về

phía bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường cong hướng về tay

trái tuyến.

Pivot at Right Side = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến

Page 70: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 70

Trường hợp đường cong hướng về phía

bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường cong hướng về tay

trái tuyến.

2.8.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách (Superelevation on Divided Roads)

Đối với đường có dãi phân cách ngoài việc phân biệt đường có hai mái dốc hay một mái

dốc, thì quay siêu cao còn phân biệt thêm là có giữ hay không giữ nguyên hình dạng dãi

phân cách trong quá trình quay siêu cao.

Tùy vào việc lựa chọn tâm quay từ người thiết kế mà các hình thức chuyển mái dốc ngang

đường khi quay siêu cao sẽ khác nhau, các vị trí tâm quay có thể không thay đổi cao độ

trong suốt quá trình quay siêu cao hoặc có thể thay đổi cao độ tùy vào lựa chọn dãi phân

cách có được giữ nguyên hình dạng hay không và được đánh dấu bằng ký hiệu cờ trên mặt

cắt ngang điển hình. Đối với đường có dãi phân cách có hai vị trí cờ.

Page 71: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 71

2.8.2.1. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách có hai mái

dốc (Superelevation on Divided Crowned Roads)

Pivot at Centers = chọn tim đường làm tâm quay

Pivot at Inside of Curve - Maintain Median Shape = chọn bụng đường cong làm tâm

quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 72: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 72

Pivot at Inside of Curve - Distorted Median = chọn bụng đường cong làm tâm quay –

không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 73: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 73

Pivot at Outside of Curve - Maintain Median Shape = chọn lưng đường cong làm tâm

quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 74: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 74

Pivot at Outside of Curve - Distorted Median = chọn lưng đường làm tâm quay – không

giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 75: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 75

Pivot at Left Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề tay trái của tuyến – giữ

nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 76: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 76

Trường hợp đường

cong hướng về phía

bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường

cong hướng về phía

bên tay trái tuyến.

Page 77: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 77

Pivot at Left Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề tay trái của tuyến – không giữ

nguyên hình dạng dãi phân cách.

Trường hợp đường

cong hướng về phía

bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường

cong hướng về phía

bên tay trái tuyến.

Pivot at Right Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến –

giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 78: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 78

Trường hợp đường

cong hướng về phía

bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường

cong hướng về phía

bên tay trái tuyến.

Pivot at Right Side - Distorted Median = chọn tam quay là lề bên tay phải – không giữ

nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 79: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 79

Trường hợp đường

cong hướng về phía

bên tay phải tuyến.

Trường hợp đường

cong hướng về phía

bên tay trái tuyến.

Pivot at Median Edges = chọn tâm quay là hai bên mép dãi phân cách.

Page 80: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 80

2.8.2.2. Siêu cao cho đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách một mái

dốc (Superelevation on Divided Planar Roads)

Pivot at Inside of Curve - Maintain Median Shape = chọn bụng đường làm tâm quay –

giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 81: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 81

Pivot at Inside of Curve - Distorted Median = chọn bụng đường làm tâm quay – không

giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 82: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 82

Pivot at Outside of Curve - Maintain Median Shape = chọn lưng đường cong làm tâm

quay – giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 83: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 83

Pivot at Outside of Curve - Distorted Median = chọn lưng đường cong làm tâm quay –

không giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 84: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 84

Pivot at Left Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay trái của tuyến

– giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 85: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 85

Trường hợp đường

cong hướng về

phía bên tay phải

tuyến.

Trường hợp đường

cong hướng về

phía bên tay trái

tuyến.

Pivot at Left Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề bên tay trái tuyến – không giữ

nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 86: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 86

Trường hợp đường

cong hướng về

phía bên tay phải

tuyến.

Trường hợp đường

cong hướng về

phía bên tay trái

tuyến.

Pivot at Right Side - Maintain Median Shape = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến –

giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 87: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 87

Trường hợp đường

cong hướng về

phía bên tay phải

tuyến.

Trường hợp đường

cong hướng về

phía bên tay trái

tuyến.

Pivot at Right Side - Distorted Median = chọn tâm quay là lề bên tay phải tuyến – không

giữ nguyên hình dạng dãi phân cách.

Page 88: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 88

Trường hợp đường

cong hướng về

phía bên tay phải

tuyến.

Trường hợp đường

cong hướng về

phía bên tay trái

tuyến.

Pivot at Median Edges = chọn tâm quay là hai mép của dãi phân cách.

Page 89: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 89

2.8.3. Áp siêu cao cho tuyến

Sau khi đã tìm hiểu các hình thức quay siêu cao cho một tuyến đường. Bây giờ sẽ tiến hành

thực hiện trên Civil 3D.

Chọn vào tuyến trên bản vẽ, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon, chọn vào

Superelevation , biểu tượng qay siêu cao .

Page 90: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 90

Khi chọn vào Superelevation, có ba lựa chọn:

Calculate/Edit Superelevation – tính toán và hiệu chỉnh siêu cao.

View Tabular Editor – xem bảng thông số siêu cao của tuyến.

Create Superelevation View – vẽ sơ đồ quay siêu cao của tuyến.

Lần đầu tiên áp siêu cao cho tuyến chọn vào Calculate/Edit Superelevation. Khi chọn

xong hộp thoại Edit Superelevation xuất hiện.

Trong hộp thoại Edit Superelevation có hai lựa chọn, vì lần tính đầu tiên nên chọn vào tính

năng Caculate superelevation now – tính toán siêu cao cho tuyến ngay.

Hộp thoại Calculate Superelevation xuất hiện.

Page 91: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 91

Trong hộp thoại này có 4 Tab, khai báo trình tự theo các Tab để khai báo cách thức áp siêu

cao cho tuyến.

Với Tab Roadway Type – loại đường. Có 4 loại cơ bản.

Undivided Crowned = đường hai mái dốc và không có dãi phân cách.

Undivided Planar = đường có một mái dốc và không có dãi phân cách.

Divided Crowned with Median = đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách đường

có hai mái dốc.

Divided Planar with Median = đường có dãi phân cách và mỗi bên dãi phân cách đường có

một mái dốc.

Tương ứng với mỗi loại mặt cắt đường, sẽ có nhiều lựa chọn tâm quay cho siêu cao, tùy vào

điều kiện thiết kế người thiết kế sẽ chọn cho một mình tâm quay phù hợp, chi tiết các loại

tâm quay và kết quả có thể xem mục 2.8.1 và 2.8.2

Ở đây chọn, Undivided Crowned và tâm quay Center Baseline, sau đó nhấn Next, để

chuyển qua tab Lanes, khai báo bề rộng đường.

Page 92: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 92

Nếu tuyến đường thiết kế có bề rộng hai bên trái phải là bằng nhau, thì có thể chọn vào

Symmetric Roadway – đường đối xứng.

Khai báo số làn xe mỗi bên trong vùng Number of lanes right – số làn xe bên tay phải,

mặc định là một làn xe, có thể sửa lại thành 2, ở đây giữ nguyên mặc định.

Khai báo bề rộng làn xe chạy trong vùng Normal lane witdh – bề rộng làn xe, giá trị mặc

định là 6 m, người thiết kế có thể sửa lại đúng với ý đồ thiết kế của mình.

Khi báo độ dốc ngang đường Normal lane slope – độ dốc ngang đường, giá trị mặc định

là -2%, có nghĩa là hướng dốc từ tim đường ra mép đường.

Đồng ý với các thông số trên, nhấn Next để chuyển qua tab Shoulder Control – khai báo

các thông số cho vai đường, thông số này sẽ được áp dụng khi trên mặt cắt ngang điển

hình có mẫu cho vai đường.

Vai đường xuất hiện đối với đường ngoài đô thị, đường trong đô thị ít khi xuất hiện.

Khi trên mẫu mặt cắt ngang điển hình không có mẫu vai đường thì thông số khai báo cho

vai đường ở đây sẽ không được tính toán và áp vào trắc ngang.

Ví dụ đang thiết kế với đường đô thị, nên không cần tính toán phần vai đường, do đó sẽ bỏ

chọn vào tick Calculate.

Page 93: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 93

Tiếp tục nhấn Next, để chuyển qua tab Attainment – tiêu chuẩn áp siêu cao.

Với các thông số:

Design criteria file – file tiêu chuẩn tham chiếu,

Superelevation rate table – bảng tra giá trị siêu cao,

Transition length table – bảng tra chiều dài đoạn chuyển tiếp,

Attainment method – phương pháp quay siêu cao.

Page 94: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 94

Chuyển qua vùng Transition formula for superelevation runoff – khai báo phần trăm

chiều dài đoạn chuyển tiếp sẽ được tính quay siêu cao.

Sửa giá trị 66,675% thành 100% có nghĩa là tính toán quay siêu cao cho toàn bộ đoạn

chuyển tiếp – on tangent for tangent-curve.

Các thông số còn lại giữ nguyên mặc định, click Fisnish để hoàn thành việc khai báo và bắt

đầu tính toán. Sau khi tính toán xong, nhãn của tuyến sẽ xuất hiện thêm các nhãn tại các vị

trí quay siêu cao.

Và hộp thoại chỉnh sửa nhanh Panorama các giá trị và vị trí quay siêu cao trong trường hợp

người thiết kế có những lựa chọn đặc biệt không còn như tiêu chuẩn tính toán.

Trong hộp thoại này sẽ thống kế tuyến đang thiết kế có bao nhiêu đoạn cong, thông số của

Transition In Region - đoạn chuyển tiếp vào và Transition Out Region - đoạn chuyển

tiếp ra. Có thể click vào biểu tượng để thu ngắn các đối tượng chi tiết.

Page 95: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 95

Ví dụ tuyến đang có thiết kế có một đường cong, và khi chọn vào đường cong nào, đường

cong đó trên tuyến sẽ được tô đậm, giúp người thiết kế dễ dàng biết được mình đang tương

tác với đường cong nào. Trong đường cong cũng đưa ra thông số Start Station – lý trình

đầu, End Station – lý trình kết thúc, Length – chiều dài.

Trong vùng Transition In Region sẽ mô tả thống kê chi tiết bao gồm:

Runout – đoạn chuyển từ NC (Normal Crown) đến LC (Level Crown), giá trị độ dốc ngang

đường trong thông số Left Outside Lane – độ dốc ngang đường bên tay trái, Right

Outside Lane – độ dốc ngang đường bên tay phải.

Quan sát giá trị trên hộp thoại sẽ thấy, tại vị NC, đường lúc đó có hai mái dốc tính từ tim

đường ra với giá trị độ dốc là -2%, dấu âm được hiểu là đường dốc từ tim đường ra ngoài

Page 96: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 96

mép lề đường, đến vị trí LC giá trị độ dốc ngang đường phía tay trái là 0% có nghĩa là độ

dốc ngang đường đã nâng dần từ -2% lên 0%, bên tay phải giữ nguyên độ dốc, đó là trình từ

quay siêu cao, cho đến điểm FS, giá trị độ dốc bên trái là 4% và bên phải là -4%, lúc này

đường có một mái dốc, với độ dốc ngang đường bằng giá trị emax, quay vào phía bụng

đường cong.

Người thiết kế có thể chọn lại lý trình mới cho các vị trí quay siêu cao trong các hợp đặc

biệt, để chọn lại lý trình, click vào biểu tượng trong vùng Start Station và End Station.

Để linh hoạt hơn nữa trong quá trình hiệu chỉnh quay siêu cao, có thể dùng tính năng vẽ sơ

đồ quay siêu cao trực tiếp ra bản vẽ. Click vào tuyến đang thiết kế, di chuyển chuột lên

thanh Ribbon, chọn vào Superelevation > Create Superelevation view.

Page 97: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 97

Hộp thoại Create Superelevation View xuất hiện

Click Ok, để đồng ý với các thông tin của hộp thoại và chọn điểm đặt sơ đồ quay siêu cao

trên bản vẽ.

Từ sơ đồ này có thể hiệu chỉnh trực tiếp, các giá trị về lý trình và độ dốc ngang đường.

Click vào sơ đồ.

Biểu tượng dùng để dịch chuyển lý trình các vị trí quay siêu cao.

Biểu tượng dùng để dịch thay đổi giá trị độ dốc ngang đường.

Page 98: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 98

Sau khi dịch chuyển, xong lý trình và độ dốc ngang đường sẽ được cập nhật vào cho tuyến

và Corridor sau này.

2.8.4. Gán nhãn và các thông tin cho tuyến

Trong quá trình thực hiện thiết kế, trong bản vẽ sẽ có nhiều tuyến đường, lúc đó cần phải

gán tên cho các trục đường, và các thông số: bán kính đường cong nằm, chiều dài….Gán

nhãn cho tuyến, sẽ sử dụng tính Add label của tuyến.

Trên menu Alignment > Add Alignment Labels…

Giả sử, cần biên tập gán tên đường cho tuyến.

Khi click vào Add Alignment Labels.. hộp thoại Add Label xuất hiện.

Page 99: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 99

Trong vùng Label type – loại nhãn, có nhiều loại nhãn, chọn vào Multiple Segment – gán

nhãn cho nhiều đoạn cùng một lúc.

Ứng với loại nhãn Multiple Segment, sẽ có các thành phần nhãn tương ứng.

Line label style – loại nhãn cho các đoạn thẳng của tuyến.

Curve label style – loại nhãn cho các đoạn cong cơ bản.

Spiral label style – loại nhãn cho các đoạn cong chuyển tiếp.

Để gán các loại nhãn này cho tuyến, chọn Add trên hộp thoại và sau đó bấm vào tuyến cần

gán nhãn.

Nhãn cho tuyến đã được gán, thông tin này có thể chỉnh sửa để có được các thông số người

thiết kế cần khi thể hiện bản vẽ.

Page 100: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 100

Nhãn của tuyến cho phép người thiết kế di chuyển và thể hiện bản vẽ rất tốt, nhãn luôn bám

theo đối tượng. Vì có thể trên bản vẽ khi có nhiều đối tượng cần thể hiện thông số, các

thông số này có thể chồng lên nhau. Ví dụ ở đây dịch chuyển nhãn đường cong, click vào

nhãn cần di chuyển. Xuất hiện hai biểu tượng.

Biểu tượng cho phép kéo nhãn sang vị trí mới, khi kéo ra nhãn sẽ tự động có mũi tên chỉ

vào đối tượng cần thể hiện nội dung.

Biểu tượng cho phép dịch chuyển nhãn dọc theo đối tượng.

Bây giờ sẽ biên tập một kiểu nội dung nhãn mới dành cho tên đường, điều này rất tiện trong

các đồ án quy hoạch, khi cần phải thể hiện tên đường cho nhiều tuyến .

Trở lại hộp thoại Add Label. Trong vùng Line label style, click vào mũi tên đổ xuống của

biểu tượng và chọn Copy Current Selection.

Page 101: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 101

Trên tab Information của hộp thoại Label Style Composer.

Trong phần Name, sửa tên mặc định thành tên mới Ten duong, sau đó click vào tab

Layout, để biên tập nội dung.

Trong phần Component name, có ba thành phần Table Tag – tham chiếu khi thống kế

các thông số của tuyến thành dạng bảng, thành phần này không thể xóa. Còn lại Bearing

và Distance là hai nội dung do người thiết kế biên soạn. Lần lượt chọn hai thành phần này

và click vào biểu tượng để xóa hai nội dung này.

Sau đó biên tập nội dung mới, click vào biểu tượng , và chọn Text.

Sau khi chọn vào Text, click vào biểu tượng trong vùng Contents của vùng Text.

Trong hộp thoại Text Component Editor, trong vùng Properties, click mũi tên đổ xuống

chọn Alignment Name – tên tuyến.

Page 102: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 102

Sau khi chọn xong, click vào biểu tượng , để cập nhật nội dung tên đường cho nội dung

nhãn.

Click Ok hai lần để trở về màn hình làm việc, và trên hộp thoại Add label, đã có nhãn mới,

Ten duong.

Nhấn vào nút Add, để thêm tên cho tuyến. Tên tuyến sau khi được gán nhãn.

Tên tuyến ở đây vẫn để tên mặt định của chương trình, tên tuyến có thể thay đổi sau khi

tuyến đã tạo xong. Để sửa tên cho tuyến thực hiện như sau: trên thanh Ribbon, click vào tab

Home > Toolspace.

Page 103: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 103

Từ đó chọn vào Alignment > Centerline Alignments.

Ngay phía dưới sẽ có danh sách các tuyến đường có trong bản vẽ, trong phần Name, click

chuột hai lần để sửa tên, ví dụ sửa lại tên đường là N1.

Sau khi sửa xong tên tuyến liền cập nhật.

Đối tượng tuyến trong Civil 3D, vẫn cho phép, người thiết kế copy, di chuyển theo các lệnh

thực hiện của AutoCAD, điều này giúp cho người thiết kế xây dựng mạng lưới đường nhanh

chóng.

Giả sử trong bản vẽ có nhiều tuyến đường và cần thống kế chiều dài các tuyến này, để tính

chỉ tiêu giao thông mật độ mạng lưới.

Lúc này trong bản vẽ đã có 3 tuyến đường, lúc đó bảng thống kê sẽ cập nhật thêm vào bảng.

Dữ liệu này có thể copy thành dữ liệu ngoài ra dạng bảng trong Excel.

Page 104: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 104

Di chuyển chuột vào vùng thống kê, sau đó nhấn Crtl + A, và click chuột phải chọn Copy to

clipboard.

Mở trình duyệt Excel, và Paste vào Sheet trong Excel. Như vậy là đã xuất được thông tin và

dữ liệu ngoài từ Civil 3D.

Thông tin chiều dài các tuyến có thể xem ở cột Length.

Page 105: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 105

3. Thiết kế trắc dọc tuyến - đường đỏ.

Trong mục này sẽ giúp người dùng hiểu cơ bản các bước thực hiện xây dựng trắc dọc các

tuyến đường một trong các bước quan trọng trong thiết kế đường.

Trắc dọc tuyến giúp ta thiết kế một cách dễ dàng đường cong đứng của một tuyến đường

nào đó khi tuyến này đi qua địa hình khá phức tạp như vùng đồi núi hoặc chỗ trũng…

Trắc dọc tuyến gồm hai loại trắc dọc tự nhiên và trắc dọc thiết kế, hay còn gọi là đường đen

và đường đỏ.

Trình tự khi thiết kế trắc dọc có hai bước, xuất trắc dọc tự nhiên, và thiết kế đường đỏ,

tương ứng với Civil 3D sẽ là Create Profile from Surface và Create Profile by Layout,

nhưng sự phân chia này chỉ mang tính tương đối còn tùy vào cách người thiết kế vận dụng

hai chức năng này.

3.1. Xuất trắc dọc tự nhiên – đường đen

Để tiến hành xuất trắc dọc tuyến vào menu Profiles/Create Profile from Surface…

Ở đây nên hiểu là xuất trắc dọc từ mặt, thì bề mặt này có thể là bề mặt tự nhiên hoặc bề mặt

thiết kế…, khi quan niệm trắc dọc chuẩn bị xuất là trắc dọc tự nhiên thì sẽ chọn bề mặt tự

nhiên.

Hộp thoại Create Profile from Surface-tạo trắc dọc từ bề mặt xuất hiện

Vùng Alignment, cho biết được sẽ xuất trắc dọc của tuyến nào. Nếu có nhiều tuyến thì có

hai cách để lựa chọn.

Page 106: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 106

Cách 1: Nhấp vào biểu tượng trong vùng Alignment để chọn lựa từ danh sách.

Cách 2: Nếu không xác định được tuyến cần xuất trắc dọc tên gì thì click vào biểu tượng

, để lựa chọn trên bản vẽ, thực hiện theo dòng command lệnh sau:

Select Alignment: Chọn tuyến. Dùng chuột click vào tuyến

trên bảng vẽ.

Tiếp theo, tại vùng Select surfaces

Ở đây chương trình sẽ thống kế tất cả các bề mặt mà đã xây dựng trên bảng vẽ. Click chuột

vào mặt phẳng cần xuất trắc dọc, ví dụ chọn bề mặt “tk”, sau đó click vào nút

Xem vùng Profile list xuất hiện dữ liệu bề mặt “tk”

Quay lại vùng Select surfaces

Page 107: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 107

Click chọn bề mặt “tn”, sau đó nhấn vào nút

Vùng Profile list xuất hiện như sau:

Như vậy trên cùng một tuyến có thể xuất trắc dọc cho nhiều mặt, từ đây cho thấy vận dụng

chức năng này vào công việc cụ thể rất phong phú, không đơn giản là các bước click chuột.

Tiếp theo nhấn vào biểu tượng để tiến hành vẽ trắc dọc trên bản vẽ.

Hộp thoại Create Profile View-General xuất hiện

Chưa cần quan tâm đến các mục lựa chọn ở hộp thoại, hãy click vào biểu tượng

để tạo trắc dọc, chi tiết sẽ được tìm hiểu ở các bước tiếp theo.

Được kết quả sau:

Page 108: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 108

Hiệu chỉnh nhan cách thể hiện trắc dọc để dễ quan sát, chi tiết sẽ tìm hiểu ở mục 4 – thể

hiện trắc dọc. Click vào trắc dọc vừa tạo, trên thanh Ribbon chọn Profile View

Properties/Edit Profile View Style

Hộp thoại Profile View Stype-Profile View xuất hiện, ở đây chỉ cần quan tâm đến tab

Display và tab Grid. Ở tab Display.

Trong vùng Component display.

Click biểu tượng , visible tất cả các dòng sau:

Garaph Title – tiêu đề của trắc dọc;

Page 109: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 109

Grid at Horizontal Geometry Point – thể hiện đường gióng tại các điểm hình học tuyến

(các điểm hình học của tuyến: điểm đầu tuyến, cuối tuyến, các điểm quay siêu cao, chuyến

hướng tuyến…)

Grid Vertical Major – đường gióng đứng trên trắc dọc.

Grid at Sample Line Stations – đường gióng tại các vị trí cọc, các vị trí cọc này là các vị

trị xuất trắc ngang.

Profile Hatch – phần vùng đào đắp, chỉ xuất hiện khi có lựa chọn hatch và trên trắc dọc có

hai bề mặt.

Sau khi chọn xong, chuyển sang tab Grid, để lựa chọn chiều cao đường gióng.

Vùng Grid options, tick chuột vào ô Clip vertical grid – cắt đường gióng theo phương

đứng, và tick vào Clip to highest profiles – đường gióng sẽ cắt tới trắc dọc nào coa

nhất. Sau đó click OK để đồng ý với các lựa chọn trên.

Page 110: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 110

Sơ bộ như vậy là người thiết kế đã có được trắc dọc tự nhiên. Tiếp theo chuyển sang thiết kế

đường đỏ cho tuyến.

3.2. Các bước cơ bản thiết kế đường đỏ

Thiết kế đường đỏ là bước tiếp theo của thiết kế đường.

Vào menu Profile > Create Profile by Layout – tự bố trí trắc dọc thông qua thanh công

cụ, và hiểu đường đỏ là do quan niệm của người thiết kế, để dễ hình dung các bước thiết kế

đường.

Thực hiện theo dòng command lệnh

Select profile view to create profile: Chọn trắc dọc để tạo trắc dọc

Chọn vào vào trắc dọc cần xây dựng đường đỏ, như vậy muốn sử dụng chức năng thì phải

có trắc dọc tự nhiên rồi, đó là bắt buộc.

Hộp thoại Create Profile-Draw New xuất hiện.

Ở hộp thoại này có nhiều mục để lựa chọn, nếu muốn áp dụng tiêu chuẩn trong quá trình

thiết kế click vào tab Design Criteria.

Đánh dấu tick vào ô Use criteria-based design, sau đó click OK để kết thúc hộp thoại.

Thanh công cụ Profile Layout Tools – thanh công cụ vẽ trắc dọc xuất hiện.

Page 111: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 111

Thanh công cụ giúp cho người thiết kế nhanh chóng xây dựng trắc dọc thiết kế và thuận tiện

trong chỉnh sửa, trong này có nhiều biểu tượng, ý nghĩa các biểu tượng như sau:

Biểu tượng Ý nghĩa

Thiết lập các thông số đường cong đứng và vẽ trắc dọc.

Chèn thêm điểm thay đổi độ dốc dọc trên đường đỏ.

Xóa điểm thay đổi độ dốc dọc trên đường đỏ.

Di chuyển điểm thay đổi độ dốc dọc trên đường đỏ.

Bổ sung đoạn dốc trên trắc dọc.

Vẽ đường cong đứng.

Chuyển các đường thẳng và Spline thành đối tượng trắc dọc.

Thêm điểm thay đổi độ dốc thông qua bảng hộp thoại, giúp cho người thiết

kế quan sát toàn tuyến.

Nâng lên hoặc hạ xuống cao độ toàn bộ các điểm trên trắc dọc hoặc điểm

cục bộ.

Copy trắc dọc, giúp cho người thiết kế có nhiều phương án so sánh đường

đỏ.

Bật tắt chức năng các điểm PVI.

Chọn vào điểm PVI cần tra cứu.

Xóa đường cong đứng.

Bảng tra thông tin từng phần của các đối tượng trắc dọc

Bảng tổng hợp các thông số của trắc dọc, và có thể chỉnh sửa trực tiếp các

thông số của trắc dọc và từ bảng thông số này.

Click vào biểu tượng , trên thanh công cụ chọn Draw Tangents– vẽ hướng dốc không

tự động bố trí đường cong đứng khi hướng dốc thay đổi.

Page 112: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 112

Draw Tangents With Curves – vẽ hướng dốc có bố trí đường cong đứng tự động khi có

thay đổi hướng dốc.

Ở đây vẽ với chức năng chỉ có bố trí hướng dốc.

Thực theo dòng command lệnh:

Specify start point: Điểm đầu

Specify end point: Điểm cuối

Trên trắc dọc tuyến, có bố trí đường cong đứng hay không tùy thuộc vào hiệu của hai độ

dốc của hai hướng dốc là bao nhiêu, cụ thể điều này xem trong tiêu chuẩn thiết kế đường.

Với trắc dọc đã thực hiện, bây giờ muốn thực hiện việc bố trí đường cong đứng, sẽ thực

hiện như sau:

Click vào trắc dọc vừa vẽ, di chuyển lên thanh Ribbon > Geometry Editor, để chỉnh sửa

các yếu tố hình học cho trắc dọc.

Page 113: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 113

Sau khi chọn vào Geometry Editor, thanh công cụ Profile Layout Tools xuất hiện trở lại.

Trên thanh công cụ, click vào biểu tượng , và chọn Free Vertical Curve (Parameters)

– bố trí đường cong đứng từ hai hướng dốc.

Thực hiện theo command lệnh:

Select first entity: Chọn hướng dốc thứ nhất:

Select next entity: Chọn hướng dốc thứ hai:

Specify curve length or [Radius/K]

<150.000m>: r

Nhập chiều dài đường cong đứng hoặc khai

báo bán kính cong (R)

Specify radius or [Length/K] Nhập vào giá trị bán kính đường cong

Page 114: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 114

<2049.654m>: 2000 đứng.

Đường cong đứng đã được thiết kế.

Để kiểm soát hết toàn tuyến, click vào biểu tượng trên thanh công cụ vẽ trắc dọc.

Nội dung các tiêu đề có ý nghĩa như sau:

No. – số đối tượng trên trắc dọc.

PVI Station – lý trình của điểm trên trắc dọc, có thể chỉnh sửa trực tiếp từ bảng này, click

hai lần chuột vào để chỉnh sửa.

PVI elevation – cao trình của điểm, có thể hiệu chỉnh trực tiếp từ bảng này, click hai lần

chuột vào để chỉnh sửa.

Grade In – độ dốc dọc tuyến hướng vào, đối với đoạn đầu tuyến không có giá trị này, độ

dốc có thể được chỉnh sửa trực tiếp từ đây.

Grade Out – độ dốc dọc tuyến hướng ra, đối với đọn cuối tuyến không có giá trị này, độ dốc

có thể chỉnh sửa trực tiếp từ đây.

Profile Curve Type – loại đường cong đường, có hai loại đường cong đứng, Crest – đường

cong đứng lồi, Sag – đường cong đứng lõm.

Profile Curve Length – chiều dài đường cong đứng.

Curve Radius – bán kính đường cong đứng.

Page 115: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 115

Khi click chuột vào dòng tương ứng với điểm đang tương tác, lập tức trên trắc dọc sẽ hiện

dấu báo hiệu điểm người thiết kế đang tương tác.

Sửa lại bán kính đường cong đứng lõm là 2200 m, khi sửa bán kính đường cong đứng trên

trắc dọc sẽ tự cập nhật.

Cơ bản đã xong các bước xây dựng trắc dọc. Tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về đường cong đứng

trên trắc dọc và các hình thức hiệu chỉnh trắc dọc.

3.3. Hiệu chỉnh hình học trắc dọc thiết kế (đường đỏ)

3.3.1. Bổ sung đoạn dốc cho trắc dọc

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh trắc dọc, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm

đoạn dốc cho trắc dọc, click vào mũi tên đổ xuống.

Page 116: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 116

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng một đoạn dốc cho trắc dọc.

(1) Fixed Tangent (Two point) = tạo ra đoạn dốc đi qua hai điểm tùy ý.

(2) Fixed Tangent – Best Fit = tạo ra đoạn dốc từ các điểm point của Civil 3D hoặc các

lần click để tạo ra các điểm.

(3) Float Tangent (Through Point) = tạo ra đoạn dốc tiếp từ trắc dọc có sẵn, với điểm

ban đầu nằm trên trắc dọc cũ, và phần ngoài của trắc dọc cũ sẽ không còn ý nghĩa,

mà nó được kết nối với đoạn mới vẽ.

(4) Float Tangent - Best Fit = tạo ra đoạn dốc tiếp từ trắc dọc có sẵn với các điểm point.

(5) Free Tangent = tạo ra đoạn dốc từ hai đối tượng đã có của trắc dọc, cần nối lại một

tuyến trắc dọc hoàn chỉnh.

Page 117: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 117

(6) Solve Tangent Intersection = tạo ra điểm giao trên trắc dọc của hai hướng dốc.

3.3.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc

3.3.2.1. Các khái niệm liên quan đến đường cong đứng

Loại đường cong đứng - Curve Types

Đường cong đứng Civil 3D đưa ra ba loại đường cong đứng để người dùng lựa chọn.

(1) Taylor Pohlman Parabolic = đường cong đứng là đường cong theo phương trình

đường cong Parabolic, là dạng đường cong đối xứng, được sử dụng rộng rãi trong

thiết kế đường cong đứng. Giá trị bán kính đường tham khảo theo tiêu chuẩn thiết kế

đường hiện hành. Đường Parablolic bậc hai được sử dụng trong thiết kế đường và

gần xấp xỉ với đường cong tròn.

Phương trình Parabolic bậc hai cho đường cong đứng: 2121

200100x

L

ggx

gy

Với g1 = độ dốc hướng vào đường cong đứng;

g2 = độ dốc hướng ra đường cong đứng;

L = chiều dài trên mặt bằng của đường cong đứng.

(2) Circular = đường cong đứng là cung tròn, dạng đường cong này rất dễ bố trí trong

thiết kế và thi công. Được áp dụng nhiều trong thiết kế đường sắt và đường ô tô có

vận tốc lưu thông chậm.

(3) Asymmetrical parabolic = đường cong đứng là dạng đường parabolic bất đối xứng,

loại đường cong này ít được áp dụng trong thiết kế đường.

Giá trị đặc trưng của đường cong đứng – K

Page 118: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 118

Giá trị K được tra bảng trong tiêu chuẩn, tiêu chuẩn đưa ra giá trị tối thiểu ứng với tốc độ

của đường thiết kế, để đảm bảo an toàn tầm nhìn cũng như khoảng hãm phanh an toàn cho

người lái xe… tùy vào đường cong đứng lồi hay lõm mà giá trị K sẽ khác nhau.

Khoảng hãm an toàn - Stopping Sight Distance

Thông số này để xác định chiều dài tối thiếu của đường cong đứng lồi. Đường cong phải đủ

dài để người lái xe lái với tốc độ thiết kế của tuyến có thể nhìn thấy đối tượng trước mắt với

khoảng cách lớn nhất.

Tầm nhìn vượt qua - Passing Sight Distance

Page 119: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 119

Thông số này để xác định chiều dài tối thiếu của đường cong đứng lồi. Đường cong phải đủ

dài để người lái xe lái với tốc độ thiết kế của tuyến có thể nhìn thấy xe đối diện đi vào

đường cong với một khoảng cách an toàn.

Tầm nhìn ban đêm - Headlight Sight Distance

Thông số này để xác định chiều dài tối thiểu của đường cong đứng lõm. Chiều dài đường

cong phải đủ dài để đảm bảo người lái xe trong điều kiện ban đêm, lái xe với tốc độ thiết kế

của tuyến vẫn đảm bảo an toàn.

Xây dựng đường cong đứng lồi dựa trên tiêu chí khoảng cách hãm và tầm nhìn vượt qua

- Creating Crest Curves Based on Passing and Stopping Sight Distances.

Với các thông số: L = chiều dài đường cong đứng, m;

S = tầm nhìn xa, m;

A = giá trị đại số của hiệu độ dốc của hai hướng dốc vào đường cong,

%;

h1 = chiều cao từ mặt đường đến mắt người lái xe, m;

h2 = chiều cao từ mặt đường đến điểm cao nhất của vật thể trước mặt

người lái xe, m.

Page 120: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 120

Phương trình xác định L khi S < L: 2

21

2

22100 hh

ASL

Phương trình xác định L khi S > L:

A

hhSL

2

21200

2

Xây dựng đường cong đứng lõm dựa trên tầm nhìn ban đêm - Creating Sag Curves

Based on Headlight Sight Distance.

Với các thông số: L = chiều dài đường cong đứng, m;

S = tầm nhìn xa, m;

A = giá trị đại số của hiệu độ dốc của hai hướng dốc vào đường cong,

%;

hd = chiều cao từ mặt đường đến mắt người lái xe, m;

= góc mở giữa phương của đèn xe với phương ngang, ( giá trị này

khoảng 1 độ).

Phương trình xác định L khi S < L: tan200200

2

Sh

ASL

d

Phương trình xác định L khi S > L:

A

ShSL d

tan2002002

3.3.2.2. Bổ sung đường cong đứng cho trắc dọc

Từ thanh công cụ vẽ và hiệu chỉnh trắc dọc, chọn vào biểu tượng để bổ sung thêm

đoạn dốc cho trắc dọc, click vào mũi tên đổ xuống.

Page 121: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 121

Công cụ đưa ra các cách khác nhau để có thể xây dựng đường cong đứng cho trắc dọc.

(1) Fixed Vertical Curve (Three Points)= tạo ra đường cong đứng đi qua ba điểm.

Trong phần More Fixed Vertical Curves – đưa ra thêm một số cách tạo đoạn cong đứng.

(2) Fixed Vertical Curve (Two Points, Parameter) = tạo ra đường cong đứng đi qua hai

điểm và một tham số.

(3) Fixed Vertical Curve (Entity End, Through Point) = tạo ra đường cong đứng từ đối

tượng cuối cùng của trắc dọc và một điểm.

(4) Fixed Vertical Curve (Two Points, Grade At Start Point) = tạo ra đường cong đứng

đi qua hai điểm và độ dốc tại điểm đầu đường cong.

(5) Fixed Vertical Curve (Two Points, Grade At End Point) = tạo ra đường cong đứng

đi qua hai điểm và độ dốc tại điểm cuối đường cong.

Page 122: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 122

(6) Fixed Vertical Curve - Best Fit = tạo ra đường cong đứng thông qua các điểm của

Civil 3D hoặc các điểm do người thiết kế click chuột.

(7) Floating Vertical Curve (Parameter, Through Point) = tạo ra đường cong đứng từ

đối tượng cũ của trắc dọc và thông qua một điểm và bán kính cong.

(8) Floating Vertical Curve - Best Fit = tạo ra đường cong đứng từ đối tượng cũ của

trắc dọc và các điểm của Civil 3D, hoặc các điểm do người thiết kế click chuột.

(9) Floating Vertical Curve (Through Point, Grade) = tạo ra đường cong đứng từ đối

tượng cũ của trắc dọc cùng với một điểm và dộ dốc của đường cong.

(10) Free Vertical Curve (Parameter) = tạo ra đường cong đứng từ hai hướng dốc với các

thông số khai báo có thể là K hoặc L hoặc R của đường cong đứng.

Trong hầm More Free Vertical Curve có đưa ra thêm một số công cụ tạo đường

cong đứng.

Page 123: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 123

(11) Free Vertical Parabola (PVI Based) = tạo ra đường cong đứng dạng Parabola.

(12) Free Asymmetrical Parabola (PVI Based) = tạo ra đường cong đứng dạng Parabola

bất đối xứng.

(13) Free Circular Curve (PVI Based) = tạo ra đường cong đứng dạng cung tròn.

(14) Free Vertical Curve - Best Fit = tạo ra đường cong đứng tốt nhất từ các điểm cho

trước hoặc thông qua các lần click chuột của người thiết kế.

Page 124: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 124

4. Thể hiện trắc dọc tuyến – đường đỏ

Thể hiện trắc dọc tuyến gồm hai phần, phần dữ liệu trắc dọc (Data Band), và phần cách thể

hiện khung nhìn (View Style).

Sau khi có trắc dọc tự nhiên và đường đỏ thiết kế, bắt đầu việc hiệu chỉnh kiểu thể hiện trắc

dọc tuyến.

Các dữ liệu cần thể hiện trên trắc dọc bao gồm:

1. Độ dốc dọc đường đỏ (Longitudinal grade)

2. Cao độ thiết kế (Design elevation)

3. Cao độ tự nhiên (Existing elevation)

4. Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance)

5. Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance)

6. Tên cọc (Stake)

7. Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry)

Trước khi thể hiện dữ liệu trắc dọc, cần hiệu chỉnh trắc dọc.

4.1. Hiệu chỉnh hình thức thể hiện trắc dọc (View Style)

Cần phải hiệu chỉnh cách thể hiện trắc dọc vì hình thức thể hiện mặc định của Civil 3D chưa

phù hợp với cách thể hiện mà các kỹ sư thiết kế hiện nay đang thể hiện.

Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Edit Profile

View Style.

Page 125: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 125

Hộp thoại Profile View Style – Profile View xuất hiện

Chuyển sang Tab Information trong phần Name tên kiểu trắc dọc mới này mặc định là

Profile View đổi tên mới này thành Trac doc VN. Nên đặt tên mới cho kiểu thể hiện trắc

dọc, để sau này lưu thành file mẫu, nhập sang các dự án khác một cách nhanh chóng.

Chuyển sang Tab Grid ở phần Grid options tick chọn vào Clip vertical grid, Clip to

highest profile(s), Omit grid in padding areas, Clip horizontal grid, Clip to highest

profile(s), Omit grid in padding areas.

Trong phần Grid padding (major grids) hiệu chỉnh các thông số như hình bên dưới.

Page 126: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 126

Chuyển sang Tab Title Annotation. Để đổi tên trắc dọc click vào biểu tượng .

Hộp thoại Text Component Editor – Title Text xuất hiện. Đánh tên trắc dọc trong khung

phía phải.

Tiếp theo chuyển sang Tab Vertical Axes, trong phần Major tick details hiệu chỉnh các

thông số như sau : (đây chỉ là con số theo kinh nghiệm)

Page 127: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 127

Để biên tập thêm số thập phân cho cột so sánh cao độ trắc dọc, trong phần Major tick

details ở mục Tick label text click vào .

Hộp thoại Text Component Editor – Major Tick Text xuất hiện. Xóa hết phần chữ trong

khung bên phải.

Trong phần Properties click vào mục Precision chọn 0.01

Sau đó nhấn vào biểu tượng , thấy xuất hiện nội dung vừa biên soạn trong khung phải.

Page 128: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 128

Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Style – Trac doc VN.

Chuyển sang Tab Display, tắt bớt các layer sau: Right Axis, Right Axis Annotation Major,

Top Axis, Grid Horizontal Major, Grid Horizontal Minor…

Mở layer Gid at Sample Line Stations, Gid at Horizontal Geometry Point, Profile

Hatch.

Sau khi chỉnh sửa xong nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc.

Page 129: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 129

4.2. Chỉnh sửa các dòng dữ liệu cho trắc dọc (Data Band)

Ở đây chỉ trình bày các dòng dữ liệu chung nhất, có thể tùy vào mỗi dự án có cách thêm bớt

các dòng dữ liệu khác nhau, nhưng nhìn chung các bước tiến hành hiệu chỉnh để đưa ra một

dòng dữ liệu đều giống nhau. Do đó chỉ cần người thiết kế năm được trình tự biên tập cho

một dòng dữ liệu các dòng dữ liệu sẽ làm rất nhanh.

Khi các dòng dữ liệu này đã được biên tập xong, người thiết kế nên lưu mẫu lại để áp dụng

cho các dự án tiếp theo, điều này sẽ tiết kiệm thời gian không phải chỉnh lại từ đầu.

Lần lượt, tài liệu này sẽ hướng dẫn người thiết kế đi qua từng bước để tạo dòng dữ liệu.

Và cần lưu ý, các dữ liệu của trắc dọc biên soạn theo Sample Line, nên khuyến khích người

dùng đọc sơ qua phần 6. Xuất ngang với nội dung phát sinh cọc – Create Sample Line,

chỉ cần tạo được Sample Line, chỉ cần tạo được Sample Line là đi tiếp được phần 4 này.

4.2.1. Độ dốc dọc thiết kế - Longitudinal grade

Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile

View Properties

Hộp thoại Profile View Properties – Alignment – (5)1 xuất hiện

Trong Tab Information phần Name là tên style dữ liệu sẽ được tạo mới, nên đổi lên để dễ

dàng quản lý sửa chữa sau này. Ví dụ đổi thành Band VN

Page 130: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 130

Sau đó chuyển sang Tab Bands để bắt đầu biên soạn dữ liệu.

Trong khung Band Type bên dưới, có mặc định 1 loại dữ liệu, nên xóa loại dữ liệu này đi

bằng cách chọn hàng dữ liệu và nhấn vào biểu tượng .

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Trong phần Band type chọn Vertical Geometry.

Tiếp tục chuyển sang phần Select band style: để chọn loại nhãn.

Mặc định chương trình là nhãn Geometry. Không sử dụng nhãn này, chỉ kế thừa nhãn này.

Click chuột vào biểu tượng và chọn Copy Current Selection.

Page 131: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 131

Hộp thoại Profile Data Band Style – Geometry [Copy] hiện ra.

Chọn vào tab Information trong phần Name đánh tên mới: do doc doc, đặt tên như vậy để

tiện quản lý sau này.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu

Tiếp tục chọn vào Tab Band Details, trong phần Title text chọn vào Compose label… để

biên tập tên đầu dữ liệu trắc dọc.

Hộp thoại Label Style Composer – Band Title xuất hiện

Page 132: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 132

Vào tab Layout ở phần General ở mục Anchor Point chọn Middle Left.

Ở phần Text để sửa nội dung tên đầu trắc dọc, trong mục Contents click vào biểu tượng

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện.

Page 133: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 133

Xóa hết text trong khung bên phải và ghi vào tên tiêu đề dữ liệu :

LONGITUDINAL GRADE

ĐỘ DỐC DỌC

Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Band Title.

Trong phần Text hiệu chỉnh các thông số như hình sau:

Click OK để đồng ý với các thuộc tính đã hiệu chỉnh và thoát hộp thoại Label Style

Composer – Band Title và trở về với hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc

Tiếp tục trong phần Layout hiệu chỉnh chiều cao của Band dữ liệu thành các thông số như

hình sau:

Như vậy là đã hiệu chỉnh được tên đầu trắc dọc.

Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc

Trong phần Labels and ticks chọn Downhill tangent (xuống dốc) rồi click vào Compose

label…

Page 134: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 134

Hộp thoại Label Style Composer – Downhill Tangent xuất hiện

Ở Tab Layout, trong phần General mục Anchor Point chọn Schematic Line Mid

Trong phần Text mục Contents click vào biểu tượng

Page 135: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 135

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện

Xóa hết phần text trong khung bên phải để bắt đầu biên soạn nội dung dữ liệu mới. Điền vào

khung chữ “i=” , sau đó trong phần Properties click vào và chọn Tangent Grade

Nhấp vào biểu tượng để add sang khung bên phải

Nội dung độ dốc đã được biên soạn

Nhấn Enter xuống dòng ghi vào chữ “ L= “

Page 136: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 136

Trong phần Properties click vào và chọn Tangent Horizontal Length

Nhấp vào biểu tượng để add sang khung phải

Dữ liệu chiều dài độ dốc đã được khai báo xong

Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Downhill Tangent

Trong phần Text sửa mục Text Height lại thành 2.80mm

Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc

Trong phần Labels and ticks chọn Uphill Tangent (lên dốc) rồi click vào Compose label

Page 137: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 137

Hộp thoại Label Style Composer – Uphill Tangent xuất hiện

Tất cả các khai báo trong hộp thoại này tương tự như trong hộp thoại Label Style

Composer – Downhill Tangent.

Để ghi thông số chiều dài và bán kính đường cong đứng lồi, trong phần Labels and ticks

chọn Crest Curve (đường cong đứng lồi) rồi click vào Compose label …

Hộp thoại Label Style Composer – Crest Curve xuất hiện

Page 138: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 138

Trong phần General mục Anchor Point chọn Schematic Line Mid

Để biên tập nội dung mới, trong phần Text mục Contents nhấp vào biểu tượng

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện

Xóa hết Text trong khung bên phải, rồi ghi chữ “L= “, trong phần Properties chọn Profile

Curve Length rồi nhấp vào biểu tượng

Page 139: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 139

Chiều dài cong đứng đã được khai báo

Xuống dòng nhập thêm chữ “R= “. Trong phần Properties chọn Profile Curve Radius rồi

nhấp vào biểu tượng

Đường kính đường cong đứng đã được khai báo xong

Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Crest Curve

Trong phần Text tiếp tục hiệu chỉnh các thông số như hình sau:

Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc.

Để ghi thông số chiều dài và bán kính đường cong đứng lõm, trong phần Labels and ticks

chọn Sag Curve (đường cong đứng lõm) rồi click vào Compose label …

Hộp thoại Label Style Composer – Sag Curve xuất hiện

Page 140: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 140

Các khai báo trong hộp thoại này tương tự như trong hộp thoại Label Style Composer –

Crest Curve. Chỉ khác ở phần Text mục Attachment thay vì chọn Top center thì chọn

Bottom center.

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.

Trong hộp thoại Profile Data Band Style – do doc doc click vào tab Display và mở layer

Band Title Box

Sau khi khai báo xong nhấp OK để thoát khỏi hộp thoại Profile Data Band Style – do doc

doc trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Trong phần Select band style đã

xuất hiện style do doc doc mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu

tượng

Style mới do doc doc đã được thêm vào khung bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm, Gap là khoảng cách từ dòng dữ liệu trắc dọc

đến phần vẽ của trắc dọc.

Trong phần Profile 1 chọn đường đỏ thiết kế

Page 141: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 141

Nhấp OK để trở về màn hình làm việc.

Như vậy là đã có được dòng dữ liệu đầu tiên, với cơ bản có 4 bước, các dòng dữ liệu tiếp

theo cũng sẽ có cách biên tập tương tự, nên các bước sau nếu giống nhau sẽ được nhắc là

xem lại bước nào của mục dòng dữ liệu nào, người dùng nên theo cách này để dọc tài liệu

được hiệu quả hơn.

4.2.2. Cao độ thiết kế - Design elevation

Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile

View Properties như phần biên tập độ dốc dọc

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN phần Band type chọn Sectional

Data.

Tiếp tục chuyển sang phần Select band style: để chọn loại nhãn.

Mặc định chương trình là nhãn Sample Line Name and Distance. Không sử dụng nhãn

này, chỉ kế thừa nhãn này. Click chuột vào biểu tượng và chọn Copy Current Selection.

Page 142: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 142

Hộp thoại Section Data Band Style – Sample Line Name and Distance [Copy] hiện ra.

Chọn vào tab Information trong phần Name đánh tên mới: cao do thiet ke, đặt tên như vậy

để tiện quản lý sau này.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu

Tiếp tục chọn vào Tab Band Details, trong phần Title text chọn vào Compose label… để

biên tập tên đầu dữ liệu trắc dọc.

Hộp thoại Label Style Composer – Band Title xuất hiện

Page 143: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 143

Vào tab Layout ở phần General ở mục Anchor Point chọn Middle Left.

Ở phần Text để sửa nội dung tên đầu trắc dọc, trong mục Contents click vào biểu tượng

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện.

Xóa hết text trong khung bên phải và ghi vào tên tiêu đề dữ liệu :

Page 144: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 144

DESIGN ELEVATION

CAO ĐỘ THIẾT KẾ

Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Band Title.

Trong phần Text hiệu chỉnh các thông số sau:

Click OK để đồng ý với các thuộc tính đã hiệu chỉnh và thoát hộp thoại Label Style

Composer – Band Title và trở về với hộp thoại Section Data Band Style – cao do thiet ke

Tiếp tục trong phần Layout hiệu chỉnh chiều cao của Band dữ liệu thành các thông số sau:

Như vậy là đã hiệu chỉnh được tên đầu trắc dọc.

Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc

Trong phần Labels and ticks chọn At Sample Line Station rồi click vào Compose label…

Page 145: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 145

Hộp thoại Label Style Composer – At Sample Line Station xuất hiện

Ở Tab Layout, trong phần General mục Anchor Point chọn Band Middle

Trong phần Text mục Contents click vào biểu tượng

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện

Page 146: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 146

Xóa hết phần text trong khung bên phải để bắt đầu biên soạn nội dung dữ liệu mới. Trong

phần Properties click vào và chọn Profile 1 Elevation.

Nhấp vào biểu tượng để thêm vào khung phải

Nhấp OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – At Sample Line Station. Trong

phần Text hiệu chỉnh các thông số sau:

Page 147: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 147

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.

Trong hộp thoại Section Data Band Style – cao do thiet ke click vào tab Display và tắt các

layer Ticks at Sample Line Station và Incremental Section Data Labels

Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN.

Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất

hiện style cao do thiet ke mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng

Style mới cao do thiet ke đã được thêm vào khung bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.

Trong phần Profile 1 chọn đường đỏ thiết kế

Trong phần Data Source click vào ô trống bên dưới

Page 148: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 148

Chọn SL Collection – 1 (là tên cọc Sample Line trên mặt bằng tuyến)

Nhấp OK để trở về màn hình ban đầu làm việc

Như vậy đã xong được dòng dữ liệu thứ 2, chuyển qua dòng dữ liệu tiếp theo.

4.2.3. Cao độ tự nhiên - Existing elevation

Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile

View Properties như phần biên tập CAO ĐỘ THIẾT KẾ

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN phần Band type chọn Sectional

Data.

Tiếp tục chuyển sang phần Select band style: để chọn loại nhãn.

Page 149: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 149

Mặc định chương trình là nhãn cao do thiet ke. Không sử dụng nhãn này, chỉ kế thừa nhãn

này. Click chuột vào biểu tượng và chọn Copy Current Selection.

Hộp thoại Section Data Band Style – cao do thiet ke [Copy] hiện ra.

Chọn vào tab Information trong phần Name đánh tên mới: cao do tu nhien

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu

Tương tự như bước 2 cao độ thiết kế. Chỉ khác thay vì ghi CAO ĐỘ THIẾT KẾ trong

hộp thoại Text Component Editor – Contents thì ghi là :

CAO ĐỘ TỰ NHIÊN

EXISTING ELEVATION

Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc

Cao độ tự nhiên giống như cao độ thiết kế, chỉ khác ở chỗ là bề mặt tham chiếu. Do copy từ

cao độ thiết kế nên sẽ không thay đổi nội dung biên soạn.

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.

Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN.

Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất

hiện style cao do tu nhien mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu

tượng

Page 150: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 150

Style mới cao do tu nhien đã được thêm vào khung bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.

Trong phần Profile 1 chọn bề mặt tự nhiên

Nhấp OK để trở về màn hình ban đầu làm việc.

4.2.4. Khoảng cách lẻ thiết kế (Distance)

Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile

View Properties như trên.

Page 151: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 151

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Tương tự như Bước 1 Cao độ tự nhiên

Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – cao do thiet ke [Copy], Tab Information

phần Name đổi tên thành khoang cach le.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu

Tương tự như bước 2 cao độ tự nhiên. Chỉ khác trong hộp thoại Text Component Editor

– Contents ghi là :

DISTANCE

KHOẢNG CÁCH LẺ

Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc

Trong phần Labels and ticks chọn Incremental Section Data rồi click vào Compose

label…

Page 152: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 152

Hộp thoại Label Style Composer – Incremental Section Data xuất hiện

Ở Tab Layout, trong phần General mục Anchor Point chọn Segment Mid – Band Middle

Trong phần Text chỉnh sửa lại các giá trị như sau:

Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach le.

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.

Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach le chuyển sang Tab Display,

trong phần này tắt layer Sample Line Station labels và mở layer Ticks at Sample Line

Station ; Incremental Section Data Labels

Page 153: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 153

Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất

hiện style khoang cach le mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng

Style mới khoang cach le đã được thêm vào khung bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.

Nhấp OK để trở về màn hình làm việc.

Page 154: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 154

4.2.5. Khoảng cách cộng dồn (Accumulated distance)

Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile

View Properties như trên.

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Tương tự như Bước 1 khoảng cách lẻ. Đứng trên style cao do thiet ke click vào chọn

Copy Current Selection.

Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – cao do thiet ke [Copy], Tab Information

phần Name đổi tên thành khoang cach cong don.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu

Tương tự như bước 2 khoảng cách lẻ. Chỉ khác trong hộp thoại Text Component Editor –

Contents ghi là :

KHOẢNG CÁCH CỘNG DỒN

ACCUMULATED DISTANCE

Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc

Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach cong don phần Labels and

ticks chọn At Sample Line Station rồi click vào Compose label…

Page 155: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 155

Hộp thoại Label Style Composer – At Sample Line Station xuất hiện

Ở Tab Layout, trong phần Text mục Contents click vào

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện. Xóa hết text trong khung bên

phải.

Trong phần Properties click vào chọn Station Value

Page 156: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 156

Trong phần Format mặc định là station format, chọn lại là decimal.

Sau đó nhấp vào để thêm sang khung bên phải

.

Nhấp OK để trở về hộp thoại Text Component Editor – Contents

Nhấp OK để trở về hộp thoại Sectional Data Band Style – khoang cach cong don.

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.

Nhấp OK để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN.

Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất

hiện style khoang cach cong don mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào

biểu tượng

Style mới khoang cach cong don đã được thêm vào khung bên dưới

Page 157: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 157

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.

Nhấp OK để trở về mặt phẳng làm việc

4.2.6. Tên cọc - Stake

Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile

View Properties như trên.

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Tương tự như Bước 1 khoảng cách công dồn. Đứng trên style cao do thiet ke click vào

chọn Copy Current Selection.

Trong hộp thoại Sectional Data Band Style – cao do thiet ke [Copy], Tab Information

phần Name đổi tên thành ten coc.

Page 158: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 158

Bước 2: Ghi tên đầu trắc dọc và kích thước khung dữ liệu

Tương tự như bước 2 khoảng cách cộng dồn. Chỉ khác trong hộp thoại Text Component

Editor – Contents ghi là :

STAKE

TÊN CỌC

Bước 3: Hiệu chỉnh thể hiện nội dung Band trắc dọc

Tương tự như Bước 3 khoảng cách cộng dồn chỉ khác trong phần Properties của hộp thoại

Text Component Editor – Contents chọn Station Line Name

Sau đó nhấp vào để thêm sang khung bên phải

.

Nhấp OK tất cả để trở về hộp thoại Profile View Properties – Band VN.

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc dọc.

Trong hộp thoại Profile View Properties – Band VN. Ở phần Select band style đã xuất

hiện style Ten coc mới vừa tạo. Để thêm style mới vào trắc dọc nhấp vào biểu tượng

.

Page 159: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 159

Style mới Ten coc đã được thêm vào khung bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0.00mm.

Nhấp OK để trở về mặt phẳng làm việc

4.2.7. Đường thẳng – Đường cong (Horizontal – Geometry)

Chọn vào trắc dọc, trên thanh Ribbon click vào Profile View Properties chọn Profile

View Properties, sau đó click vào tab Band > Band Type > Horizontal Geometry.

Page 160: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 160

Trong vùng Select band style, click vào biểu tượng , và chọn Copy Current

Selection.

Trong hộp thoại mới hiện ra, click vào tab Information đổi tên thành Duong thang Duong

cong.

Tiếp theo click vào tab Band Details, trong vùng Title text, click vào Compose label, để

ghi tiêu đề cho dòng dữ liệu, thực hiện tương tự như Bước 2, phần tên cọc.

Và chuyển qua vùng Layout, sửa các thông số tương tự như hình sau:

Tiếp đó chuyển qua vùng Label and tick.

Page 161: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 161

Có ba nội dung cần quan tâm khi thể hiện nội dung đường thẳng và đường cong của tuyến:

Tangent – đường thẳng; Curve – đường cong; Spiral – đường cong chuyển tiếp.

Chọn vào Tangent và sau đó click vào Compose label > tab Layout > Text content sửa

thành nội dung, thể hiện chiều dài cho các đoạn thẳng trên tuyến.

Nhấn OK, để đồng ý và kết thúc hộp thoại. Trong phần chỉnh các thuộc tính Text, chỉnh

theo các thông số sau:

Và nhấn OK, lần nữa để thoát nước hộp thoại này.

Chuyển qua chọn Curve – thể hiện thông số đoạn cong cho tuyến,

Page 162: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 162

Click vào Compose label > tab Layout > Text content sửa nội dung bao gồm chiều dài và

bán kính.

Nhấn OK, để thoát hộp thoại và phần vị trí text, tương tự như phần chỉnh vị trí text cho

đường thẳng, và click OK một lần nữa để kết thúc hộp và trở về hộp thoại Horizontal

Geometry Band Style.

Tiếp theo thể hiện nội dung cho đường cong chuyển tiếp Spiral.

Click vào Compose label > tab Layout > Text content sửa nội dung bao gồm chiều dài.

Page 163: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 163

Nhấn OK hai lần để kết thúc hộp thoại.

Dòng dữ liệu mới đã được tạo ra, trong hộp thoại Profile View Properties.

Click Add, để đưa dòng dữ liệu vào cho trắc dọc., và chỉnh phần Gap từ 12.50mm thành

0.0mm. và toàn bộ dữ liệu trắc dọc được như sau:

Do tuyến không có yếu tố cong nên trong phần dữ liệu không có thông số cho yếu tố cong,

và chiều dài tuyến lớn nên, thông số chiều dài tuyến, không nhìn thấy được ở phần đầu của

dữ liệu, vì nhãn được đặt ở trung điểm của đoạn thẳng.

Page 164: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 164

5. Định nghĩa trắc ngang và áp trắc ngang – Corridor

Ở các phần trên đã bàn về mặt bằng tuyến và trắc dọc, nhưng còn một phần quan trọng để

xây dựng nên tuyến đường là quy mô mặt cắt ngang của tuyến cùng với các thành phần

cũng như thuộc tính các thành phần này trên tuyến, cho nên phải định nghĩa mặt cắt ngang

điển hình cho tuyến, và hiểu các thành phần của mặt cắt ngang.

Sau khi đã có mặt cắt ngang điển hình, tiến hành áp trắc ngang cho tuyến, đối với Civil 3D

xuất hiện khái niệm mới đó Corridor, cần phải nắm khái niệm về nó đề vận dụng tốt cho các

bài toàn thực tế thiết kế đường.

Sự phong phú và khả năng mạnh mẽ của Civil 3D thể hiện rất rõ ở phần này, nhưng phần

này tương đối khó hiểu, nên người dùng phải có sự cố gắng để hiểu bản chất vấn đề, để từ

đó vận dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế thiết kế đường.

Các nội dung chính sẽ được trình bày trong phần này sẽ là:

Khái niệm về Corridor;

Định nghĩa trắc ngang điển hình;

Áp trắc ngang cho tuyến;

Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor.

5.1. Khái niệm về Corridor

Corridor là một mô hình được xây dựng từ các đối tượng: subassemblies – thành phần của

mặt cắt ngang đường; assemblies – mặt cắt ngang đường; alignment – mặt bằng tuyến;

surfaces – bề mặt; profiles – trắc dọc.

Một mô hình Corridor có thể được xây dựng từ một baseline (alignment)- mặt bằng tuyến.

Page 165: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 165

Các thành phần của Corridor.

Hoặc nhiều baseline để tạo ra các mô hình phức tạp, như mô hình nút giao thông cùng mức,

khác mức, mô hình mạng lưới đường đô thị…

Các đối tượng xây dựng nên Corridor, mỗi một đối tượng có ý nghĩa như sau:

Alignment – mặt bằng tuyến:

Page 166: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 166

5.2. Định nghĩa trắc ngang điển hình

Đối với Civil 3D mặt cắt ngang tuyến rất phong phú, tuyến ở đây có thể là đường giao

thông, hoặc kênh mương, hay phui cống,….mặt cắt ngang thuộc loại nào tùy thuộc vào

người dùng quan niệm.

Để dễ hiểu, tiến hành định nghĩa mặt cắt ngang đường đơn giản nhất, ví dụ ở đây là đường

đô thị, qui mô mặt cắt như sau: mặt đường rộng 12 m, vỉa hè mỗi bên 4 m.

Sau khi click chọn Create Assembly… hộp thoại Create Assembly xuất hiện.

Trong phần Name của mặt cắt, thay tên mặc định của chương trình thành 4-12-4, tên mặt

cắt ngang giúp cho việc quản lý được tốt hơn, ví dụ với mặt cắt 4-12-4, sau này sẽ áp cho

toàn bộ đường nào có qui mô như vậy.

Page 167: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 167

Tiếp theo là mặt cắt ngang này người thiết kế dự định sẽ thuộc loại nào trong tập hợp mặt

cắt ngang của Civil 3D, điều này rất quan trọng, nó phải khớp với phương pháp chọn quay

siêu cao, lúc quay siêu cao của tuyến. Do đó cần phải tìm hiểu về các loại mặt cắt –

Assembly Type, người dùng nên đọc thêm phần 5.3. Xây dựng các loại mẫu mặt cắt

ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu cao của tuyến.

Các thuộc tính còn lại của hộp thoại giữ nguyên, tiếp đó nhấn OK để đồng ý và thoát khỏi

hộp thoại. Sau khi thoát hộp thoại, chương trình sẽ yêu cầu chọn một điểm trên bản vẽ đặt

mặt cắt, vị trí này có thể chọn bất kỳ vị trí nào trên bản vẽ, sao cho dễ quan sát là được.

Biểu tượng chính là tim của tuyến (Alignment), vị trí tuyến có thể là tim đường

hoặc mép đường… tùy thuộc vào yêu cầu của dự án và ý đồ người dùng.

Tiếp theo khai báo các thành phần của mặt cắt ngang, nhấn Crtl+3 hoặc vào menu

Corridors / Subassembly Tool Palettes.

Sau khi nhấn tổ hợp phím Crtl+3 xuất hiện Tool Palettes – Civil Metric Subasseblies

trong Tool này có nhiều Tab, mỗi Tab chứa một số mẫu thuộc một số nhóm có thể tạm dịch

như sau:

Basic: mẫu cơ bản của các loại mặt cắt ngang;

Lanes: mẫu dành cho phần xe chạy hay còn gọi là lòng đường;

Shoulders: mẫu dành cho vai đường – đối với đường ngoài đô thị;

Medians: mẫu dành cho dải phân cách đường;

Curb: mẫu dành cho lề đường bao gồm bó vỉa và vỉa hè;

Daylight: mẫu dành cho mái dốc – mái taluy;

Page 168: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 168

Generic: các đối tượng áp dụng chung cho mọi trường hợp

Conditional: các mẫu dành cho thiết lập mái dốc đào đắp có điều kiện phức tạp

Trench Pipes: các mẫu dành cho hệ thống thoát nước hai bên đường - không phải là mạng

lưới thoát nước

Retaining Walls: mẫu dành cho tường chắn và gờ chắn

Rehab: mẫu dành cho thiết kế nâng cấp cải tạo đường

Bridge and Rail: mẫu dành cho cầu trên tuyến (dạng đơn giản) – đường sắt.

Cụ thể chi tiết cho từng loại mặt cắt xem phụ lục 7 phần 1 Các thành phần mặt cắt ngang

Trở lại với việc khai báo các thành cho mặt ngang 4-12-4

Trên Tool Palettes – Civil Metric Subasseblies click chuột vào Tab Lanes để khai báo

phần xe chạy (lòng đường)

Page 169: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 169

Trong Tab Lanes di chuyển chuột và chọn LaneOutsideSuper loại mặt cắt quay được khi

vào đoạn đường có siêu cao và khai báo được 4 lớp vật liệu cho kết cấu áo đường.

Tùy thuộc vào loại Subassembly (Sub) mà chương trình cho phép khai báo bao nhiêu lớp

vật liệu và có áp được siêu cao hay không, chi tiết mỗi loại thành phần sẽ tìm hiểu kỹ ở phụ

lục 7.

Khi click chuột vào LaneOutsideSuper, một hộp thoại thuộc tính sẽ xuất hiện

Thông số Side – lề mặc định của chương trình cho Sub là Right – bên phải, thông số này

để mặc định của chương trình không sửa gì.

Tiếp theo khai báo thông số Width – bề rộng, giá trị mặc định là 3.6m, nhưng mặt cắt cần

xây dựng có bề rộng lòng đường 12m, suy ra mỗi bên sẽ là 6m, trừ đi phần lề thu nước

Page 170: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 170

0.25m, như vậy phần xe chạy còn lại là 5.75m. Thay giá trị bề rộng hiện có của chương

trình là 3.6m thành 5.75m

Độ dốc ngang đường - Default Slope, giá trị mặc định là -2%, giá trị âm có nghĩa là mặt cắt

ngang hướng từ đỉnh ra lề thu nước, giá trị này có thể thay đổi tùy vào người dùng.

Còn lại 4 thông số dưới là bề dày 4 lớp vật liệu, tương ứng theo thứ tự lớp vật liệu, cụ thể bề

dày mỗi lớp phải được tính toán, ở đây có thể giữ nguyên các giá trị này.

Sau khi khai báo xong các giá trị, di chuyển chuột ra khỏi hộp thoại vào vùng làm việc của

màn hình sẽ xuất hiện biểu tượng , di chuyển chuột đến vị trí đặt mặt cắt

Click vào biểu tượng tâm của mặt cắt, tự động phần lòng đường sẽ được gán vào tim mặt

cắt, và hướng về phía bên tay phải tương ứng với các thông số đã khai báo trong hộp thoại

Đối với C3D 2012, chương trình đã được nâng cấp, thay vì chọn LaneOutsideSuper, chọn

LaneSuperelevationAOR,

Page 171: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 171

Hộp thoại khai báo cho mẫu mới có khác một ít so với mẫu của C3D 2011

Mặc định chương trình để thuộc tính Use Superelevation None, click vào mũi tên đổ

xuống, chọn tương ứng với mẫu này được tính làn xe chạy phía trong hay ngoài của một

hướng xe chạy.

Ví dụ ở đây chọn Right Lane Outside, vì thuộc tính Side đang ở Right, còn Outside là

thuộc tính tổng quát cho đường một hay nhiều làn xe.

Bước tiếp theo khai báo bó vỉa cho phần bên phải đường.

Trên Tool Palettes – Civil Metric Subasseblies click chuột vào Tab Curbs để khai báo bó

vỉa và lề thu nước.

Page 172: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 172

Click chọn loại UrbanCurbGutterGeneral sau khi click chuột hộp thoại thuộc tính ghi các

kích thước của loại bó vỉa này xuất hiện

Các kích thước A, B, C, D, E, F, G được biểu diễn như sau:

Page 173: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 173

Sau khi khai báo xong các giá trị, di chuyển chuột ra khỏi hộp thoại, đến vị trí mép trong

lòng đường, nơi đặt bó vỉa hè, sẽ xuất hiện biểu tượng .

Sau đó click vào, thì bó vỉa sẽ gắn vào phần lòng đường như hình sau:

Bước tiếp theo là khai báo vỉa hè cho đường phía phải:

Trong Tab Curb chọn loại vỉa hè UrbanSidewalk các thuộc tính của vỉa hè sẽ xuất hiện

như sau :

Trong đó quan tâm đến phần Sidewalk Width là bề rộng của vỉa hè, Slope là độ dốc vỉa hè.

Trong ví dụ này sẽ sửa bề rộng vỉa hè thành 4m, độ dốc vẫn là 2%.

Sau khi khai báo xong, di chuyển chuột ra màn hình làm việc thấy xuất hiện biểu tượng ,

di chuyển chuột đến vị trí mép trong bó vỉa, nơi đặt vỉa hè.

Page 174: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 174

Sau đó click vào vị trí như hình vẽ trên để đặt vỉa hè. Vỉa hè sẽ được gắn vào bó vỉa

Cách thứ hai để sửa các thông số của vỉa hè là click vào đối tượng vỉa hè, di chuyển chuột

trên thanh Ribbon chọn vào Subassembly Properties.

Hộp thoại Subassembly Properties xuất hiện. Click vào Tab Information

Page 175: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 175

Trong phần Name, mặc định tên vỉa hè là UrbanSidewalk - (32). Không nên để nguyên tên

này, nên sửa thành tên mới để dễ quản lý cho việc tham chiếu và sửa chữa sau này. Ví dụ

đổi thành he-phai.

Sau đó chuyển sang Tab Parameters để thay đổi các thông số cho vỉa hè :

Trong Tab này, Sidewalk Width là bề rộng vỉa hè, Slope là độ dốc vỉa hè . Theo ví dụ này,

thay đổi bề rộng vỉa hè thành 4m, độ dốc giữ nguyên không thay đổi. Sau khi khai báo xong

nhấp OK để hoàn thành việc sửa chữa.

Khai báo cho phần đường bên trái. Có hai cách làm:

Cách thứ nhất :

Khai báo tương tự như phần đường phía bên phải nhưng chú ý trong phần khai báo phía bên

trái đường ở phần Side chọn Left.

Page 176: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 176

Làm tương tự được mặt cắt ngang đường hoàn chỉnh

Cách thứ 2 :

Chọn toàn bộ đối tượng bên phần đường phải, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon

click vào phần Mirror Subassemblies.

Sau đó, thấy biểu tượng , và dòng command xuất hiện Select marker point within

assembly tạm dịch là chọn vào điểm lấy đối xứng.

Page 177: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 177

Ở đây click vào tim mặt cắt, Sau khi click vào sẽ được mặt cắt ngang hoàn chỉnh giống như

cách 1.

Đối với C3D 2013, mặt cắt ngang mẫu có bổ sung thêm vị trí cờ, để dễ nhận biết chúng ta

đã khai báo thuộc tính nào.

Thông số cụ thể các thành phần mặt cắt ngang có thể tham khảo ở phụ lục 11 – Thuộc

tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường.

5.3. Xây dựng các loại mẫu mặt cắt ngang phù hợp với các lựa chọn quay siêu

cao của tuyến.

Đường hai mái dốc, không có dãi phân cách (Building an Undivided Crowned Roadway

Assembly with Axis of Rotation Pivot Points).

Thuộc tính của mẫu 1 2

Use Superelevation Left Lane Outside Right Lane Outside

Slope Direction Away from Crown Away from Crown

Potential Pivot Yes Yes

Page 178: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 178

Đường một mái dốc, không có dãi phân cách (Building an Undivided Planar Roadway

Assembly with Axis of Rotation Pivot Points).

Thuộc tính của mẫu 1 2 3 4

Use Superelevation Left Lane Outside Left Lane Inside Right Lane Inside Right Lane Outside

Slope Direction Away from Crown Away from Crown Away from Crown Away from Crown

Potential Pivot Yes Yes Yes Yes

Outside Point Code Edge of Pavement

(ETW) None None

Edge of Pavement

(ETW)

Đường hai mái dốc, có dãi phân cách (Divided Crowned Roadway Assembly Built from

Crown).

Thuộc tính của mẫu 1 2 3 4

Use Superelevation Left Lane Outside Left Lane Inside Right Lane Inside Right Lane Outside

Slope Direction Away from Crown Away from Crown Away from Crown Away from Crown

Potential Pivot Yes Yes Yes Yes

Inside Point Code Crown Crown Crown Crown

Outside Point Code Edge of Pavement

(ETW)

Edge of Pavement

(ETW)

Edge of Pavement

(ETW)

Edge of Pavement

(ETW)

Đường một mái dốc, có dãi phân cách (Building a Divided Planar Roadway Assembly

with Axis of Rotation Pivot Points).

Page 179: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 179

Thuộc tính của mẫu 1 2 3 4

Use Superelevation Left Lane Outside Left Lane Inside Right Lane Inside Right Lane Outside

Slope Direction Away from Crown Away from Crown Away from Crown Away from Crown

Potential Pivot Yes Yes Yes Yes

5.4. Áp trắc ngang điển hình cho tuyến

Sau khi đã khi báo xong mặt cắt ngang, bước tiếp theo là áp trắc ngang lên mặt bằng tuyến.

Trước khi áp trắc ngang thì phải có mặt bằng tuyến (Alignment), trắc dọc tuyến (profile).

Tất cả những phần này đã được hướng dẫn thiết kế ở mục định nghĩa mặt bằng tuyến và

thiết kế trắc dọc tuyến.

Áp mặt ngang lên tuyến thiết kế vào Corridors - Create Corridors

Dòng command xuất hiện

Select a baseline alignment <or press

enter key to select from list>:

Chọn tuyến trực tiếp trên bản vẽ <hoặc

nhấn 1 phím bất kỳ để chọn tuyến rong

danh sách>:

Nghĩa là sẽ có 2 cách chọn tuyến: một là chọn trực tiếp vào tuyến áp trắc ngang, hai là nhấn

phím bất kỳ để chọn tên tuyến trong hộp thoại Select an alignment .

Page 180: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 180

Chọn vào tên tuyến sau đó nhấp OK. Sau đó command xuất hiện dòng lệnh

Select a profile <or press enter key to

select from list>

Chọn trắc dọc đường đỏ thiết kế <hoặc

nhấn phím bất kỳ để chọn tr c dọc từ danh

sách>:

Nghĩa là sẽ có 2 cách chọn trắc dọc thiết kế: một là chọn trực tiếp vào trắc dọc đường đỏ

tuyến thiết kế trắc ngang, hai là nhấn phím bất kỳ để chọn tên trắc dọc trong hộp thoại

Select a Profile .

Trong hộp thoại Select a Profile ở phần Select a Profile chọn tên đường đỏ thiết kế trắc

dọc tuyến được mặc định là Layout(1). Sau đó nhấp OK.

Sau đó command xuất hiện dòng lệnh

Select an assembly <or press enter key to

selec from list>:

Chọn một mặt cắt ngang <hoặc nhấn p ím

bất kỳ để chọn từ danh sách>:

Nghĩa là sẽ có 2 cách chọn mặt cắt ngang: một là chọn trực tiếp vào mặt cắt ngang cần áp

vào tuyến, hai là nhấn phím bất kỳ để chọn tên trắc ngang trong hộp thoại Select an

Assembly.

Page 181: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 181

Trong hộp thoại Select an Assembly click vào biểu tượng để chọn mặt cắt ngang cần áp

vào tuyến. Ví dụ ở đây chọn mặt cắt ngang vừa khai báo ở trên là 4-12-4. Nhấp OK để thực

hiện.

Sau đó xuất hiện hộp thoại Create Corridor

Corridor name là tên mạng lưới cao trình cho tuyến đường, mặc định là Corridor -

(<[Next Counter(CP)]>). Không nên để nguyên tên này, nên sửa thành tên mới để dễ quản

lý cho việc tham chiếu và sửa chữa sau này. Ví dụ đổi thành mat cat duong so 1.

Corridor layer: layer của mặt trắc ngang đường, có thể thay đổi bằng cách nhấp vào biểu

tượng .

Corridor style: cách thể hiện mặt trắc ngang, mặc định chương trình là Basic, không thay

đổi, sẽ sửa sau.

Trong hộp thoại Create Corridor, có thể sửa lại những gì đã khai báo ở trên bao gồm:

Tuyến thiết kế trắc ngang (Alignment), Trắc dọc thiết kế (Profile), Trắc ngang mẫu

(Assembly) bằng cách click chuột vào tên ở phía dưới rồi khai báo lại.

Page 182: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 182

Ở hộp thoại Create Corridor, cần chú ý ba phần sau: Start Station , End Station,

Frequency và Target.

Start Station: điểm bắt đầu áp trắc ngang, mặc định là ở lý trình 0+000.00m có thể click

chuột để sửa lại lý trình bắt đầu.

Cách thứ hai là nhấp vào biểu tượng , sau đó sẽ trở về màn hình làm việc và di chuyển

chuột chọn vào lý trình hoặc vị trí tuyến bắt đầu áp trắc ngang.

End Station: điểm kết thúc thiết kế trắc ngang, mặc định là ở lý trình cuối cùng của tuyến.

Có thể sửa lại theo ý muốn giống như hướng dẫn phần Start Station.

Frequency: khai báo khoảng cách áp mặt cắt ngang cho tuyến. Để khai báo hoặc thay đổi

khoảng cách chọn vào biểu tượng

Page 183: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 183

Hộp thoại Frequency to Apply Assemblies xuất hiện, trong hộp thoại này các thông số

phần Apply Assembly tham khảo trong phần xuất trắc dọc địa hình.

Target : tham chiếu bề rộng đường, mái taluy, cao độ. Không phải tất cả các mặt cắt ngang

đều có thể tham chiếu, muốn tham chiếu thì trên mặt cắt ngang phải có thành phần mặt cắt

ngang cho phép tham chiếu. Chi tiết thuộc tính thành phần mặt cắt ngang có tham chiếu

xem phụ lục 7.

Surfaces : tham chiếu bề mặt dành cho máy taluy.

Width or Offset Targets : tham chiếu bề rộng đường.

Slope or Elevation Targets : tham chiếu dốc và cao độ.

Phần tham chiếu này sẽ được trình bày cụ thể hơn trong phần thiết kế nút giao thông.

Chú ý : Trên tuyến có thể có nhiều vị trí không áp trắc ngang như ngã giao (vì có mặt cắt

ngang khác so với dọc tuyến) hoặc một tuyến đường nhưng có nhiều loại mặt cắt ngang

khác nhau nên trên một tuyến sẽ có nhiều đoạn áp trắc ngang. Để insert thêm đoạn áp trắc

ngang chuột phải vào hàng RG - 4-12-4 - (47) chọn Insert Region-After…

Page 184: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 184

Sau đó xuất hiện hộp thoại Create Corridor Region.

Trong hộp thoại này có thể chọn mặt cắt ngang cho đoạn mới. Sau đó nhấp OK để trở về

hộp thoại Create Corridor sẽ xuất hiện thêm hàng RG - 4-12-4 - (103).

Lưu ý rằng lý trình bắt đầu của đoạn vừa mới insert thêm (Start Station của đoạn RG - 4-

12-4 - (103) ) phải lớn hơn lý trình kết thúc của đoạn trên trên nó (End Station của đoạn

RG - 4-12-4 - (47)).

Sau khi khai báo xong các thông số, nhấp OK để thoát khỏi hộp thoại Create Corridor và

hoàn tất công việc áp trắc ngang.

Page 185: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 185

5.5. Tạo các loại bề mặt thiết kế từ Corridor

Sau khi áp trắc ngang, sẽ tạo bề mặt cho tuyến đường từ Corridor để tính toán khối lượng

đào đắp cho tuyến. Thông thường, khối lượng tuyến có nhiều loại, tương ứng với mỗi loại

sẽ tạo một bề mặt.

Chọn vào đối tượng Corridor vừa áp, sau đó di chuyển chuột lên thanh Ribbon, chọn

Corridor Surfaces…

Hộp thoại Corridor Surfaces xuất hiện.

Trong hộp thoại này click vào biểu tượng xuất hiện một hàng trong khung bên dưới. Bề

mặt đường được tạo tới bước này chỉ mới lên tên, chưa có dữ liệu, phải khai báo loại dữ liệu

tạo nên bề mặt này, từ đó mới thể khai thác bề mặt này.

Page 186: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 186

Trong phần Name, đối với ví dụ này thì tên mặc định là mat cat duong so 1 - (8), nên đổi

tên này để thuận tiện cho việc quản lý và tính toán sau này. Đối với ví dụ này đổi thành be

mat hoan thien. Tên bề mặt đặt tương ứng với loại dữ liệu add vào cho bề mặt, ví dụ bề

mặt hoàn thiện là bề mặt được tạo ra từ code Top – của mặt cắt ngang đường.

Trong phần Specify code nhấp vào biểu tượng chọn Top. Sau đó nhấp vào biểu tượng

.

Trong phần Overhang Correction click chuột vào ô bên dưới, mặc định chương trình là

None, chọn Top Links.

Top Links, có nghĩa là tạo ra bề mặt nối các đường thẳng phía trên mặt cắt ngang mẫu

Trong phần Add as Breakline tick chuột vào biểu tượng , Add as Breakline có nghĩa là

tạo ra đường thẳng đứng cho bề mặt, đường thẳng đứng này nếu nhìn ở mặt bằng sẽ thấy

một điểm, nhưng trên mặt đứng có sự chênh cao.

Page 187: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 187

Sau khi khai báo xong, nhấp OK để tạo bề mặt đường hoàn chỉnh.

Khi bề mặt đã được tạo, có thể, thể hiện bề mặt này ở dạng đường đồng mức. Chú ý có thể

số lượng đường đồng mức trên đường thưa, do độ chênh cao đường đồng mức lớn mặc định

chương trình là 2m, để chỉnh sửa lại số đường đồng mức dày thêm như sau:

Chọn vào đường đồng mức bề mặt đường, di chuyển chuột lên thanh Ribbon click vào

dòng Surface Properties chọn Edit Surface Style .

Sau khi hiệu chỉnh Style của bề mặt với độ chênh cao là 0.1 thì đuờng đồng mức dày hơn.

Phần hiệu chỉnh và cập nhật mặt cắt ngang sẽ được trình bày kết hợp với phần tính toán

khối lượng đào đắp đường trong phần .

Page 188: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 188

6. Xuất trắc ngang

Xuất trắc ngang, làm việc với menu Section, hai menu Corridor và Section có nhiệm vụ

khác nhau, không nên nhầm lẫn giữa hai menu Corridor và Section.

Corridor: dùng để định nghĩa mặt cắt ngang, và áp mặt cắt ngang đã định nghĩa vào tuyến

Section: dùng để phát sinh cọc, xuất mặt cắt ngang và tính toán khối lượng.

Để xuất trắc ngang cho tuyến, cần phải tạo cọc trước (Create Sample Line)

Muốn tính được khối lượng phải tạo được bề mặt cho tuyến, tạo bề mặt cho tuyến rất

phong phú, nó xuất phát từ Corridor Properties, sẽ tìm hiểu kỹ các cách thức tạo bề mặt

từ Corridor để có thể tính toán được nhiều loại khối lượng khác nhau. Lưu ý với Civil 3D

tính toán khối lượng bằng cách trừ hai bề mặt với nhau. Nên muốn tính khối lượng phần

nào thì tạo bề mặt phần đó là được.

6.1. Phát sinh cọc

Trước tiên, phát sinh cọc. Vào menu Sections / Create Sample Line…

Sau khi chọn vào Create Sample Lines…, tại dòng command lệnh, xuất hiện dòng nhắc

lệnh:

Page 189: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 189

Select an alignment <or press enter key to

select from list>:

Chọn mặt bằng < hoặc nhấn chuột phải để

hiện danh sách các mặt tuyến hiện có trong

file>:

Cách tốt nhất nên nhấn chuột phải để thể hiện danh sách các mặt bằng tuyến hiện có trong

bản vẽ, rồi sau đó lựa chọn. Ở đây thực hiện theo cách nhấn chuột phải. Sau khi nhấn chuột

phải hộp thoại Seclect Aligment xuất hiện.

Da trong bản vẽ mới chỉ có một tuyến nên trong danh sách này chỉ có một tuyến. Click chọn

vào tuyen 1, nhấn OK để đồng ý và thoát hộp thoại Seclect Alignment.

Tiếp theo hộp thoại Create Sample Line Group xuất hiện.

Di chuyển chuột vào vùng Name của hộp thoại.

Page 190: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 190

Tên mặc định của chương trình là SL Collection - <[Next Counter(CP)]> , sửa lại thành

tuyen 1. Tên của nhóm cọc và tên của Corridor nên giống nhau để dễ dàng cho việc quản lý.

Với một tuyến có thể xuất nhiều nhóm cọc khác nhau, có nghĩa là có thể xuất khoảng

cách cọc tương ứng vào giai đoạn thiết kế khác nhau trên cùng một tuyến. Để vẽ trắc dọc

và áp trắc ngang chương trình không bắt buộc phải có cọc mới thực hiện được như một

số chương trình trong nước hiện có. Điều này sẽ rất có lợi khi hồ sơ được thiết kế nhiều

bước, với các bước thiết kế chi tiết yêu cầu chính xác cao, thì khoảng cách tính toán giữa

các cọc sẽ ngắn lại. Lúc này chỉ cần tạo một nhóm Sample Line mới cho tuyến là được.

Tên tuyến đã được sửa lại như sau:

Tiếp tục di chuyển chuột sang vùng Sample line style (Hình thức thể hiện cọc); Sample

line label style (Thể hiện nhãn cho cọc)

Hình thức thể hiện cọc có thể không cần tâm nhiều, vì các bản vẽ in thường trắng đen, nếu

có chỉnh màu thể hiện là để giúp người thiết kế dễ phân biệt các đối tượng trong bản vẽ.

Riêng thông số thể hiện nhãn cho cọc (Sample line label style) cần phải nắm rõ – nội dung

nhãn cần biên tập đó là tên cọc và lý trình của cọc. Với tuyến đầu tiên chưa có mẫu sẵn cho

tên cọc và mới làm quen với việc xuất cọc nên chưa nói chi tiết biên tập tên cọc ngay lúc

này. Sẽ được trình bày chi tiết khi sang ví dụ xuất cọc cho tuyến thứ 2.

Tạm thời đồng ý với loại nhãn mặc định của chương trình là Section Name.

Tiếp tục di chuyển chuột sang vùng Select data sources to sample (Chọn đối tượng cần

thể hiện trên trắc ngang)

Page 191: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 191

Data Source: Đối tượng có trên bản vẽ. Với bản vẽ hiện có, mới chỉ có bề mặt tn và

Corridor nên trong phần Data Source chỉ hiện hai đối tượng, nếu bản vẽ có nhiều đối tượng

thì danh sách sẽ hiện nhiều. Các đối tượng thể hiện được trên trắc ngang bao gồm: Bề mặt,

Corridor, Pipe Network.

Sample: Vẽ đối tượng nào thì chọn dấu tick vào đối tượng đó, nếu không cần vẽ thì bỏ dấu

tíck chọn. Sau này nếu muốn thể hiện thêm các đối tượng khác lên trắc ngang là hoàn toàn

có thể, sẽ được trình bày ở phần Add Sample more Sources.

Các thông số còn lại, để mặc định. Sau đó click OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại

Create Sample Line Group.

Tiếp theo thanh công cụ Sample Line Tools sẽ xuất hiện. Thanh công cụ này cung cấp các

cách khác nhau tạo ra cọc cho tuyến.

Trên thanh công cụ Sample Line Tool click vào biểu tượng và click vào mũi tên đổ

xuống.

Ba phương thức tạo cọc thường được sử dụng: By range of station…(tạo dạng mảng theo

lý trình); At a Station (tạo theo từng vị trí người dùng khai báo); From corridor

stations (tạo cọc trùng với lý trình của Corridor). Mỗi cách tạo áp dụng cho các trường

hợp khác nhau.

Sử dụng By range station tạo trắc ngang địa hình, khi chưa có Corridor.

Sử dụng At a station dùng tạo cọc trong trắc dọc thoát nước

Sử dụng From corridor stations khi đã tạo Corridor cho tuyến, sử dụng cho trắc ngang

thiết kế.

Page 192: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 192

Việc phân chia phạm vi sử dụng các cách thức tạo cọc, chỉ mang tính tương đối, khi sử dụng

nên linh hoạt áp dụng, có thể phối hợp các cách tạo cọc cho cùng một tuyến để có thể tạo

được cọc cho tuyến một cách nhanh nhất.

Ở phần tạo trắc dọc địa hình, chọn tính năng At a station vì lúc đó chỉ có tuyến.

Nhưng bây giờ sang phần thiết kế đường, đã tạo được Corridor. Cho nên chọn chức năng

From corridor stations.

Tiếp đó hộp thoại Create Sample Lines – From Corridor Stations xuất hiện.

Di chuyển chuột vào vùng Station Range – phạm vi tạo cọc trên tuyến. Có thể phát sinh

cọc cho toàn tuyến hoặc chỉ một phần của tuyến. Theo mặc định của chương trình thông số

From alignment start – vị trí bắt đầu tạo cọc là True có nghĩa là bắt đầu từ đầu tuyến và

thông số To alignment end – vị trí cọc cuối cùng là True có nghĩa là tạo cọc đến cuối

tuyến. Nếu không muốn tạo hết tuyến thì trong phần To alignment end chọn lại thuộc tính

là False

Sau khi chọn False xong, khai báo lại lý trình cho cọc cuối cùng.

Page 193: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 193

Giá trị lý trình có thể đưa vào trực tiếp hoặc có thể click vào biểu tượng , để chọn vị trí

cọc cuối cùng cho tuyến ngay trên bản vẽ. Giả sử ở đây chỉ phát sinh cọc đến lý trình

0+500m

Tiếp theo khai báo, phạm vị vẽ mặt cắt ngang tính từ tim tuyến. Left Swath Width –

khoảng cách vẽ sang bên trái tính từ tim tuyến; Right Swath Width – khoảng cách vẽ

sang bên phải tình từ tim tuyến.

Thông số phạm vi vẽ mặt cắt đó là Width, giá trị mặc định của chương trình là 20.00m,

click chuột trực tiếp vào giá trị này để sửa lại thành giá trị khác, phạm vi vẽ mặt cắt ngang

rộng bao nhiêu phụ thuộc vào qui mô mặt cắt đường đang thiết kế. Có thể phạm vị vẽ mặt

cắt tại các lý trình có phạm vi khác nhau.

Tạm thời giá trị này, giữ nguyên theo giá trị mặc định là 20.00m. Sau đó nhấn OK để đồng

ý và thoát khỏi hộp thoại Create Sample Lines – From Corridor Stations.

Sau đó nhấn Enter. Lúc này trên bản vẽ sẽ xuất hiện cọc và tên cọc.

Page 194: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 194

6.2. Sửa tên cọc

Tên cọc, nếu đã tạo như ở trên, thì trình sửa thành tên cọc như sau:

Bước tiếp theo sửa tên cọc và vị trí nhãn tên cọc trên mặt bằng tuyến, tùy chỉnh này giúp

mỗi người thiết kế có cách trình bày khác nhau cho riêng mình.

Trên Ribbon chọn vào Tab Home sau đó chọn Toolspace. Tiếp đó chọn Alignmnet

Click vào biểu tượng tại Alignment hoặc có thể đúp chuột vào Alignment để hiện các

danh sách các tuyến hiện có trong bản vẽ

Page 195: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 195

Tiếp tục click đúp chuột vào tuyen 1, để hiện các đối tượng của tuyến này.

Mỗi tuyến có bốn đối tượng liên quan: Profiles – trắc dọc; Profile Views – trắc dọc;

Superelevation Views – siêu cao; Sample Line Groups – nhóm cọc. Click đúp chuột vào

Sample Line Groups. Click tiếp vào tuyen 1

Click tiếp vào Sample Lines, danh sách toàn bộ cọc trên tuyến sẽ được hiện lên.

Di chuyển chuột vào vào vùng Name để sửa tên cọc, theo mặc định, tên cọc chính là lý trình

của cọc. Đúp chuột vào Name để sửa tên.

Tên cọc, tùy vào mỗi người thiết kế và kế hoạch quản lý bản vẽ, để đặt tên. Ở đây đặt tên

giả định như sau:

Page 196: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 196

Sau khi sửa xong, di chuyển chuột ra ngoài vùng bản vẽ và gõ lệnh RE để làm mới khung

nhìn bản vẽ, lúc đó toàn bộ tên cọc sẽ được cập nhật.

6.3. Tạo tên cọc tự động

Với cách sửa tên cọc như trên rất tốn thời gian nếu khu quy hoạch có nhiều tuyến đường

hoặc tuyến đường rất dài.

Để ý lại trên thanh Tool tạo Sample Line

Mặc định tên cọc lấy theo lý trình, để biên tập tên cọc tương ứng với tên đường. Chọn vào

biểu tượng . Tiếp đó hộp thoại biên tập tên cọc Sample Line xuất hiện

Mặc định tên cọc là Sample Line Station Value, đây là lý do tại sao tên cọc nếu không có

gì chỉnh sửa như ở phần tạo cọc, thì tên cọc trùng với lý trình.

Page 197: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 197

Ví dụ cần đánh tên cọc cho tuyến đường D1, và để dễ quản lý chọ tên đường làm tiền tố cho

tên cọc, trong vùng Name đánh D1- thay cho Sample Line Station Value

Tiếp theo thêm số thứ tự cho cọc bằng cách, nhấn biểu tượng với Property

fields có thuộc tính Next Counter hiện hành.

Sau đó di chuyển chuột sang vùng Incremental number format, dùng để biên tập số thứ tự

đánh tên cọc.

Giữ nguyên mặc định với khoảng tên cọc bắt đầu đánh là 1 và khoảng tăng dần của tên cọc

là 1, xong tất cả nhấn OK để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Name Template

Sau khi biên tập tên cọc xong, thực hiện các bước tạo cọc một cách bình thường, để ý tên

cọc xuất hiện sau khi tạo như sau:

Như vậy để ý, tạo tên cọc với cách này sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian.

6.4. Thể hiện tên cọc trên mặt bằng

Cần phải biên tập lại cách thể hiện nhãn cho Sample Line. Hiện có nó bị chồng lấp lên nhau,

như vậy là không mạch lạc.

Page 198: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 198

Di chuyển chuột vào nhãn có trên bản vẽ, chọn vào nhãn của Sample Line, sau đó trên

Ribbon chọn Edit Label Group

Hộp thoại Sample Line Labels – tuyen 1, xuất hiện.

Kiểu nhãn thể hiện cho Sample Line Label hiện hành là Section Name, click vào biểu

tượng để hiệu chỉnh và biên tập nhãn mới. Nên tạo ra một loại nhãn mới dựa trên nhãn

này, điều này sẽ giúp cho việc lưu mẫu sau này sang file khác, mà không bị trùng tên.

Sau khi click vào biểu tượng , hộp thoại Pick Label Style xuất hiện

Trong hộp thoại click vào biểu tượng , và click vào mũi tên đổ xuống, sau đó chọn

Copy Current Selection.

Page 199: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 199

Tiếp tục hộp thoại Label Style Composer – Section Name xuất hiện

Click vào Tab Information, trong phần Name, đổi tên hiện có mặc định của chương trình

Section Nam [Copy] thành Ten coc (đây chỉ là tên gợi nhớ - người dùng có thể dùng tên

khác – không nhất thiết phải giống như trong tài liệu này)

Chuyển qua Tab General, trong vùng Label cho phép lựa chọn Text Style để lựa chọn font

chữ cho nhãn.

Text Style mặc định của chương trình là Standard, di chuyển chuột vào vùng Text Style, và

click vào biểu tượng

Hộp thoại Select Text Style xuất hiện, hộp thoại này sẽ liệt kê toàn bộ TextStyle có trong

bản vẽ, ở đây ví dụ chọn Standard

Page 200: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 200

Sau khi chọn xong click chọn OK, để đồng ý và thoát khỏi hộp thoại Select Text Style, trở

lại hộp thoại Label Style Composer – Section Name.

Tiếp theo chuyển qua Tab Layout.

Trong vùng Property, click vào biểu tượng của General – biên tập các thông tin chung

cho nhãn.

Trong mục General có nhiều thông số chỉ cần quan tâm đến các thông số cần thiết hay dùng.

Di chuyển chọn vào phần Name, theo tên mặc định của chương trình là Sample Name, đúp

chuột vào chữ này và sữa thành Ten Coc.

Page 201: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 201

Với một kiểu nhãn, có thể biên tập nhiều nội dung khác nhau, để dễ quản lý mỗi nội dung

tương ứng nên đặt tên cho nội dung đó. Ví dụ ở đây biên tập với kiểu nhãn Ten Coc với hai

nội dung: tên cọc và lý trình. Nội dung lý trình sẽ được trình bày sau khi biên tập nội dung

cho Ten Coc xong.

Tiếp theo chọn Anchor Point – vị trí đặt nhãn so với Sample Line, theo mặc định chương

trình là Start – điểm đầu của Sample Line, mỗi Sample Line có ba vị trí tương ứng để

tham chiếu vị trí nhãn, điểm đầu – Start; điểm cuối – End; trung điểm – Middle. Với nhãn

Ten Coc, lấy mặc định của chương trình là điểm đầu của Sample Line – Start.

Trong phần Text cần quan tâm đến mục Contents là nơi biên tập nội dung cho Sample Line.

Click vào dòng chữ <[Sample Line N… sau đó nhấp vào biểu tượng

Hộp thoại Text Component Editor-Contents xuất hiện

Trong mục Properties có nhiều nội dung để biên tập cho Sample Line như tên cọc, lý

trình… Để biên tập nội dung mới, nhấp vào biểu tượng , sau đó click chọn vào nội dung

cần biểu diễn, tiếp theo nhấn vào biểu tượng để đồng ý. Trong ví dụ này, chọn Sample

Line Name là tên của Sample Line.

Page 202: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 202

Sẽ thấy nội dung vừa mới biên tập xuất hiện bên khung phải.

Chú ý để tránh việc chồng chéo nội dung, trước khi biên tập nội dung mới, nên xóa hết

những nội dung bên khung phải.

Sau đó nhấn OK để hoàn tất công việc và trở về hộp thoại Label Style Composer.

Trong mục Attachment là vị trí text so với đường Sample line, mặc định là Middle center

chọn lại Middle left.

Như vậy là đã điền xong tên cọc ở 1 bên Sample line, tiếp theo là ghi lý trình phía bên còn

lại của Sample line.

Page 203: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 203

Trong hộp thoại Label Style Composer , để add thêm text cho Sample line, click vào biểu

tượng chọn text.

Một Compoment được tạo, có tên mặc định là text 1

Trong phần General , đổi tên text 1 thành ly trinh cách làm như phần ten coc.

Trong phần Anchor Point chọn End .

Page 204: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 204

Để biên tập từ tên cọc thành lý trình,vào hộp thoại Text Component Editor-Contents của

mục Contents, bỏ dòng chữ Sample Line Name ở khung bên phải, sau đó trong properties

chọn Sample Line Raw Station rồi bấm vào biểu tượng .

Nhấn OK để chấp nhận và trở về hộp thoại Label Style Composer. Sau khi khai báo xong,

nhấn OK tất cả để thoát ra màn hình làm việc.

6.5. Xuất mặt cắt ngang

Để xuất mặt cắt ngang vào Sections – Create Multiple Section Views…

Page 205: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 205

Hộp thoại Create Multiple Section Views – General xuất hiện.

Trong đó :

Select alignment : Tên tuyến xuất mặt cắt ngang

Sample line group name Tên sample xuất mặt cắt ngang

Sau khi chọn tuyến cần xuất mặt cắt ngang xong, nhấn Create Section Views để tạo trắc

ngang, các thông số trong hộp thoại này có thể bỏ qua, vì có thể sữa đổi sau khi đã tạo trắc

ngang.

Page 206: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 206

Trắc ngang vừa tạo có thể vẫn chưa có bề mặt tự nhiên, thiết kế và mặt cắt đường.

Để add thêm bề mặt tự nhiên và bề mặt thiết kế vào trắc ngang làm nư sau : chọn vào trắc

ngang, di chuyển chuột lên thanh công cụ Ribbon chọn vào Sample More Sources .

Hộp thoại Section Sources xuất hiện

Bên khung trái là tên những bề mặt đã có sẵng, khung phải là tên những bề mặt đang có trên

mặt cắt ngang. Để add thêm những bề mặt bên khung trái qua mặt cắt ngang bên khung

phải, thì chọn vào bề mặt đó rồi nhấn , sẽ thấy tên bề mặt vừa add xuất hiện bên

Page 207: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 207

khung phải.Trong ví dụ này sẽ thêm bề mặt Tu nhien và bề mặt mat cat duong so 1 Để

xóa bỏ bề mặt đang có trên trắc ngang (bên phía khung phải) thì chọn vào tên bề mặt đó rồi

nhấn .

Sao khi đã thêm xong những bề mặt cần thể hiện trên mặt trắc ngang thì nhấn OK để trở về

màn hình làm việc.

Trước khi ghi các cao độ và khoảng cách mia, chỉnh sửa trắc ngang cân đối hơn, tên cọc tại

vị trí trắc ngang và tắt bớt các lưới, cao độ hai bên trắc ngang. Chọn vào lưới của trắc

ngang, di chuyển chuột lên thanh Ribbon click vào Section View Properties chọn Edit

Section View Style.

Hộp thoại Section View Style – Road Section xuất hiện

Page 208: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 208

Chuyển sang Tab Gid để hiệu chỉnh trắc ngang cân đối hơn

Trong phần Gid options đánh dấu tick vào ô Omit grid padding areas và Omit grid in

padding areas.

Trong phần Grid padding (major grids) thay đổi các thông số sau:

Above maximum elevation: sửa thành 1

To left: sửa thành 0.1

Below datum: sửa thành 0

To right: sửa thành 0.1

Các thông số này chỉ là kinh nghiệm, có thể sửa theo ý muốn của người thiết kế.

Page 209: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 209

Sau khi chỉnh sửa xong chuyển sang Tab Display để tắt bớt các layer không cần thiết

Tắt các layer sau Left Axis, Left Axis Annotation Major, Left Axis Tick Major, Right

Axis, Right Axis Annotation Major, Right Axis Tick Major, Top Axis.

Sau khi tắt bớt các layer xong chuyển sang Tab Title Annotation để sửa lại tên cọc tại vị trí

trắc ngang. Tên cọc sẽ bao gồm tên cọc và Km.Ví dụ : Cọc C3, Km: 0+040.00

Page 210: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 210

Trong mục Graph view title sửa Text height thành 2mm. Mặc định của chương trình tên

trắc ngang là lý trình, nên sửa lại thành tên cọc bằng cách trong phần Graph view title mục

Title content click vào biểu tượng .

Hộp thoại Text Component Editor – Title Text xuất hiện. Xóa hết phần text trong khung

phía bên phải.

Sau đó điền vào từ CỌC: vào khung bên phải

Trong phần Properties click vào biểu tượng chọn Sample Line Name

Page 211: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 211

Sau đó nhấn vào biểu tượng , sẽ thấy xuất hiện nội dung vừa mới biên soạn xuất hiện

trong khung bên phải

Nhấn phím Enter để xuống hàng, vào rõ vào từ Km:

Trong phần Properties click vào biểu tượng chọn Section View Station, rồi nhấn nút

.

Page 212: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 212

Bên khung phải sẽ thấy xuất hiện nội dung vừa biên soạn

Sau đó nhấn OK để trở về Tab Tab Title Annotation của hộp thoại Section View Style –

Road Section.

Ở phần Title position mục Y offset là vị trí tên trắc ngang so với phần trắc ngang sửa lại

thành -5mm, trong phần Border around the title là đường bao quanh tên trắc ngang, nên

bỏ dấu tick phía trước.

Sau khi chỉnh sửa xong nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc

Page 213: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 213

Page 214: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 214

7. Thể hiện các thông số trên trắc ngang

Các thông số cơ bản của mặt cắt ngang bao gồm:

1. Cao độ tự nhiên.

2. Khoảng cách mia tự nhiên.

3. Cao độ thiết kế.

4. Khoảng cách mia thiết kế.

5. Tạo đường giống cho trắc ngang.

6. Ghi độ dốc ngang cho bề mặt đường.

7. Tạo ký hiệu cờ tim đường cho trắc ngang

8. Áp trắc ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang

7.1. Cao độ tự nhiên

Chọn vào trắc ngang, đưa chuột lên thanh Ribbon click vào Section View Properties chọn

Section View Properties

Hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) xuất hiện . (0+020.00(2) tên lý trình của

mặt cắt ngang đang làm việc).

Page 215: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 215

Trong Tab Band, phần List of bands, khung trắng ở phía dưới chứa danh sách những mục

thể hiện trên trắc ngang, mặc định chương trình có 1 hàng, nên xóa mặc định này bằng cách

click vào hàng này rồi nhấn .

Sau khi xóa xong, bắt đầu việc biên tập cao độ tự nhiên.

Bước 1 Chọn loại dữ liệu (Band Style) và tạo tên nhãn mới

Ở mục Band type mặc định là Section data, giữ nguyên mặc định này. Ở mục Select band

style mặc định là EG Elevations giữ ngyên mặc định này, và copy ra một style mới bằng

cách nhấp vào biểu tượng và click chọn Copy Current Seclection.

Hộp thoại Section Data Band Style – EG Elevations [Copy] xuất hiện.

Page 216: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 216

Trong Tab Information ,phần Name là tên của Style mới, mặc định là EG Elevations

[Copy] , nên đổi lại, để tiện cho việc quản lý và sữa chữa sau này. Ví dụ đổi lại là CDTN.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thướt khung dữ liệu:

Tiếp tục chọn vào Tab Band Details, trong phần Title text chọn vào Compose label… để

biên tập tên tiêu đề dữ liệu trắc ngang.

Hộp thoại Label Style Composer – Band Title xuất hiện

Trong mục General phần Anchor Point là vị trí của text tiêu đề trong khung tiêu đề. Chọn

Middle Left.

Page 217: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 217

Ở mục Text, trong phần Contents là nội dung text tiêu đều. Click vào dòng chữ

EXISTING ELEVATIONS sau đó click vào biểu tượng .

Hộp thoại Text Component Editor – Contents xuất hiện. Xóa hết dòng chữ EXISTING

ELEVATIONS bên khung phải.

Sau đó điền tên tiêu đề vào. Ví dụ điền tên là CAO ĐỘ TỰ NHIÊN.

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Band Title.

Trong phần Text Height là cao độ chữ tiêu đề, kinh nghiệm sữa lại là 0.5

Page 218: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 218

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section Data Band Style – CDTN.

Tiếp tục chỉnh sửa kích thước của Band ở mục Layout

Giá trị chỉnh sửa ở Band height và Text box width như sau

Vậy là kích thước tiêu đề dữ liệu trắc ngang đã được biên tập.

Bước 3: Hiệu chỉnh nội dung dữ liệu trắc ngang

Trong hộp thoại Section Data Band Style – CDTN chú ý đến mục Labels and ticks.

Trong mục này cần quan tâm đến 3 phần Grade Breaks, Incremental Distance .

Chọn vào loại nhãn Grade Breaks rồi click vào Composer label…

Page 219: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 219

Hộp thoại Label Style Composer – Grade Breaks xuất hiện

Trong hộp thoại này, để tạo nội dung biên tập mới, nhấn vào biểu tượng chọn Text

Style mới đã được tạo, tên mặc định là Text.1

Sửa tên này trong mục General phần Name. Ví dụ sửa thành CDTN

Page 220: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 220

Trong phần Anchor Point là vị trí dữ liệu trong band, mặc định là Band Top, sửa lại thành

Band Middle.

Để biên tập nội dung dữ liệu, trong mục Text ở phần Contents click vào chữ Label Text

tiếp tục click vào biểu tượng .

Hộp thoại Text Compoment Editor – Contents xuất hiện . Xóa bỏ dòng chữ Label Text

trong khung phía bên phải

Page 221: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 221

Ở phần Properties click vào biểu tượng chọn Section 1 Elevation

Tiếp theo nhấn nút , sẽ thấy nội dung dữ liệu cao độ vừa mới add bên khung phải.

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Grade Breaks . Ở mục Text

tiếp tục chỉnh sửa kích thước và góc xoay text dữ liệu.

Text Height là chiều cao text dữ liệu sửa lại thành 0.4mm, Rotation Angle là góc quay text

dữ liệu sửa lại 90 độ. Chỉnh sửa lại theo kinh nghiệm như sau:

Page 222: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 222

Sau khi khai báo xong dữ liệu nhấn OK để thoát ra khỏi hộp thoại Label Style Composer –

Grade Breaks trở về hộp thoại Section Data Band Style – CDTN.

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang.

Trong hộp thoại Section Data Band Style – CDTN, chuyển qua Tab Display

Trong Tab này, tắt cái layer Ticks at Major Increments, Ticks at Centerline, Label at

Major Increments, Label at Centerline. Mở layer Label at Grade Breaks.

Page 223: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 223

Sau đó nhấn OK để thoát khỏi hộp thoại Section Data Band Style – CDTN , trở về hộp

thoại Section View Properties – 0+020.00(2) . Trong mục Select Band style xuất hiện

nhãn CDTN mới vừa tạo. Để add nhãn này vào trắc ngang bấm vào biểu tượng .

Thấy 1 hàng mới xuất hiện trong khung phía bên dưới

Sửa giá trị Gap từ 12.50mm thành 0mm, là khoảng cách từ khung dữ liệu trắc ngang đến

phần vẽ trắc ngang.

Section 1 là tên mặt cắt bề mặt thể hiện dữ liệu, chọn bề mặt tự nhiên. Weeding là khoảng

cách tối thiểu thay đổi độ dốc sẽ ghi dữ liệu. Đối với bề mặt tự nhiên, kinh nghiệm là 1m.

Sau khi khai báo xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc.

Page 224: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 224

7.2. Khoảng cách mia tự nhiên

Chọn vào trắc ngang chọn Section View Properties - Section View Properties rồi vào hộp

thoại Section View Properties – 0+020.00(2) tương tự như phần trên.

Để biên tập khoảng cách mia, vẫn thực hiện các bước như biên tập cao độ tự nhiên.

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Thực hiện tương tự như bước 1 phần cao độ tự nhiên. Chỉ khác ở chỗ khi tạo nhãn mới cho

khoảng cách lẻ, đứng tại vị trí nhãn vừa tạo ( CDTN) để Copy Current Selection.

Hộp thoại Section Data Band Styel-CDTN [Copy] xuất hiện, và sửa tên mặc định này lại

thành KC MIA TN.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thước khung dữ liệu

Thực hiện tương tự như bước 2 trong phần biên tập tên tiêu đề dữ liệu cao độ tự nhiên. Chỉ

khác ở chỗ khi tạo tiêu đề cho dữ liệu trắc ngang, thay vì ghi CAO ĐỘ TỰ NHIÊN thì sửa

lại thành KHOẢNG CÁCH MIA.

Page 225: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 225

Bước 3: Hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang

Trong Tab Band Details mục Labels and ticks chọn Centerline sau đó bỏ dấu Tick phía

trước Top và Bottom

Tiếp theo chọn Grade Breaks tick chuột vào Full band height ticks.

Sau đó chọn Incremental Distance rồi click vào Compose label…

Hộp thoại Label Style Composer-Incremental Distance xuất hiện

Page 226: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 226

Trong phần Component name click vào biểu tượng rồi chọn Line

Nội dung Component line xuất hiện, nhưng không cần quan tâm, cần xóa Component này đi

bằng cách nhấn vào biểu tượng

Sau đó trở về Component: Incremental Distance . Trong mục General phần Archor

Point chọn Length Mid - Band Middle.

Trong mục Text phần Text Height sửa thành 0.4mm. Phần Attachment sửa thành Middle

center.

Page 227: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 227

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section Data Band Styel-KC MIA TN.

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang.

Chuyển sang Tab Display, tắt layer : Label at Grade Breaks, mở các layer : Ticks at

Grade Breaks và Label at Incremental Distance.

Sau khi biên tập xong nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties –

0+020.00(2). Trong phần Select band style xuất hiện style KC MIA TN vừa mới biên

soạn, nhấn vào nút để thêm style mới vào trắc ngang.

Thấy xuất hiện Style KC MIA TN trong khung, nằm phía dưới style CDTN, các thông số

Gap, Section 1 và Weeding hiệu chỉnh giống như style CDTN.

Hiệu chỉnh xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc thấy trắc ngang như sau:

Page 228: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 228

7.3. Cao độ thiết kế

Chọn vào trắc ngang chọn Section View Properties - Section View Properties rồi vào hộp

thoại Section View Properties – 0+020.00(2) tương tự như phần trên.

Biên tập cao độ thiết kế sẽ không thực hiện nhiều bước như biên tập cao độ tự nhiên mà sẽ

ngắn hơn, do kế thừa style của cao độ tự nhiên và chỉ sửa lại bề mặt tham chiếu từ cao độ tự

nhiên thành cao độ thiết kế.

Bước 1: Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Thực hiện tương tự như bước 1 phần cao độ tự nhiên. Chỉ khác ở chỗ khi tạo nhãn mới cho

cao độ thiết kế, đứng tại vị trí nhãn CDTN để Copy Current Selection.(Tương tự như tạo

nhãn mới cho Khoảng cách lẻ).

Hộp thoại Section Data Band Styel-CDTN [Copy] xuất hiện, và sửa tên mặc định này lại

thành CDTK.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thước khung dữ liệu

Thực hiện tương tự như bước 2 trong phần biên tập tên tiêu đề dữ liệu cao độ tự nhiên. Chỉ

khác ở chỗ khi tạo tiêu đề cho dữ liệu trắc ngang, sửa dòng chữ CAO ĐỘ TỰ NHIÊN

thành CAO ĐỘ THIẾT KẾ.

Page 229: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 229

Bước 3: Hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang

Do style cao độ thiết kế Copy Current từ style cao độ tự nhiên, mà cách thể hiện và nội

dung cao độ thiết kế tương tự như cao tự nhiên, chỉ khác ở bề mặt tham chiếu, nên trong

biên tập style cao độ thiết kế, bỏ qua bước này.

Nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2)

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang.

Trong hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) ở phần Select band style xuất

hiện style CDTK mới vừa copy current từ CDTN. Nhấn nút để thêm nội dung

cao độ thiết kế vào trắc ngang.

Nội dung cao độ thiết kế đã xuất hiện trong khung bên dưới cao độ thiết kế và khoảng cách

mia.

Hiệu chỉnh các thông số thể hiện trắc ngang như sau:

- Gap : 0mm

- Section 1 : chọn bề mặt tham chiếu là bề mặt đường.

Page 230: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 230

- Weeding sửa lại thành 0.4mm. Đây là con số kinh nghiệm, có thể thay đổi theo ý

muốn người thiết kế.

Sau khi biên tập xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc

7.4. Khoảng cách lẻ thiết kế

Chọn vào trắc ngang chọn Section View Properties - Section View Properties rồi vào hộp

thoại Section View Properties – 0+020.00(2) tương tự như các phần trên.

Biên tập khoảng cách lẻ thiết kế sẽ không thực hiện nhiều bước như biên tập khoảng cách

mia tự nhiên mà sẽ ngắn hơn, do kế thừa style khoảng cách mia tự nhiên và chỉ sửa lại bề

mặt tham chiếu từ cao độ tự nhiên thành cao độ thiết kế.

Bước 1 Lựa chọn loại dữ liệu (Band type) và tạo tên nhãn mới

Để tạo nhãn mới cho khoảng cách lẻ thiết kế, đứng tại vị trí nhãn KC MIA TN chọn

Copy Current Selection để copy ra một style mới kế thừa những nội cung của style cũ.

Page 231: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 231

Hộp thoại Section Data Band Styel-KC MIA TN [Copy] xuất hiện, và sửa tên lại thành

KC LE TK.

Bước 2: Ghi tên đầu trắc ngang và kích thước khung dữ liệu

Thực hiện tương tự như bước 2 trong phần biên tập tên tiêu đề dữ liệu KHOẢNG CÁCH

MIA TỰ NHIÊN. Chỉ khác ở chỗ khi tạo tiêu đề cho dữ liệu trắc ngang, sửa dòng chữ

KHOẢNG CÁCH MIA lại thành KC LẺ THIẾT KẾ.

Bước 3: Hiệu chỉnh dữ liệu trắc ngang

Do style KC LẺ TK được Copy Current từ style KC MIA TN, mà cách thể hiện và nội

dung thì tương tự nhau, chỉ khác ở bề mặt tham chiếu, nên trong biên tập style KC LẺ TK,

bỏ qua bước này.

Nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2)

Bước 4: Hiệu chỉnh cách thể hiện nội dung trắc ngang.

Trong hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) ở phần Select band style xuất

hiện style KC LE TK mới vừa tạo. Nhấn nút để thêm nội dung này vào trắc

ngang.

Page 232: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 232

Nội dung khoảng cách lẻ thiết kế đã xuất hiện trong khung bên dưới cao độ thiết kế, khoảng

cách mia và cao độ thiết kế.

Hiệu chỉnh các thông số thể hiện trắc ngang ở Style KC LE TK giống như style CDTK:

Sau khi biên tập xong, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc

7.5. Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên và thiết kế

Bước 1: Tạo đường dóng cho bề mặt tự nhiên

Chọn vào đường bề mặt tự nhiên, rồi đưa chuột lên thanh Ribbon click vào Edit Section

Labels

Page 233: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 233

Hộp thoại Section Labels – tn xuất hiện

Trong hộp thoại này, ở phần Type click vào biểu tượng chọn Grade Breaks

Trong phần Section Grade Break Label Style, đứng trên nhãn FG Section Offset and

Elevation copy current một nhãn mới bằng cách click vào và chọn Copy Current

Selection

Hộp thoại Label Style Composer- FG Section Offset and Elevation [Copy] xuất hiện

Page 234: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 234

Tên mặc định của Style này là FG Section Offset and Elevation [Copy] nên sửa lại để dễ

quản lý và sửa đổi sau này. Ví dụ sửa lại thành KC MIA .

Sau đó chuyển sang Tab Layout

Trong Tab Layout cần quan tâm đến Component name, click chuột vào biểu tượng sẽ

thấy xuất hiện tên 3 Component là line, Elevation và Offset.

Cần xóa các Component: Elevation và Offset bằng cách click vào tên Component muốn

xóa rồi nhấn biểu tượng . Xóa Elevation

Page 235: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 235

Xóa Component Offset.

Sau khi xóa xong chỉ còn lại Component line. Trong Component line, phần General mục

Use End Point Anchor chọn True.

Trong phần General mục End Point Anchor Point chọn Anchor Grade Break Extension

Trong phần Line mục Start Point X Offset sửa lại thành 0mm

Page 236: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 236

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section Labels – tn. Trong hộp thoại này, tại phần

Section Grade Break Label Style thấy xuất hiện Style KC MIA mới vừa tạo, để thêm vào

mặt trắc ngang thì nhấn vào biểu tượng .

Sau khi add xong sẽ thấy style KC MIA trong khung phía dưới

Trong hành style KC MIA cần chỉnh sửa lại các thông số sau:

- Dim anchor opt : là vị trí đường dóng neo trên trắc ngang mặc định là Distance

above, click vào và chọn lại là Graph view bottom.

- Dim anchor val là giá trị chiều dài đường dóng neo trên trắc ngang, mặc định là

38mm, sửa lại thành 0mm.

- Wedding tương tự như phần trên, đối với bề mặt tự nhiên sửa lại thành 1m

Page 237: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 237

Sau khi khai báo xong nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc

Bước 2: Tạo đường dóng cho bề mặt đường

Trước khi tạo đường dóng cho bề mặt đường tắt hết các đường lưới của trắc ngang bằng

cách chọn vào trắc ngang vào Section View Properties rồi chọn Edit Section View Style

Hộp thoại Section View Style-Road Section xuất hiện, chuyển sang Tab Display và tắt

layer Gid Vertical major

Page 238: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 238

Sao đó nhấn OK để trở về màn hình làm việc, thấy trên trắc ngang mất lưới thẳng đứng:

Để tạo đường dóng cho đường thiết kế, chọn vào bề mặt đường thiết kế, rồi đưa chuột lên

thanh Ribbon vào Edit Section Labels.

Hộp thoại Section Labels-mat cat duong so 1 mat cat duong so 1-(1) xuất hiện

Page 239: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 239

Trong phần Type chọn Grade Breaks tương tự như ở phần 1

Ở phần Section Major Offset Label Style không cần tạo copy style mới,nhấn vào biểu

tượng thấy có style KC MIA vừa tạo ở phần 1.

Chọn vào style KC MIA sau đó nhấn vào biểu tượng .

Thấy xuất hiện style KC MIA trong khung bên dưới

Chỉnh lại các thông số Dim anchor opt và Dim anchor val giống như phần 1, riêng phần

Wedding sửa lại thành 0.4m

Page 240: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 240

Sau khi chỉnh sửa hoàn tất, nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc

7.6. Ghi độ dốc ngang đường lên mặt cắt ngang

Với kiểu mặt cắt ngang mặc định của chương trình như sau:

Trước tiên hiệu chỉnh bỏ kiểu thể hatch các lớp vật liệu của mặt cắt ngang. Sau đó sẽ thể

hiện độ dốc ngang đường và độ dốc của mái taluy.

Di chuyển chuột chọn vào mặt cắt ngang.

7.7. Tạo cờ tim đường cho trắc ngang

Trước hết phải tạo 1 block có dạng cờ tim đường có điểm đặt ở gốc. Ví dụ tên là cay co.

Page 241: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 241

Chọn vào trắc ngang, Click vào Section View Properties chọn Section View Properties

hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) xuất hiện. Trong phần Select band style

chọn CDTN rồi click vào biểu tượng chọn Edit Current Selection

Hộp thoại Section Data Band Style-CDTN xuất hiện

Trong hộp thoại này quan tâm đến phần Labels and ticks – Centerline. Click vào

Centerline chọn Compose label…

Hộp thoại Label Style Composer – Centerline xuất hiện.

Page 242: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 242

Trong phần Component CL cần quan tâm phần Text mục Text Height sửa chiều cao chữ

thành 0.4mm.

Sau đó click vào biểu tượng chọn Block.

Component Block 1 xuất hiện

Trong phần General mục Name tên mặc định này Block 1, sửa lại thành cay co

Page 243: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 243

Trong phần Block click vào ô Block name sau đó click vào biểu tượng .

Hộp thoại Select a Block xuất hiện, chọn tên Block mới vừa tạo cay co.

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Label Style Composer – Centerline.

Trong mục Block Height chọn chiều cao là 14mm.

Page 244: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 244

Sau đó nhấn OK trở về hộp thoại Section Data Band Style-CDTN.

Trong hộp thoại Section Data Band Style-CDTN chuyển sang Tab Display mở layer

Label at Centerline.

Sau khi khai báo xong nhấn OK để trở về mặp phẳng làm việc. Bây giờ đã có một mặt trắc

ngang hoàn chỉnh:

7.8. Áp trắc dữ liệu ngang mới vừa tạo cho toàn bộ trắc ngang.

Chú ý, có thể trắc ngang có chiều rộng quá nhiều sao với chiều rộng đường, để thu nhỏ trắc

ngang phù hợp với chiều rộng đường. Để chỉnh trắc ngang thì phải chỉnh lại chiều dài

đường Sample line cách làm như sau:

Page 245: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 245

Trên mặt bằng đường, chọn vào đường Sample line đưa chuột lên thanh Ribbon chọn

Group Properties

Hộp thoại Sample Line Group Properties-SL Collection-1

Trong khung Sample lines chọn tất cả các đường Sample line bằng cách: chọn vào sample

line ở hàng đầu tiên, sau đó giữ phím Shift rồi chọn vào dòng cuối cùng.

Ở cột Left Offset click vào chiều dài đường Sample line và sửa thành chiều dài muốn thể

hiện. Ở ví dụ này, sửa 20m thành 15m.

Page 246: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 246

Sau đó nhấn Enter toàn bộ cột Left Offset đã chuyển thành 15m

Làm tương tự với Right Offset ta cũng có kết quả sau:

Sau khi sửa xong, đường Sample đã ngắn lại so với ban đầu. Đồng thời trên trắc ngang, thể

hiện đường bề mặt tự nhiên cũng thu ngắn lại

Page 247: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 247

Để chỉnh sửa trắc ngang cân đối hơn, chọn vào trắc ngang, đưa chuột lên thanh Ribbon

chọn vào View Group Properties click vào View Group Properties.

Hộp thoại Section View Group Properties-Section View Group-1 xuất hiện

Trong phần Section view list quan tâm đến mục Offset and Elevation rồi click vào biể

tượng .

Page 248: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 248

Hộp thoại Edit Offset and Elevation Ranges – Section View Group – 1 xuất hiện

Trong Tab Offset Range mục Offset range chọn tick vào User specified

Sau đó sửa các thông số trong khung Left thành -16m và Right thành 16m.

Sau đó nhấn OK tất cả để thoát ra màn hình làm việc

Page 249: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 249

Để áp trắc ngang mới vừa tạo thực hiện qua các bước sau đây:

Bước 1 Lưu mẫu trắc ngang mới vừa tạo

Chọn vào trắc ngang đã tạo hoàn chỉnh đưa chuột lên thanh Ribbon chọn Section View

Properties - Section View Properties rồi vào hộp thoại Section View Properties –

0+020.00(2) tương tự như các phần trên.

Trong hộp thoại Section View Properties – 0+020.00(2) ở phần Object style mặc định

chương trình là Road Section.

Đứng trên Road Section click vào biểu tượng chọn Copy current Selection

Page 250: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 250

Hộp thoại Section View Style-Road Section [Copy] xuất hiện

Ở Tab Information phần Name là tên style trắc ngang đường, mặc định là Road Section

[Copy] , sửa lại tên này thành Style TCVN để dễ quản lý sau này.

Sau đó nhấn OK để thoát khỏi hộp thoại. Style mới Style TCVN đã được tạo.

Sau đó chuyển sang Tab Band. Ở cuối khung click vào Save as band set…

Hộp thoại Section View Band Set – New Section View Band Set xuất hiện

Page 251: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 251

Chuyển sang Tab Information trong phần Name là tên Band sẽ lưu mới, mặc định là New

Section View Band Set, nên đổi tên lại là Band VN

Sau đó nhấn OK tất cả để thoát ra màn hình làm việc

Như vậy đã nhập xong mẫu mới.

Bước 2 Áp trắc mẫu ngang mới lưu.

Chọn vào mặt trắc ngang bất kỳ, rồi di chuyển chuột lên thanh Ribbon click vào View

Goup Properties chọn View Goup Properties.

Hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1 xuất hiện.

Page 252: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 252

Trong phần Section view list cột Style là cách thể hiện của trắc ngang, mặc định là Road

Section, sửa lại bằng cách click vào ô Road Section hộp thoại Pick Section View style

xuất hiện.

Trong hộp thoại này click vào biểu tượng chọn Style TCVN mới vừa tạo ở bước 1.

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1,

cột Style tất cả đã chuyển sang Style TCVN.

Page 253: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 253

Trong phần Section view list ở cột Change Band Set click vào biểu tượng .

Hộp thoại Section View Goup Bands - Section View Group – 1 xuất hiện

Ở góc phải hộp thoại, click vào Import band set…

Hộp thoại Band Set xuất hiện

Page 254: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 254

Click vào biểu tượng chọn style Band VN vừa tạo ở bước 1.

Sau đó nhấp OK trở về hộp thoại Section View Goup Bands - Section View Group – 1.

Xuất hiện các band trong khung :

Trên các Band style chỉnh sửa lại bề mặt tham chiếu bằng cách sửa lại Surface 1 và

Surface 2 như sau : đối với CDTN và KC MIA TN thì chọn bề mặt tự nhiên; còn đối với

CDTK và KC LE TK thì chọn bề mặt đường thiết kế

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1.

Page 255: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 255

Bước 3 Chỉnh đường dóng và ghi độ dốc ngang

Trong hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1 chuyển sang Tab

Section .

Biên tập đường dóng cho đường tự nhiên.

Trong phần Edit section option quan tâm đến cột Change Labels ở mục bề mặt tự nhiên tn

click vào chữ <Edit…>

Hộp thoại Select Label Set xuất hiện

Trong hộp thoại này click vào biểu tượng chọn vào EG Section Labels

Page 256: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 256

Đứng trên style EG Section Labels click vào biểu tượng chọn Copy Current Selection

Hộp thoại Section Label Set – New Section Labels Set xuất hiện.

Trong Tab Information phần Name đổi tên lại thành Tu nhien để dễ quản lý.

Sau đó nhấn OK để trở về hộp thoại Select Label Set, xuất hiện Style Tu nhien vừa tạo

Page 257: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 257

Nhấp OK trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group – 1.

Ghi độ dốc ngang cho bề mặt đường thiết kế.

Trong cột Change Labels ở mục bề mặt doc ngang duong click vào chữ <Edit…>

Hộp thoại Select Label Set xuất hiện. Click vào biểu tượng chọn EG Section Labels.

Đứng trên EG Section Labels click vào chọn Copy Current Selection

Hộp thoại Selection Label Set – New Section Label Set xuất hiện. Tương tự như các bước

Biên tập đường dóng cho bề mặt đường tự nhiên.

Trong Tab Information phần Name sửa lại là độ dốc ngang để dễ quản lý.

Chuyển sang Tab Labels. Trong phần Type click vào biểu tượng chọn Segments.

Page 258: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 258

Trong khung dưới tồn tại sẵng một style KC MIA, nên xóa style này đi bằng cách click vào

style cần xóa, rồi nhấn vào biểu tượng

Ở phần Section Segment Label Style mặc định là Percent Grade click vào biểu tượng

chọn style do doc

Nhấn nút để thêm vào mặt trắc ngang.

Thấy xuất hiện Style do doc trong khung.

Nhấn OK để trở về hộp thoại Select Label Set.

Page 259: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 259

Nhấn OK trở về hộp thoại Section View Properties – Section View Group –1.

Biên tập đường dóng cho bề mặt đường thiết kế.

Trong hộp thoại Section View Properties – Section View Group –1. Trong cột Change

Labels ở mục bề mặt bề mặt đường thiết kế click vào chữ <Edit…>

Hộp thoại Select Label Set xuất hiện chọn EG Section Labels. Đứng trên EG Section

Labels click vào chọn Copy Current Selection. Hộp thoại Selection Label Set – New

Section Label Set xuất hiện. Tương tự như các bước Biên tập đường dóng cho bề mặt

đường tự nhiên.

Trong Tab Information phần Name sửa lại là Thiết kế để dễ quản lý.

Chuyển sang Tab Labels. Có sẵng style KC MIA trong khung, sửa phần Weeding lại

thành 0.4mm.

Page 260: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 260

Sau khi khai báo xong, nhấn OK tất cả để trở về màn hình làm việc. Tất cả trắc ngang đã

được hoàn chỉnh.

Page 261: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 261

8. Tính toán khối lượng đào đắp

Khi tính toán khối lượng, có thể sử dụng một trong ba phương pháp sau:

Average End Area Method (tính toán trung bình hai mặt cắt), Prismoidal Method (tính

toán trung bình kể thêm mặt cắt tại điểm giữa hai mặt cắt ), Composite Method (tính toán

theo diện tích thực của Polygon giữa hai mặt cắt).

Nếu diện tích đào đắp giữa hai mặt cắt liên tiếp có hình dạng tương tự nhau nên dùng

Average End Area Method.

Nếu diện tích đào đắp giữa hai mặt cắt liên tiếp chênh nhau lớn, nên dùng

Prismoidal Method để khối lượng được chính hơn

Phương pháp Composite Method tính chính xác diện tích bề mặt, không sử dụng

công thức để tính toán khối lượng giữa hai cọc. Phương pháp này nên dùng khi

phương của hai cọc của hai mặt cắt liên tiếp nhau không đối xứng nhau qua tim, có

nghĩa là có một đầu lớn hơn và một nhỏ hơn.

Average End Area Method

Công thức tính của phương pháp Average End Area

21

AA2

LV (m

3)

Trong đó:

L: khoảng cách giữa hai mặt cắt (m)

A1: diện tích của mặt thứ nhất (m2)

A2: diện tích của mặt thứ nhất (m2)

V: khối lượng (m3)

Prismoidal Method

Phương pháp tính Prismoidal tương tự như phương pháp tính Average End Area nhưng có

bổ sung thêm một mặt cắt vào khoảng giữa hai mặt cắt.

Công thức tính của phương pháp Prismoidal

2211

AAAA3

LV (m

3)

Trong đó:

L: khoảng cách giữa hai mặt cắt (m)

A1: diện tích của mặt thứ nhất (m2)

Page 262: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 262

A2: diện tích của mặt thứ nhất (m2)

V: khối lượng (m3)

Composite Method

Phương pháp Composite chỉ tính toán được khối lượng cho hai bề mặt, không tính được

cho các shape của corridor.

Tính toán khối lượng theo phương pháp Composite, AutoCAD Civil3D sẽ tạo ra một

polygon giữa hai cọc, sau đó tính khối lượng của polygon này. Polygon được tạo ra bằng

cách nối các điểm đầu cuối giữa hai cọc. Xem hình 5.1 biểu diễn polygon được tạo ra giữa

hai cọc.

Nếu khoảng cách tính từ tim đường đến mép ngoài của cọc là như nhau thì một

đường sẽ được tạo ra song song với tim tuyến để nối hai cọc lại với nhau (1)

Nếu khoảng cách tính từ tim đường đến mép ngoài của cọc không bằng nhau, thì một

đưởng thẳng sẽ được tạo ra nối hai cọc, đường này không song song với tim tuyến

(2)

Khối lượng tổng được tính từ Polygon được tạo từ hai cọc, tức là hai đường Sample

Line cộng với đường số 1 và đường số 2.

Khối lượng tính cộng dồn nên nó chỉ có khi đến mặt cắt thứ hai của polygon. Mặt cắt đầu

tiên chỉ có diện tích không có khối lượng.

Biểu diễn cách tính khối lượng theo phương pháp Composite Method

8.1. Sơ lược các bước tính toán khối lượng đào đắp đường trong Civil

Bước 1 : Tạo bề mặt đáy khuôn cho lòng đường và vỉa hè

Tạo bề mặt đáy khuôn lòng đường và vỉa hè, là bề mặt đặt lớp kết cấu áo đường.

Page 263: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 263

Bước 2 : Tính toán diện tích đào đắp

Tính toán diện tích đào đắp tại lý trính bất kỳ là:

Diện tích đắp = đường bề mặt đáy khuôn đường – đường bề mặt tự nhiên

Diện tích đào = đường bề mặt tự nhiên – diện tích đáy khuôn đường

Sau khi tính toán diện tích xong, trên trắc ngang sẽ thể hiện vùng đào đắp lề và lòng đường.

Chú ý : Trong Civil không lập công thức tính khối lượng đào đắp, mà chỉ tính toán diện tích

dựa trên nguyên tắc trừ hai bề mặt.

Bước 3: Thể hiện phần diện tích đào đắp trên từng mặt cắt ngang

Sau khi khai báo xong công thức, tiến hành ghi diện tích đào đắp lên toàn bộ trắc ngang.

Page 264: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 264

Bước 4: Tính khối lượng đào đắp

Xuất diện tích đào đắp từng trắc ngang tại các lý trình qua Excel và lập công thức tính toán

khối lượng đào đắp.

Chú ý. Trong quá trình tính toán, đã tính dư khối lượng đào đắp của 1 phần bó vỉa hè, nên

khi tính tổng khối lượng xong, trừ đi phần tính toán thừa này ra. Phần thừa ra này tính bằng

cách: tính diện tích thừa ra rồi nhân với chiều dài đường.

8.2. Tính toán khối lượng đào đắp

Bước 1 : Tạo bề mặt đáy khuôn đào cho lòng đường và vỉa hè

Trước khi tiến hành tạo bề mặt cho đáy khuôn đường, nên tắt bớt các bề mặt khác, để dễ

dàng việc quản lý các bề mặt được tạo sau này. Nếu muốn dễ dàng quan sát hơn, thì nên

chia màn hình thành 2 phần trong View-Viewports.

Page 265: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 265

Chọn vào mặt cắt Corridor trên mặt bằng tuyến, đưa chuột lên thanh Ribbon click vào

Corridor Surfaces.

Hộp thoại Corridor Surfaces-mat cat duong so 1 xuất hiện

Trong Tab Surfaces click vào biểu tượng , bề mặt mới đã được tạo, xuất hiện bên dưới

bề mặt đường.

Trong cột Name là tên bề mặt mới vừa tạo, tên mặc định trong ví dụ này là mat cat duong

so 1 - (5) sửa lại thành đáy khuôn lòng đường.

Page 266: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 266

Trong phần Add data ở mục Specify code click vào chọn SubBase

Sau đó nhấn vào biểu tượng để add vào bề mặt đáy khuôn lòng đường

Dòng SubBase xuất hiện bên dưới dòng bề mặt đáy khuôn lòng đường. Ở cột Add as

Breakline click vào ô trống bên dưới.

Trên hàng day khuon long duong ở cột Overhang Correction click vào chữ None chọn

Bottom Links.

Page 267: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 267

Sau đó chuyển sang Tab Boundaries, right click vào bề mặt day khuon long duong chọn

Add Automatically chọn Back_Curb

Nhấp OK để trở về màn hình làm việc, bề mặt đáy khuôn lòng đường đã được tạo, xuất hiện

đường đồng mức dưới lòng đường.

Tiếp tục tạo bề mặt đáy khuôn vỉa hè, bằng cách tương tự như tạo bề mặt cho đáy khuôn

lòng đường. Chỉ khác ở 1 số điểm như sau:

Trong hộp thoại Corridor Surfaces-mat cat duong so 1 sau khi tạo bề mặt mặt mới, đặt

tên là khuôn đáy vỉa hè

Page 268: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 268

Trong phần Add data ở mục Specify code chọn Sidewalk

Sau đó nhấn biểu tượng để add vào bề mặt mới được tạo. Tick vào Add as Breakline

và ở cột Overhang Corretion chọn Bottom Links.

Sau đó nhấn OK để trở về màn hình làm việc.

Page 269: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 269

Tuy bề mặt đáy khuôn vỉa hè đã được tạo nhưng vẫn chưa hoàn chỉnh, vì bề mặt vừa tạo

tràn ra cả lòng đường, nên phải làm ẩn các tính chất của bề mặt này trên lòng đường. Cách

thực hiện như sau:

-Vẽ đường polyline kín bao quanh lòng đường, ranh giới đường polyline là mép trong vỉa

hè.

Để xác định chính xác đường này trên mặc bằng tuyến, làm như sau: trên thanh Menu theo

đường dẫn sau : Corridor – Utilities – Create Polyline from Corridor

Xuất hiện biểu tượng và dòng lệnh Select a corridor feature line trong Command. Sau

đó chọn vào 2 đường thẳng mép trong của 2 bên vỉa hè.

Page 270: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 270

Hộp thoại xuất hiện, vì trên mặt bằng đường mép trong của vỉa hè (Sidewalk_In), trùng với

mép ngoài của bó vỉa (Back_Curb). Chọn Sidewalk_In rồi nhấn OK. (chọn Back_Curb

cũng được, không quan trọng gì chỉ cần tạo đường polyline).

Dòng lệnh lặp lại, và tiếp tục chọn vào đường mép trong vỉa hè phía bên kia.

Sau khi chọn xong, nhấn phím kết thúc dòng lệnh. Hai đường polyline đã được tạo

Tuy nhiên đây là Polyline 3D, không thể nối lại thành Polyline kín được, để nối thành

đường kín thì phải chuyển thành đường Polyline 2D, và phải có cùng cao độ. Đưa chuột lên

thanh Menu chọn Grading – Polyline Utilities – Convert 3D to 2D Polyline.

Page 271: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 271

Sau đó click vào 2 polyline mới vừa tạo rồi nhấn phím kết thúc lệnh. Tiếp tục nhấp 2 đường

polyline, dùng lệnh MO để chuyển cao độ (Elevation) về 0.

Vẽ những đường thẳng bao kín lòng đường

Page 272: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 272

Trên thanh công cụ Toolspace chọn Surface – khuon day via he

Trong phần Definition right click vào Boundaries chọn Add…

Hộp thoại Add Boundaries xuất hiện, trong phần Type chọn Hide

Nhấp OK, sao đó click vào polyline kín vừa tạo ra ở trên

Page 273: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 273

Rồi nhấn phím kết thúc lệnh. Bề mặt khuôn vỉa hè sẽ mất những đường đồng mức trên lòng

đường.

Sau khi tạo bề mặt đáy khuôn đường, tiếp theo là add bề mặt mới vừa tạo lên trắc ngang.

Để thêm bề mặt vừa tạo lên trắc ngang, chọn vào trắc ngang, trên thanh Ribbon chọn

Sample More Sources.

Trong hộp thoại Section Sources Add>> 2 bề mặt vừa tạo ở khung Available sources vào

khung Sampled sources

Page 274: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 274

Để dễ quan sát và quản lý nên đổi Style của đường bề mặt đáy khuôn đường trên trắc ngang

bằng cách nhấp vào cột Style của bề mặt khuon day via he mặc định là Finished Ground

Hộp thoại Pick Section style xuất hiện, đứng trên style Finished Ground chọn Copy

Current Selection.

Hộp thoại Section Style-Finished Ground [Copy]

Page 275: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 275

Trong Tab Information phần Name mặc định là Finished Ground [Copy] sửa lại là đáy

khuôn.

Sa đó chuyển sang Tab Display trong phần Component display ở cột Color click vào chọn

lại màu cho style để thể hiện rõ nét hơn trên trắc ngang.

Sau đó nhấn OK để đồng ý, Style day khuon đã được tạo

Nhấn OK để trở về hộp thoại Sampled sources.

Page 276: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 276

Làm tương tự cho bề mặt day khuon long duong nhưng không cần Copy current

Selection mà chọn style mới vừa tạo.

Sau đó nhấn OK tất cả để trở về mặt phẳng làm việc. Sẽ xuất hiện những đường màu đỏ

ngay bên dưới lớp kết cấu áo đường.

8.3. Tính toán diện tích đào đắp nền đường.

Chọn vào trắc ngang , trên thanh Ribbon chọn Compute Materials

Page 277: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 277

Hộp thoại Seclect a Sample Line Group xuất hiện, chọn tuyến đường tính khối lượng đào

đắp.

Nhấn OK để đồng ý lựa chọn. Hộp thoại Compute Materials-SL Collection-1 xuất hiện

Trong cột Object Name click vào ô <Click here to set all> hàng EG của Surfaces.

Page 278: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 278

Sau đó chọn bề mặt tự nhiên.

Trong cột Object Name click vào ô <Click here to set all> hàng DATUM của Surfaces.

Chọn bề mặt đáy khuôn lòng đường

Page 279: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 279

Sau đó nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc, sẽ thấy đường viền màu xanh lá bao quanh

phần diện tích đắp lòng đường, và đường viền màu đỏ bao quanh phần diện tích đào lòng

đường.

8.4. Tính toán diện tích đào đắp vỉa hè.

Chọn vào trắc ngang , trên thanh Ribbon chọn Compute Materials. Hộp thoại Seclect a

Sample Line Group xuất hiện, chọn tuyến đường tính khối lượng đào đắp. Tương tự như

phần Tính toán diện tích đào đắp lòng đường.

Page 280: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 280

Hộp thoại Compute Materials-SL Collection-1 xuất hiện. Trong hộp thoại click vào

Import another criteria ở góc phải bên dưới hộp thoại

Hộp thoại Seclect a Quantity Takeoff Criteria xuất hiện

Nhấn OK để đồng ý. Hộp thoại Compute Materials-SL Collection xuất hiện

Tương tự như phần Tính toán diện tích đào đắp lòng đường. Trong cột Object Name

click vào ô <Click here to set all> hàng EG của Surfaces chọn bề mặt tự nhiên.

Page 281: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 281

Trong cột Object Name click vào ô <Click here to set all> hàng DATUM của Surfaces

chọn bề mặt đáy khuôn vỉa hè.

Sau đó nhấn OK trở về hộp thoại Compute Materials-SL Collection-1. Trong khung

Material Name đã có hai phần tính toán, tên mặc định là Material List - (3) và Material

List - (4)

Nên sửa lại tên mặc định này để dễ quản lý sau này. Ví dụ, Material List - (3) đổi thành

đào đắp lòng đường ; Material List - (4) đổi thành đào đắp vỉa hè.

Page 282: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 282

Sau đó nhấn OK để trở về mặt phẳng làm việc. Xuất hiện đường viền màu xanh lá bao

quanh phần diện tích đắp vỉa hè, và đường viền màu đỏ bao quanh phần diện tích đào vỉa hè

.

8.5. Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường

Chọn vào trắc ngang, trên thanh Ribbon click vào View Group Properties chọn View

Group Properties.

Hộp thoại Section View Group Properties – Section View Group – 1 xuất hiện. Trong

hộp thoại này, ở cột Change Volume Tables của phần Section view list click vào biểu

tượng .

Page 283: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 283

Hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1 xuất hiện

Trong phần Type click vào biểu tượng chọn Total Volume

Trong phần Select table style, style mặc định là Basic, đứng trên style này,click vào biểu

tượng chọn Copy Current Selection.

Page 284: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 284

Hộp thoại Table Style – Basic [Copy] xuất hiện

Trong Tab Information, phần Name tên mặc định là Basic [Copy] đổi lại thành diện tích

lòng đường.

Trong hộp thoại, chuyển sang Tab Data Properties. Trong Tab này cần quan tâm đến phần

Structure. Trong bảng Total Volume at Station xóa đi các cột Cut Vol, Fill Vol, Cum

Cut Vol, Cum Fill Vol, Net Vol bằng cách chọn vào cột cần xóa rồi nhấp vào biểu tượng

.

Page 285: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 285

Chỉ để lại 2 cột là Cut Area (diện tích đào) và Fill Area (diện tích đắp). Sau đó double

click vào vùng chữ <[Cut Area at Station(… của cột Cut Area, và hàng Column Value.

Hộp thoại Text Component Editor – Column Contents xuất hiện

Trong hộp thoại, khung bên phía phải, thêm chữ DT ĐÀO LÒNG ĐƯỜNG: vào phía trước

dòng chữ <[Cut Area at Station(Usq_m|P2|RN|Sn|OF|AP)]>, và thêm chữ m2 vào phía

sau

Sau đó nhấp OK để trở về hộp thoại Table Style – dao dap long duong

Tiếp tục double click vào vùng chữ <[Fill Area at Station(… của cột Fill Area và hàng

Column Value.

Page 286: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 286

Hộp thoại Text Component Editor – Column Contents xuất hiện. Trong hộp thoại, khung

bên phía phải, thêm chữ DT ĐẮP LÒNG ĐƯỜNG: vào phía trước dòng chữ <[Fill Area

at Station(Usq_m|P2|RN|Sn|OF|AP)]>, và thêm chữ m2 vào phía sau

Nhấp OK để trở về hộp thoại Table Style – dien tich long duong.

Trong phần Text settings chỉnh sửa chiều cao chữ như sau: (đây chỉ là chiều cao chữ lấy

kinh nghiệm, có thể lấy theo ý muốn của người thiết kế)

Sau đó chuyển sang Tab Display tắt tất cả các layer chỉ để lại layer Data Text

Page 287: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 287

Nhấp OK trở về hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1.

Style mới dien tich long duong đã được tạo, nhấp vào nút để thêm style vào

trắc ngang.

Trong khung List of volume tables xuất hiện style mới vừa thêm vào

Chú ý click vào cột Material list chọn mục tính toán đã tạo ở bước 2, chọn dao dap long

duong

Các thông số kinh nghiệm trong phần Position of table(s) relation to section view (vị trí

nhãn diện tích so với trắc ngang) như sau:

Page 288: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 288

Sau khi hiệu chỉnh hoàn thành, nhấn tất cả OK để trở về màn hình làm việc

Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường

Làm tương tự như phần Thể hiện diện tích cho phần đào đắp lòng đường. Chỉ khác ở 1

số bước sau:

Trong hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1 phần Select table

style, style mặc định là Basic,tuy nhiên không đứng trên style này, mà chọn style dien tich

long duong mới vừa tạo, rồi click vào biểu tượng chọn Copy Current Selection.

Page 289: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 289

Hộp thoại Table Style-dien tich long duong [Copy] xuất hiện, sửa tên lại thành dien tich

via he.

Sau đó chuyển sang Tab Data Properties. Trong phần Structure, double click vào vùng ô

chữ của cột Cut Area và hàng Column Value.

Trong hộp thoại Text Component Editor – Column Contents, khung bên phía phải, sửa

chữ DT ĐẮP LÒNG ĐƯỜNG: thành DT ĐẮP VỈA HÈ. Sau đó nhấp OK.

Trong phần Structure, tiếp tục double click vào vùng ô chữ của cột Fill Area và hàng

Column Value.

Page 290: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 290

Trong hộp thoại Text Component Editor – Column Contents, khung bên phía phải, sửa

chữ DT ĐẮP LÒNG ĐƯỜNG: thành DT ĐẮP VỈA HÈ. Sau đó nhấp OK.

Tiếp tục nhấp OK để trở về hộp thoại Change Volume Tables – Section View Group – 1.

Trong phần Select table style chọn style dien tich via he vừa mới tạo rồi Add>> thêm vào

trắc ngang.

Style mới đã được thêm vào khung List of volume tables, chú ý click vào cột Material list

của hàng dien tich via he và chọn mục tính toán dao dap via he.

Trong cột Gap sửa lại thành -2.3mm

Sau khi khai báo xong, nhấn OK tất cả để trở về mặt phẳng làm việc

Page 291: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 291

Page 292: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 292

9. Thiết kế nút giao thông

Trong quá trình thiết kế mạng lưới đường, sẽ xuất hiện nút giao giữa các tuyến đường với

nhau. Trong phần này, sẽ tiến hành tìm hiểu cách thiết kế nút giao bằng công cụ thiết kế nút

giao của Civil 3D.

Trước khi thiết kế nút giao, trên bản vẽ cần phải có hai tuyến giao nhau và trắc dọc

của hai tuyến đường này.

Tiến hành thiết kế nút, điển hình ngã tư, giao giữa đường DS1 và DS2.

Click chuột vào Tab Home, chọn vào Intersection, bấm vào mũi tên đổ xuống và chọn

Create Intersection

Dòng nhắc lệnh của chương trình sẽ xuất hiện theo thứ tự như sau:

Page 293: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 293

Select intersection point: Chọn điểm giao nhau:

Select main road alignment <or press enter

key to select from list>:

Chọn tuyến nào làm tuyến chính giữa hai

tuyến giao nhau (chọn tuyến DS2 làm tuyến

chính):

Sau khi thực hiện xong hai dòng nhắc lệnh, hộp thoại Create Intersection – General khai

báo các thông số cho nút giao xuất hiện.

Lần lượt tìm hiểu các thông số trong mỗi Tab của hộp thoại thiết kế nút giao

Với Tab General, thông số quan trọng nhất trong hộp thoại này là Intersection corridor

type. Có hai loại mô hình nút giao, nút giao giữa hai đường cùng cấp và nút giao giữa

đường chính và đường phụ, tùy vào tính chất giao nhau mà người thiết kế chọn loại mô hình

phù hợp.

Nếu chọn loại All Crowns Maintianned – hai đường giao nhau cùng cấp

Page 294: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 294

Nếu chọn loại Primary Road Crown Maintianed – đường chính được ưu tiên, cao độ tại

nút của đường phụ được tính theo đường chính

Trong ví dụ này chọn, loại nút giao giữa hai đường cùng cấp.

Chọn xong, nhấn nút Next, chuyển sang Tab Geometry Details – các thông số hình học

tuyến trong phạm vi nút giao

Click chọn Offset Parameters – khai báo bề rộng tuyến.

Page 295: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 295

Sau khi click vào, hộp thoại thuộc tính bề rộng đường xuất hiện.

Primary Road – đường ưu tiên, đường ưu tiên này được hiểu là cao độ của đường này sẽ

được giữ nguyên tại nút giao, cao độ của đường còn lại sẽ tự động kết nối với cao độ này.

Left Offset Alignment Definition – định nghĩa bề rộng lòng đường về phía tay trái. Lúc đó

dưới hình mình họa sẽ hiện lên mô tả giá trị này. Giá trị bề rộng ở đây chọn là 3 m.

Tương tự Right Offset Alignment Definition – định nghĩa bề rộng đường về phía bên phải.

Secondary Road – đường thứ hai của nút

Page 296: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 296

Tương tự vẫn khai báo bề rộng đường tính về phía bên trái và bên phải. Giá trị như hình vẽ.

Sau khi khai báo xong click ok, để trở về hộp thoại Create Intersection – Geometry

Details.

Chọn vào Curb Return Parameters – khai báo đường cong tại bó vỉa.

Nút ngã tư sẽ có 4 phần, thông số phần thứ nhất được mô tả ở hộp thoại sau.

Curb Return Parameters – tham số đường cong bó vỉa, chương trình cho phép khai báo ba

loại đường bó vỉa.

Page 297: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 297

Bo tròn – Circular Fillet Vát góc – Chamfer Ba cung tròn đồng tâm

Và với ví dụ ở đây, chọn kiểu bo tròn cho lòng đường.

Nhấn Next để chuyển qua góc phần tư tiếp theo.

Nếu một góc phần tư nào đó cần mở rộng làn xe thì click chọn phần mở rộng nút

Widen turn lane for incoming road – mở rộng làn xe khi vào nút

Widen turn lane for oucoming road – mở rộng làn xe khi ra nút

Tại một góc phần từ có thể chọn chỉ mở rộng vào nút hoặc ra nút.

Hoặc cả hai cùng mở rộng

Trở lại với nút ngã tư bình thường và giá trị bán kính đường cong bó vỉa là 10 m.

Khi khai báo xong, click ok để đồng ý và trở lại hộp thoại Create Intersection – Geometry

Details

Và chọn vào vùng Offset and curb return profiles – khai báo trắc dọc cho đường bó vỉa.

Page 298: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 298

Chọn vào Lane Slope Parameters – khai báo độ dốc ngang đường.

Tương tự như lúc khai báo bề rộng đường, ở đây chọn độ dốc ngang đường là 2%

Cross Fall from Centerline – độ dốc ngang tính từ tim đường.

Sau khi khai báo theo đúng thiết kế, click ok để đồng ý và trở về hộp thoại Create

Intersection – Geometry Details

Click chọn Curb Return Profile Parameters – khai báo thuộc tính trắc dọc của bó vỉa.

Page 299: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 299

Tương tự khai báo cho 4 góc phần tư của một nút ngã tư. Sau đó click Ok để trở về hộp

thoại Create Intersection – Geometry Details

Từ đó click Next, đi tới hộp thoại Create Intersection – Corridor Region – tạo mạng lưới cao

trình cho nút giao.

Page 300: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 300

Các mẫu trắc ngang này sẽ tự động thêm vào Corridor, các đối tượng này có thể thay đổi

theo ý người dùng.

Đồng ý với các khai báo mặc định, nhấn nút Create Intersection. Mạng lưới cao trình của

nút đã được tạo ra như sau.

Trở lại trắc dọc của tuyến DS1, lúc này sẽ thấy trên trắc dọc này đã xuất hiện thêm một

điểm gãy và có hình khóa điểm này.

Ý nghĩa của điểm này chính là, cao độ tại điểm này lấy theo cao độ của trắc dọc đường đỏ

DS2, khi trắc dọc DS2 thay đổi thì cao độ này cũng sẽ tự thay đổi.

Và các mẫu để áp trắc ngang vào mạng lưới cao trình của nút cũng xuất hiện trên bản vẽ,

dùng lệnh zoom toàn màn hình để thấy. Mặc định của các mẫu này chưa có vỉa hè, và mái

taluy có thể chưa theo ý người thiết kế. Sửa lại các mẫu này với đầy đủ của một mặt cắt

ngang đường đô thị có vỉa hè. Và thay mẫu mái taluy ở dạng đơn giản là

LinkSlopeToSurface. Mẫu được sửa lại như sau:

Page 301: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 301

Mẫu dành cho ¼ đường khi vào nút.

Mẫu dành cho mặt cắt đường trước khi vào nút

Tương tự cho các mẫu còn lại. Sau khi khai báo xong. Thực hiện Rebuild Corridor để cập

nhật lại mạng lưới cao trình của nút. Kết quả sẽ là.

Bước tiếp theo thể hiện đường đồng mức cho nút. Click vào Corridor, trên Ribbon chọn vào

Corridor Surface.

Page 302: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 302

Click vào tab Surface, để tạo bề mặt từ Corridor, tạo tương tự như lúc tạo bề mặt ở phần

thiết kế đường, lựa chọn như hình sau, tương ứng với bề mặt hoàn thiện của nút.

Chọn kiểu thể hiện bề mặt là đường đồng mức với chênh cao giữa các đường đồng mức là

0.1m, tùy vào địa hình để chọn giá trị này.

Chuyển qua tab Boundaries, định nghĩa đường biên cho nút.

Chọn loại đường biên là Corridor extents as outer boundary – tạo đường biên ngoài của

của nút.

Và tạo bề mặt cũng là tiền đề tính toán khối lượng đào đắp, vật liệu, tra tọa độ và cao độ cho

các điểm đặt biệt của nút, để có thể triển khai ngoài công trường.

Kết quả thể hiện đường đồng mức của nút sẽ là:

Page 303: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 303

Quan sát kỹ có thể thấy, đường đồng mức chuyển tại nút chưa mịn. Mức độ mịn của đường

đồng mức tùy thuộc vào khai báo khoảng cách bao nhiêu mét áp một mặt cắt trong nút.

Chọn càng nhỏ đường đồng mức càng mịn, nhưng đổi lại sẽ nặng file. Do đó, tùy vào yêu

cầu mức độ chính xác mà chọn khoảng cách bao nhiêu.

Để sửa lại khoảng cách này làm như sau: chọn vào Corridor, chọn Edit Frequencey.

Và di chuyển chuột vào nút, chương trình sẽ tự động xác định các vùng trong nút. Ví dụ

chọn một góc như sau:

Page 304: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 304

Click chuột trái để đồng ý

Và sửa lại dọc theo đường cong 0,1 m áp một mặt cắt ngang. Nhấn ok, và quan sát đường

đồng mức tại nút, lúc này đã mịn hơn.

Tương tự như vậy thực hiện có các góc phần tư còn lại. Sẽ được một nút giao thông hoàn

chỉnh.

Page 305: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 305

Thực hiện thiết kế nút tương tự cho các nút khác của bản vẽ, lần tạo thứ hai mẫu đã được ở

trên sẽ tự cập nhật cho nút mới.

Vì thiết kế nút bản chất vẫn là xây dựng Corridor, nên có thể hiệu chỉnh như một corridor

bình thường.

Đối với mạng lưới đường, nên thiết kế từ nút trước, sau đó kéo Corridor của mỗi nút ra, và

mỗi nút nên là một Corridor để giảm nhẹ dung lượng file và tính toán nhanh hơn.

Sau đó kéo có giáp lại các tuyến đường và tạo bề mặt, xong hợp lại các bề mặt này, sẽ được

một bề hoàn chỉnh để thể hiện thiết kế đường và dữ liệu bề mặt này sẽ được chia sẻ dữ liệu

để làm tiếp hạ mục cấp thoát nước và quy hoạch mạng lưới điện với Autocad Utilities.

Mạng lưới đường điển hình được thiết kế bằng Civil 3D, có thể tham khảo hình sau, thể

hiện dưới dạng đường đồng mức.

Để gán nhãn cho đường đồng mức, thực hiện tượng tự khi gán nhãn đường đồng mức cho

bề mặt.

Ứng dụng Corridor rất phong phú, có thể xây dựng được các nút giao khác mức phức tạp

hoặc nút giao dạng đảo tròn. Trong tài liệu chỉ giới thiệu ứng dụng cơ bản. Tài liệu về

hướng dẫn thiết kế nút khác mức với Civil 3D sẽ sớm ra mắt các bạn trong thời gian tới.

Page 306: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 306

10. Phụ lục Civil 3D

Phụ lục sẽ trình bày các chi tiết, các mẫu mặt cắt ngang đường, cùng với mẫ code của nó để

người dùng dễ dàng kiểm soát và hiểu bản chất của từng mẫu mặt cắt ngang, từ đó có thể tự

do xây dựng và tính toán các loại khối lượng phức tạp hay đơn giản.

10.1. Thuộc tính, thông số các mẫu mặt cắt ngang đường

10.1.1. Kênh và tường chắn (Channel and Retaining Wall Subassemblies)

Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả Phạm vị áp

dụng

Channel Kênh hình thang Thiết kế kênh

Left Backslope Width = bề rộng hành lang an toàn bên trái kênh; Left Backslope = độ dốc

hành lang an toàn bên trái kênh; Left Extension Height = chiều cao an toàn bên trái kênh;

Lining Depth = bề dày thành kênh; Side slope = độ dốc mái kênh; Attachment Point =

điểm chuẩn áp vào tim kênh; Bottom Width = bề rộng đáy kênh; Depth = chiều sâu kênh;

Right Extension Height = chiều cao an toàn bên phải kênh; Right Backslope = độ dốc

hành lang an toàn bên phải kênh; Right Backslope Width = bề rộng hành lang an toàn bên

phải kênh.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 307: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 307

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Channel_Flowline - hướng dòng chảy của kênh

P2, P3 Channel_Bottom - đáy kênh

P4, P5 Channel_Top - đỉnh kênh

P6, P7 Channel_Extension - đỉnh kênh kể cả khoảng cách an toàn

P8, P9 Channel_Backslope - hành lang toàn của kênh

P13

L1, L2, L3 Datum, Channel_Bottom and Top (if lining is NOT used) - đáy, đáy

kênh và đỉnh

L4 đến L7 Datum, Top - đáy, đỉnh

L8 đến L12 Channel_Bottom and TOP (if lining IS used) - đáy kênh, đỉnh kênh

S1 Lining_Material - vật liệu làm đáy kênh

ChannelParabolicBottom

Tương tự như kênh hình

thang nhưng có đáy dạng

parabol.

Thiết kế kênh

Page 308: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 308

Left Backslope Width = bề rộng hành lang an toàn bên trái kênh; Left Backslope = độ dốc

hành lang an toàn bên trái kênh; Left Extension Height = chiều cao an toàn bên trái kênh;

Lining Depth = bề dày thành kênh; Side slope = độ dốc mái kênh; Attachment Point =

điểm chuẩn áp vào tim kênh; Bottom Width = bề rộng đáy kênh; Depth = chiều sâu kênh;

Right Extension Height = chiều cao an toàn bên phải kênh; Right Backslope = độ dốc

hành lang an toàn bên phải kênh; Right Backslope Width = bề rộng hành lang an toàn bên

phải kênh.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 309: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 309

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Channel_Flowline - hướng dòng chảy của kênh

P2, P3 Channel_Bottom - đáy kênh

P4, P5 Channel_Top - đỉnh kênh

P6, P7 Channel_Extension - đỉnh kênh kể cả khoảng cách an toàn

P8, P9 Channel_Backslope - hành lang an toàn của kênh

P13

L1, L2, L3 Datum, Channel_Bottom and Top (if lining is NOT used) - đáy, đáy

kênh và đỉnh

L4 đến L7 Datum, Top - đáy, đỉnh

L8 đến L12 Channel_Bottom and TOP (if lining IS used) - đáy kênh, đỉnh kênh-

S1 Lining_Material - vật liệu làm đáy kênh

Ditch

Hào tiêu nước dạng hình chữ V

hoặc hình thang. Người dùng tự

định nghĩa các tham số cho phương

ngang và phương đứng. Các thông

số về mái dốc.

Thiết kế rãnh

thoát nước

trên đường,

thiết kế kênh.

Foreslope Buffer Width (or Alignment) = bề rộng hành lang bên trái kênh (có thể tham

chiếu theo mặt bằng tuyến); Foreslope Buffer Slope = độ dốc hàng lang bên trái kênh;

Foreslope Slopeb = độ dốc mái kênh bên trái; Ditch Depth (or Profile) = chiều sâu kênh

(chiều sâu có thể thay đổi theo trắc dọc kênh); Backslope Slope = độ dốc mái kênh bên

phải; Backslope Buffer Slope = độ dốc hành lang bên phải;

Page 310: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 310

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 Hinge - điểm lề trái mương

P3 Ditch_In - điểm đáy bên trái mương

P4 Ditch_Out - điểm đáy bên phải mương

P5 Hinge - điểm lề phải mương

L1-5 Top Datum - đỉnh và đáy mương

L2, L4 Slope_Link - độ dốc mái mương

L3 Ditch - lòng mương

SideDitch

Tương tự như hào tiêu nước

(Ditch). Cho phép khai báo bề rộng

đáy và độ dốc lề.

Thiết kế rãnh

thoát nước

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 311: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 311

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1, P6 Ditch_Back - đáy lòng mương

P2, P5 Ditch_Face - đỉnh lòng mương

P10 Ditch_In - điểm đáy bên trái mương

P11 Ditch_Out - điểm đáy bên phải mương

L9, L10, L11 Top, Datum - đỉnh, đáy

L1 to L5 Top, Ditch_Top - đỉnh, đỉnh mương

L6, L7, L8 Datum, Ditch_Bottom - đáy, đáy mương

S1 Ditch - diện tích vật liệu lòng mương

SideDitchUShape

Hào tiêu nước dạng hình chữ U, bề

dày thành hào có thể khai báo khác

nhau.

Thiết kế rãnh

thu nước

Page 312: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 312

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P10 Ditch_In – mép trong kênh

P1, P6 Ditch_Back - đỉnh lưng kênh

P2, P5 Ditch_Face - đỉnh mặt kênh

P14 Ditch_Out – mép ngoài kênh

L10, L13 Top - đỉnh

L10, L13 Datum - đáy

L11 Top - đỉnh

L12 Top - đỉnh

L1 và L5 Top - đỉnh

L1 đến L5 Ditch_Top - đỉnh kênh

L8 và L9 Datum - đáy

L10, đến L13 Backfill - đất đắp

L6 Backfill_Face - đất đắp lưng kênh

S1 Ditch - diện tích vật liệu kênh

SideDitchWithLid Tương tự như hào tiêu nước chữ U,

đặc biệt có nắp đan và độ dốc lề.

Mương có

nắp đan

Page 313: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 313

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Ditch_In - đỉnh mép trong kênh

P1, P4 Ditch_Back - đỉnh lưng kênh

P2, P3 Ditch_Lid_Face - đỉnh mép trong kênh

Page 314: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 314

P15, P16 Lid_Top - nắp đan của kênh

P21 Ditch_Back_Fill - đỉnh phần đất đắp

P23 Ditch_Out - đỉnh mép ngoài kênh

L18, L19, L20, L21 Top, Datum - đỉnh, đáy

L1, L2, L3 Top - đỉnh

L4, L5, L6 Datum - đáy

S1 Ditch - diện tích thành mương

S2 Lid - diện tích nắp đan

RetainWallTapered Tường chắn Tường chắn

giữ đất

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Page 315: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 315

Top Height = chiều cao đỉnh tường; Existing Ground = đường tự nhiên; Wall Height =

chiều cao tường chắn; Footing Cover = chiều cao lớp đất đắp chân tường chắn; Footing

Profile Elevation = cao độ chân tường chắn tham chiếu theo trắc dọc; Pavement = phần

đường; Attachment Point = điểm kết nối giữa phần đường với tường chắn.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 RW_Front - điểm neo (trước) của tường chắn

P2 RW_Top - đỉnh tường chắn

P3 RW_Back – lưng tường chắn

P14 RW_Hinge - điểm giao giữa tường chắn và mặt tự nhiên

P12 RW_Inside - phần chân ngàm phía trong của tường chắn.

P5 RW_Outside - phần chân ngàm phía ngoài của tường chắn

L1, L2, L3 Top, Wall - đỉnh, tường

Page 316: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 316

L4,L5,L6 Footing_Bottom – đáy tường chắn

S1 Rwall - diện tích tường chắn

RetainWallTaperedWide

Tường chắn, Loại tường này

thường được áp dụng khi chiều

cao đào đắp lớn hơn 5m

Tường chắn

giữ đất

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Page 317: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 317

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 RW_Front - điểm neo (trước) của tường chắn

P2 RW_Top - đỉnh tường chắn

P3 RW_Back - lưng tường chắn

P14 RW_Hinge - điểm giao giữa tường chắn với mặt tự nhiên

P12 RW_Inside - phần chân ngàm phía trong của tường chắn

P5 RW_Outside - phần chân ngàm phía ngoài của tường chắn

L1, L2, L3 Top, Wall - đỉnh, tường

L4,L5,L6 Footing_Bottom – đáy tường chắn

S1 Rwall - diện tích tường chắn

RetainWallTieToDitch Tường chắn kết hợp vai đường Tường chắn

giữ đất

Page 318: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 318

Existing Ground = đường bề mặt hiện trạng; Toe Width = bề rộng chân taluy; Fill Slope =

độ dốc mái taluy đắp; Walk Width = bề rộng lề đi bộ; Barrier Type = loại hộ lan can an

toàn; Shoulder Width = bề rộng vai đường; Attachment Point = điểm kết nối với thành

phần khác của mặt cắt ngang điển hình; Wall Height (calculated) = chiều cao tường chắn

(tính toán theo trắc dọc); Shoulder Slope = độ dốc vai đường; Footing Cover = chiều cao

lớp đất đắp trên chân tường chắn; Wall Slope = độ dốc lề đi bộ; Tie Point = điểm neo;

Ditch Alignment = rảnh thoát nước mặt bằng tuyến.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 Daylight – chân mái taluy

P3 Walk_Edge - lề đường đi bộ

Page 319: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 319

P14 RW_Hinge - điểm giao của tường chắn với mặt tự nhiên

P12 RW_Inside - phần chân ngàm phía trong tường chắn

P5 RW_Outside - phần chân ngàm phía ngoài tường chắn

L1, L2, L3 Top - đỉnh

L2, L3 Wall - tường

L4,L5,L6 Footing – chân tường

L7 Pave1 - đỉnh lớp vật liệu thứ 2

L8 Pave2 - đỉnh lớp vật lệu thứ 3

L9 Base, Footing_Bottom - đỉnh lớp vật liệu cuối cùng

S1 Rwall - diện tích tường chắn

S2 Barrier - diện tích tường phần an toàn

S3 Pave1 - diện tích lớp vật liệu thứ 1

S4 Pave2 - diện tích lớp vật liệu thứ 2

S5 Base - diện tích lớp vật liệu cuối cùng

RetainWallToLowSide Tường chắn Tường chắn

giữ đất

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Page 320: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 320

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 RW_Front - điểm neo (trước) của tường chắn

P2 RW_Top - đỉnh trước tường chắn

P3 RW_Back - đỉnh lưng tường chắn

P14 RW_Hinge - điểm giao của tường chắn với mặt tự nhiên

P12 RW_Inside - phần chân ngàm phía trong tường chắn

P5 RW_Outside - phần chân ngàm phía ngoài tường chắn

L1, L2, L3 Top, Wall - đỉnh, tường

L4,L5,L6 Footing_Bottom – đáy tường chắn

S1 Rwall – diện tích tường chắn

Page 321: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 321

RetainWallVertical Tường chắn, Áp dụng khi lưng

tường thẳng đứng.

Tường chắn

giữ đất.

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Page 322: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 322

P1 RW_Front

P2 RW_Top

P3 RW_Back

P14 RW_Hinge

P12 RW_Inside

P5 RW_Outside

L1, L2, L3 Top, Wall

L4,L5,L6 Footing_Bottom

S1 RWall

SimpleNoiseBarrier Đập, đê, tường chắn âm Thiết kế đập

Behavior – thuộc tính

Page 323: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 323

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 RW_Top

P3 RW_Outside

P3 Daylight

P4 Bench_In

P5 Bench_Out

L1, L2, L3 Top

L1, L2, L3 Datum

L4 to L7 Datum

L8 Datum

S1 Người dùng tự định nghĩa

10.1.2. Thành phần mặt cắt với mục đích chung (Generic Subassemblies)

Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả Phạm vị áp

Page 324: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 324

dụng

LinkMulti Tạo ra các thành phần mặt cắt theo

ý người dùng.

Tạo dải phân

cách, lề thu

nước, các

hình dạng đặc

thù khác.

Dùng để tạo các thành phần của mặt cắt không có sẵn trong chương trình, hoặc những mặt

cắt đặc thù, số link tối đa là 12 link.

LinkOffsetAndElevation

Tạo một đường thẳng, từ điểm

gắn kết đến một cao trình cùng

với khoảng cách offset cho

trước. Cao trình và khoảng

cách offset cho phép kiểm soát

tham số tham chiếu

Chung chung

Khoảng cách tham chiếu có thể dựa vào tuyến hoặc các đường Polyline, cao trình tham

chiếu có thể là trắc dọc của tuyến…

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

LinkOffsetAndSlope

Tạo một đường thẳng, từ điểm gắn

kết theo độ dốc cùng với khoảng

cách offset cho trước

Chung chung

Khoảng cách tham chiếu có thể dựa vào tuyến hoặc các đường Polyline, độ dốc tham chiếu

Page 325: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 325

có thể là trắc dọc của tuyến…

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

LinkOffetOnSurface

Tạo một đường thẳng, từ điểm gắn

kết đến bề mặt cùng với khoảng

cách offset cho trước

Chung chung

Khoảng cách offset có thể cố định hoặc thay đổi bằng cách tham chiếu với mặt bằng tuyến

của Corridor.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

LinkSlopeAndVerticalDeflectio

n

Tạo một đường thẳng,

từ điểm gắn kết đến

khoảng cách theo

phương đứng và độ

dốc cho trước

Chung chung

Khoảng cách theo chiều đứng có thể tham chiếu với trắc dọc

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 326: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 326

LinkSlopesBetweenPoints

Tạo đường thẳng nối giữa

hai điểm, một điểm được

đánh dấu trước, điểm còn lại

tham chiếu

Tạo rãnh

thoát nước

Tạo rãnh thoát nước giữa hai tuyến đường

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 Ditch_In ,Ditch

P3 RMedDitch

L1 – L3 Top, Datum

LinkSlopeToElevation

Tạo đường thẳng từ điểm gắn

kết đến một cao trình dựa vào

độ dốc cho trước

Chung chung

Tạo ra mái dốc, với độ dốc nhất định, cao độ tham chiếu có thể là cao độ cố định hoặc trắc

dọc, theo đường 3D polyline, theo đường Feature Line

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 327: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 327

LinkSlopeToSurface Tạo đường thẳng từ 1 điểm đến bề

mặt dựa vào độ dốc cho trước

Tạo mái

Taluy

Đối với loại Subassemly này bắt buộc phải chọn bề mặt để tạo ra mái dốc đến bề mặt.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

L1 Daylight_Cut

L1 Daylight_Fill

LinkToLaneMarker Tạo đường thẳng từ điểm này đến

làn xe được đánh dấu trước. Chung chung

LinkToMarkedPoint Tạo đường thẳng từ một điểm này

đến một điểm khác.. Chung chung

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 328: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 328

LinkToMarkedPoint

2

Tạo đường thẳng từ một điểm này

đến một điểm khác.. Chung chung

Behavior – thuộc tính

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 329: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 329

LinkVertical

Tạo đường thẳng theo phương

đứng từ điểm gắn kết lên một

khoảng cách cho trước hoặc tham

chiếu đến trắc dọc.

Chung chung

Giá trị khoảng cách tham chiếu thẳng đứng có thể nhập cố định hoặc tham chiếu theo cao độ

trên trắc dọc để tạo ra các đường thẳng đứng biến thiên

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

LinkWidthAndSlope

Tạo ra đường thẳng có bề rộng và

độ dốc cho trước kể từ điểm gắn

kết.

Chung chung

Bề rộng, và độ dốc mái dốc có thể là hằng số hoặc biến số lấy theo mặt bằng tuyến và trắc

dọc

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

LotGrade Tạo đường thẳng có nhiều độ dốc

khác nhau. Chung chung

Trường hợp điểm tham chiếu cao độ phía ngoài lề, tham chiếu theo trắc dọc cao hơn cao độ

phía trong lề.

Page 330: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 330

Trường hợp điểm tham chiếu cao độ phía ngoài lề, tham chiếu theo trắc dọc thấp hơn cao độ

phía trong lề.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Crown

P2 Hinge

L1, L2 Top

MarkPoint

Tạo một điểm đánh dấu, để tham

chiếu cho các link yêu cầu cần

điểm tham chiếu

Chung chung

Các link yêu cầu cần có điểm MarkPoint ví dụ như LinkToMarkedPoint….

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 331: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 331

10.1.3. Thành phần mặt cắt ngang cơ bản (Basic Subassemblies)

Hình ảnh Tên

Subassemblies Mô tả

Phạm vị áp

dụng

BasicBarrier Dải phân cách

Thiết kế

đường giản

đơn

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 - P8 P1, P2, ... P8

All links Barrier

S1 Barrier

BasicCurb Bó vỉa đơn giản hình chữ nhật

Thiết kế

đường giản

đơn

Page 332: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 332

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 BottomCurb

P2 TopCurb

P3 BackCurb

All links Curb

S1 Curb

BasicCurbAndGutter

Bó vỉa và lề thu nước, với các

thông số bề rộng lề thu nước và

chiều cao bó vỉa có thể nhập

vào từ người dùng, các giá trị

này không tham chiếu được.

Thiết kế

đường giản

đơn

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Flange

P2 Flowline_Gutter

P3 TopCurb

P4 BackCurb

Page 333: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 333

L1, L2, L3 Top, Curb

L4 Datum

S1 Curb

BasicGuardrail Lan can đường Thiết kế

đường

Kích thước hình học của lan can này là hằng số, người dùng không thay đổi được các giá trị

kích thước của nó.

BasicLane Làn xe có bề rộng là hằng số, loại

làn xe này không tham chiếu được

Khi thiết kế

không quan

tâm đến vật

liệu làm

đường.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Crown

P2 ETW

P3 Crown_Subbase

P4 ETW_Subbase

L1 Top, Pave

L3 Datum, Subbase

S1 Pave1

Page 334: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 334

BasicLaneTransition

Làn xe giản đơn, bề rộng và cao

độ lề có thể thay đổi thông qua

các thông số tham chiếu

Làn rẽ xe

Bề rộng đường, độ dốc ngang đường có thể thay đổi bằng cách tham chiếu với mặt bằng

tuyến và trắc dọc.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Crown

P2 ETW

P3 Crown_Subbase

P4 ETW_Subbase

L1 Top, Pave

L3 Datum, Subbase

S1 Pave1

BasicShoulder

Vai đường giản đơn không có lớp

vật liệu đệm. Các thông số bề rộng,

bề dày, độ dốc có thể khai báo.

Cho tất cả các

loại đường có

bề rộng vai

đường là

hằng số và

không yêu

cầu tính toán

khối lượng.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 335: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 335

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 EPS

P4 EPS_Sub

L1 Top, Pave

L3 Datum, Subbase

S1 Pave1

BasicSideSlopeCutDitch

Mái taluy, có rãnh thoát

nước dạng hình chữ V hoặc

hình thang, với thông số khai

báo mái đào và đắp

Mái taluy

giản đơn

Loại mặt cắt này sẽ tự động áp mương thoát nước nếu là mái đào, còn mái đắp sẽ không có

mương thoát nước

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Fill

P2 Ditch_In, Daylight, Daylight_Fill

Page 336: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 336

P3 Ditch_Out

P4 Hinge_Cut

P5 Daylight, Daylight_Cut

L1 - L4 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

L4 Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

BasicSideWalk

Vỉa hè đi bộ, có dạng hình chữ

nhật, cho phép khai báo diện tích

dãi đệm

Khu dân cư,

vỉa hè cho

đường đô thị

Dãi đệm có thể là dãi để trồng hoa, hành lang các đường dây đường ống ngầm….

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P2 Sidewalk_In

P3 Sidewalk_Out

L1 Top, Datum

L2 Top, Sidewalk

L3 Top, Datum

L4 - L6 Sidewalk, Datum

S1 Sidewalk

10.1.4. Mẫu dành cho cầu đơn giản và đường sắt (Bridge and Rail

Subassemblies)

Hình ảnh Tên

Subassemblies Mô tả

Phạm vị áp

dụng

BridgeBoxGirder1

Mặt cắt cầu giản đơn, chỉ biễu diễn về mặt hình học, không có kết cấu, bề rộng cầu có thể

tham chiếu với mặt bằng tuyến để tạo ra bề rộng biến thiên

Độ dốc mặt cắt ngang cầu khi chưa vào đoạn quay siêu cao

Page 337: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 337

Độ dốc mặt cắt ngang cầu khi vào đoạn quay siêu cao

Chi tiết lan can cầu

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 338: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 338

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1, P3 EBD

P2 Crown_Deck

L1, L2 Deck, Top

L3 – L9 Bridge

All barrier links Barrier

S1 Bridge

S2, S3 Barrier

BridgeBoxGirder2

Chi tiết lan can cầu

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 339: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 339

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1, P3 EBD

P2 Crown_Deck

L1 Deck, Top

All barrier links Barrier

S1 Bridge

S2, S3 Barrier

RailSinlge

Chi tiết ray

Page 340: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 340

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1, P4 EBS = Edge of ballast shoulder

P2, P3 ESL = Edge of sleeper

P8, P9 Daylight_Ballast

P7, P10 ESBS = Edge of subballast shoulder

P11, P12 Daylight_Subballast

All rail points R1, R2, ..…

L1, L3 Top, Ballast

L2 Top, Sleeper

L4, L6 Sleeper

L7, L8 Top, Ballast

L10 Ballast

L9, L11, L12, L14 Top, Subballast

L13 Subballast

S1 Sleeper

S2 Ballast

S3 Subballast

Page 341: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 341

Rail shapes Rail

10.1.5. Mái dốc đất, mái taluy (Daylight Subassemblies)

Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả Phạm vị áp

dụng

DaylightBasin

Tạo mái dốc có rãnh thu nước cho cả trường hợp đào và đắp, độ dốc được khai báo ở dạng

x:1

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P3 Ditch_In

P4 Ditch_Out

Page 342: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 342

P5 Hinge, Hinge_Cut

P6 Hinge, Hinge_Fill

P7 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

All links Top, Datum

L6 Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

L6 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightBasin2

Chỉ tạo ra rãnh mương thu nước mặt khi là mái đào, không có rãnh thu cho mái đắp, độ dốc

được khai báo ở dạng x:1

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P3 Ditch_In

Page 343: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 343

P4 Ditch_Out

P5 Hinge, Hinge_Cut

P6 Hinge, Hinge_Fill

P7 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

All links Top, Datum

L6 Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

L3 Ditch

L1, L2, L4 Slope_Link

L5 Bench

L6 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightBench

Tạo mái taluy đánh cấp, độ dốc được khai báo ở dạng x:1

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Trường hợp mái đắp

Page 344: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 344

Trường hợp mái đào

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or, Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or, Daylight_Fill

P2 Bench_In

P3 Bench_Out

All links Top, Datum

Final daylight link Top, Datum, Daylight , Daylight_Cut

Final daylight link Top, Datum, Daylight,

Daylight_Fill

DaylightGeneral

Tạo mái dốc và kết hợp rãnh thu nước nếu là mái đào, có nhiều độ dốc cho mái đào và đắp,

độ dốc được khai báo ở dạng x:1

Trường hợp mái đào

Page 345: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 345

Trường hợp mái đắp

Kết hợp với lan can đường

Chi tiết lan can đường

Page 346: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 346

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp thoải

Trường hợp mái đắp đứng

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

CP(n+1) Ditch_Out

CP (1 to n) Hinge, Hinge_Cut

CP10 Daylight, Daylight_Cut

FP (1 to n) Hinge, Hinge_Fill

Page 347: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 347

FP5 Daylight, Daylight_Fill

All links Top, Datum

Guardrail points None

Guardrail links Guardrail

Final daylight link Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

Final daylight link Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightMultipleSurface

Áp dụng khi có nhiều bề mặt cần tham chiếu, mái dốc cho mỗi bề mặt có thể có các lớp vật

liệu khác nhau và độ dốc khác nhau, giữa hai mái dốc của hai bề mặt sẽ cho phép khai báo

đoạn đánh cấp. Độ dốc khai báo mái dốc ở dạng x:1

Có thể áp dụng loại mặt cắt này khi cần tạo mái taluy dạng đánh cấp, mỗi cấp có độ dốc mái

khác nhau, lưu ý để đánh mái được, phải tạo thêm một số bề mặt phụ trên cơ sở bề mặt hiện

trạng để làm cơ sở tham chiếu các mái dốc.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

P3-P6 Daylight, Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Slope_Link

Page 348: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 348

L1 Daylight, Daylight_Cut

L1 Daylight, Daylight_Fill

L2-L5 Top, Datum, Slope_Link, Daylight_Cut

L Last Top, Datum, Daylight, Daylight Cut

DaylightRockCut

Tùy thuộc vào vị trí tham chiếu đối với bề mặt, giá trị chân taluy sẽ khác nhau. Nếu ở điều

kiện đắp thì thuộc tính của mặt cắt này tương tự như thuộc tính trong điều kiện đắp của mẫu

mặt cắt BasicSideslopeCutDitch.

Trường hợp đắp

Trường hợp đào

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Trường hợp mái đào, bề không mềm, không gặp đá

Page 349: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 349

Trường hợp mái đắp

Trường hợp mái đào gặp bề mặt đá

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Fill

P2 Ditch_In, Daylight, Daylight_Fill

P3 Ditch_Out

P4 Hinge_Cut

P5-n Daylight Daylight_Cut

L1 - n Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill,

Slope_Link (cut only)

L2 Ditch

L3 Slope_Link

L4-Ln Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

DaylightStandard

Chỉ tạo ra một mái dốc hướng về mương thoát nước ứng với trường hợp đào, không giống

như mẫu mặt cắt DaylightGeneral tạo ra nhiều mái dốc hướng vào mương thoát nước ứng

với trường hợp đào.

Trường hợp mái đào

Page 350: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 350

Trường hợp mái đắp không có lan can

Kiểm tra điều kiện thiết lập mương thoát nước, nếu mái đào ngắn chưa đủ dài để hình thành

mương thoát nước, nó sẽ trở thành mái đắp.

Trường hợp mái đắp có lan can

Page 351: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 351

Chi tiết lan can

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Trường hợp mái đào

Trường hớp mái đắp thoải

Trường mái đắp đứng và có hộ lan can

Page 352: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 352

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Fill

P2 Hinge, Hinge_Fill

P2 Ditch_In

P3 Ditch_Out, Hinge, Hinge_Cut

P3 Daylight, Daylight_Fill

P4 Daylight, Daylight_Cut

All Links Top, Datum

Guardrail points None

Guardrail links Guardrail

L3 Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut

Fill Daylight Link Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightInsideROW

Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị

giới hạn), tính từ tim đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến.

Trường hợp mái đắp

Page 353: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 353

Trường hợp mái đắp có giới hạn độ dốc lớn nhất

Trường hợp mái đắp có giới hạn độ dốc lớn nhất và bề rộng giới hạn

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Cut,

Slope_Link

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill,

Slope_Link

DaylightMaxOffset

Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị

giới hạn), tính từ tim đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến. Nếu

khoảng cách MaxOffet lớn hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt thì lấy giá

trị mặc định, ngược lại sẽ tăng độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không lớn hơn khoảng

cách MaxOffset đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1

Page 354: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 354

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,

Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightMaxWidth

Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi giải tỏa bị

giới hạn), tính từ mép đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn tuyến. Nếu

khoảng cách MaxWidth lớn hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt thì lấy giá

Page 355: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 355

trị mặc định, ngược lại sẽ tăng độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không lớn hơn khoảng

cách MaxWidth đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,

Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightMinOffset

Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn tối thiểu phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi

giải tỏa bị giới hạn), tính từ tim đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn

tuyến. Nếu khoảng cách MinOffset nhỏ hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt

Page 356: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 356

thì lấy giá trị mặc định, ngược lại sẽ điều chỉnh độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không

nhỏ hơn khoảng cách MinOffset đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

Page 357: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 357

L1 Top, Datum, Daylight ,

Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightminWidth

Tạo ra mái dốc dựa theo giới hạn tối thiểu phạm vi thuộc phần đường giao thông (phạm vi

giải tỏa bị giới hạn), tính từ mép đường. Lúc đó giá trị mái dốc taluy biến thiên trên toàn

tuyến. Nếu khoảng cách MinOffset nhỏ hơn độ dốc mái khai báo khi tham chiếu đến bề mặt

thì lấy giá trị mặc định, ngược lại sẽ điều chỉnh độ dốc để đảm bảo chân mái taluy không

nhỏ hơn khoảng cách MinOffset đã khai báo. Độ dốc khai báo ở dạng x:1

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 358: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 358

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,

Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightMultiIntercept

Tạo ra mái dốc xuyên qua các điểm giao giữa mái dốc với bề mặt

Trường hợp mái đào

Trường hợp mái đắp

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 359: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 359

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,

Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

DaylightToOffset

Tạo mái dốc tương ứng với mép đường, độ dốc của mái phụ thuộc vào khoảng cách tính từ

tim đường ra đến chân taluy, độ dốc mái sẽ liên tục thay đổi để đảm bảo lúc này chân mái

taluy lúc nào cũng cách tim đường một khoảng. Thông số Offset có thể là giá trị hoặc tham

chiếu theo mặt tuyến hoặc đường polyline, feature…

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,

Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

Page 360: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 360

DaylightToROW

Tạo mái dốc với chân taluy luôn cách tim đường một khoảng cho trước cùng với giá trị

khoảng cách từ điểm Offset về chân mái dốc.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link,

Shape

Tên Codes Mô tả

P1 Hinge, Hinge_Cut or Hinge_Fill

P2 Daylight, Daylight_Cut or Daylight_Fill

L1 Top, Datum

L1 Top, Datum, Daylight ,

Daylight_Cut

L1 Top, Datum, Daylight, Daylight_Fill

10.1.6. Lòng đường (Lane Subassemblies)

Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả Phạm vị áp

dụng

CrownedLane

Các tham số của mẫu mặt cắt này có thể tham chiếu với các đối tượng mặt bằng tuyến để

thay đổi bề rộng đường ngoài giá trị cố định đã khai báo. Và thay đổi độ dốc ngang đường

bằng cách tham chiếu với trắc dọc, đối tượng 3D polyline ngoài việc giữ nguyên độ dốc

đường đã được khai báo.

Page 361: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 361

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link,

Shape

Tên Codes Mô tả

P1/P3 ETW Lề đường hoàn thiện phần xe chạy (Edge-of-traveled-way on

finish grade)

P2 Crown Điểm đỉnh của phần lòng đường hoàn thiện (Crown point on

finish grade)

P1/P3 Lane Điểm lề ngoài cùng phần lòng đường hoàn thiện (Outside edge of

lane on finish grade)

P4/P6 ETW_Pave1 Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer

P5 Crown_Pave1 Crown point on the Pave1 layer

P4/P6 Lane_Pave1 Outside edge of lane on the Pave1 layer

P7/P9 ETW_Pave2 Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer

P8 Crown_Pave2 Crown point on the Pave2 layer

P7/P9 Lane_Pave2 Outside edge of lane on the Pave2 layer

P11/P13 ETW_Base Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base layer

P12 Crown_Base Crown point on base layer (optional)

P11/P13 Lane_Base Outside edge of lane on the Base layer

P14/P16 ETW _Sub Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase layer

P15 Crown_Sub Crown point on subbase layer (optional)

P14/P16 Lane_Sub Outside edge of lane on the Subbase layer

L1 ,L2 Top, Pave Finish grade surface

L3,L4 Pave1

L5,L6 Pave2

L7,L8 Base Base surface

L9,L10 SubBase

Datum

Subbase surface

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

Page 362: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 362

S4 Subbase

GenericPavementStructure

Có thể sử dụng mẫu mặt cắt này cho tuyến đường có bố trí siêu cao, các lớp vật liệu trải

theo dạng mái dốc. Bề rộng và cao độ lề đường có thể được tham chiếu theo mặt bằng tuyến

và trắc dọc.

Các mã link, point, shape người dùng tự định nghĩa để xây dựng bề mặt tính toán khối

lượng, điều này giúp cho người thiết kế có thể thiết kế với các mặt cắt phức tạp.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

LaneBrokenBack

Tạo mặt cắt ngang phần lòng đường có hai độ dốc khác nhau.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 363: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 363

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P3 ETW Edges of lane on finish grade

P1 Crown Crown point of the corridor (optional)

P2 Lane Lane breakpoint on finish grade

P4, P6 ETW_Pave1 Edges of lane on Pave1

P4 Crown_Pave1 Crown point on Pave1 (optional)

P5 Lane_Pave1 Lane break point on Pave1

P7, P9 ETW_Pave2 Edges of lane on Pave2

P7 Crown_Pave2 Crown point on Pave2 (optional)

P8 Lane_Pave2 Lane break point on Pave2

P10, P12 ETW_Base Edges of lane on the Base layer

P10 Crown_Base Crown point on base layer (optional)

P11 Lane_Base Lane break point on the Base layer

P13, P15 ETW _Sub Edges of lane on the Subbase layer

P13 Crown_Sub Crown point on subbase layer (optional)

P14 Lane_Sub Lane break point on the Subbase layer

L1, L2 Top, Pave Finish grade surface

L3, L4 Pave1

L5, L6 Pave2

L7, L8 Base

L9, L10 SubBase, Datum

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

LaneInsideSuper

Áp dụng mẫu mặt cắt này cho các tuyến có quay siêu cao, mặt đường chia làm hai phần phía

trong và ngoài tim đường (đường có dãi phân cách). Loại mặt cắt này cố định 4 lớp vật liệu

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 364: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 364

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Edge-of-traveled-way on finish grade

P1 Crown Crown point on finish grade (optional)

P2 Lane Outside edge of lane on finish grade

P3 ETW_Pave1 Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer

P3 Crown_Pave1 Crown point on the Pave1 layer (optional)

P4 Lane_Pave1 Outside edge of lane on the Pave1 layer

P5 ETW_Pave2 Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer

P5 Crown_Pave2 Crown point on the Pave2 layer (optional)

P6 Lane_Pave2 Outside edge of lane on the Pave2 layer

P7 ETW_Base Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base layer

P7 Crown_Base Crown point on base layer (optional)

P8 Lane_Base Outside edge of lane on the Base layer

P9 ETW _Sub Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase layer

P9 Crown_Sub Crown point on subbase layer (optional)

P10 Lane_Sub Outside edge of lane on the Subbase layer

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1

L3 Pave2

L4 Base Base surface

L5 SubBase, Datum Subbase surface

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

LaneOutsideSuper

Áp dụng mẫu cắt này cho cả đường có dãi phân cách và không có dãi phân cách

Trường hợp đường không có dãi phân cách và tim đường ở giữa

Page 365: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 365

Trường hợp đường có dãi phân cách, vị trí đặt mẫu không phải là tim đường

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Crown Crown point on finish grade (optional)

P2 ETW Inside edge of lane on finish grade

P3 Crown_Pave1 Crown point on the Pave1 layer (optional)

P4 TW_Pave1 Inside edge of lane on Pave.

P5 Crown_Pave2 Crown point on the Pave2 layer (optional)

P6 ETW_Pave2 Inside edge of lane on Pave2

P7 Crown_Base Crown point on base grade (optional)

P8 ETW_Base Inside edge of lane on Base

P9 Crown_Sub Crown point on subbase grade (optional)

P10 ETW_Sub Inside edge of lane on Subbase

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1 Pave1 surface

L3 Pave2 Pave2 surface

L4 Base Base surface

L5 Subbase

Datum

Subbase surface

S1 Pave1 Area between finish grade and Pave1

S2 Pave2 Area between Pave1 and Pave2

S3 Base Area between Pave2 and Base

Page 366: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 366

S4 Subbase Area between Base and Subbase

LaneParabolic

Mặt cắt ngang là đường cong Parabolic, mẫu này không quay được khi tuyến có siêu cao

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

LaneTowardCrown

Mẫu này sử dụng cho làn xe bên ngoài của tổng phần lòng đường dành cho xe chạy

(Outside Lane superelevation) – ví dụ đường 4 làn xe, mỗi một bên có hai làn, mẫu này

dùng cho làn thứ 2 của mỗi bên, quay được khi vào siêu cao.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 367: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 367

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Inside edge of lane on finish grade

P2 Crown Outside edge of lane (at the crown point) on finish grade

P3 ETW_Pave1 Inside edge of lane on Pave1

P4 Crown_Pave1 Outside edge of lane on Pave1

P5 ETW_Pave2 Inside edge of lane on Pave2

P6 Crown_Pave2 Outside edge of lane on Pave2

P7 ETW_Base Inside edge of lane on the base layer

P8 Crown_Base Outside edge of lane on the base layer

P9 ETW_Sub Inside edge of lane on the subbase layer

P10 Crown_Sub Outside edge of lane on the subbase layer

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1

L3 Pave2

L4 Base

L5 Subbase, Datum

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

ShapeTrapezoidal

Sử dụng để định nghĩa các lớp vật liệu hình thang, mẫu này người dùng phải tự định nghĩa

các code cho mẫu, điều này giúp cho người dùng có thể áp dụng cho rất nhiều tình huống

thiết kế khác nhau. Độ dốc ngang của lớp vật liệu phía trên đỉnh và dưới đáy có độ dốc khác

nhau.

Page 368: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 368

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Inside Top Code User-defined point code

P2 Outside Top Code User-defined point code

P3 Inside Bottom Code User-defined point code

P4 Outside Bottom Code User-defined point code

L1 Top Link Code User-defined point code

L4 Bottom Link Code User-defined point code

S1 Shape Code User-defined point code

LaneFromTaperedMedian1

Sử dụng cho đường có dãi phân cách hoặc không, khi dùng mẫu này nên định nghĩa tuyến

mép dãi phân cách, dãi mép.., để tham chiếu bề rộng đường một cách linh hoạt

Trường hợp không có dãi phân cách

Trường có dãi phân cách

Page 369: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 369

Trường hợp có dãi phân cách và kể cả phần lề đường phía trong dãi phân cách

Bình đồ gắn kết cả 3 trường hợp

Mặt cắt ngang tổng quát của mẫu

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 370: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 370

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P2 ETW Edges of lane on finish grade

P3, P4 ETW_Pave1 Edges of lane on Pave1 layer

P5, P6 ETW_Pave2 Edges of lane on Pave2 layer

P7, P8 ETW_Base Edges of lane on Base layer

P9, P10 ETW _Sub Edges of lane on Subbase layer

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1 Pave1 surface

L3 Pave2 Pave2 surface

L4 Base Base surface

L5 SubBase, Datum Subbase surface

S1 Pave1 Area between finish grade and Pave1

S2 Pave2 Area between Pave1 and Pave2

S3 Base Area between Pave2 and Base

S4 Subbase Area between Base and Subbase

LaneFromTaperedMedian2

Mẫu mặt cắt này khác với mẫu LaneFromTaperedMedian1 ở chỗ cho phép khai báo mặt cắt

ngang đường với hai độ dộc ngang khác nhau cho mỗi bên

Trường hợp không có dãi phân cách

Page 371: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 371

Trường hợp có dãi phân cách

Trường hợp có dãi phân cách và cả phần mở rộng lề phía trong dãi phân cách

Mặt bằng tổng hợp cả ba trường hợp trên cùng một tuyến

Mặt cắt tổng quát của mẫu

Page 372: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 372

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P3 ETW Edges of lane on finish grade

P4, P6 ETW_Pave1 Edges of lane on Pave1 layer

P7, P9 ETW_Pave2 Edges of lane on Pave2 layer

P10, P12 ETW_Base Edges of lane on Base layer

P13, P15 ETW _Sub Edges of lane on Subbase layer

P2 Crown Crown (grade break) on finish grade

P5 Crown_Pave1 Crown (grade break) on Pave1

P8 Crown_Pave2 Crown (grade break) on Pave2

P11 Crown_Base Crown (grade break) on Base

P14 Crown_Subbase Crown (grade break) on Subbase

L1, L2 Top, Pave Finish grade surface

L3, L4 Pave1 Pave1 surface

L5, L6 Pave2 Pave2 surface

Page 373: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 373

L7, L8 Base Base surface

L9, L10 SubBase, Datum Subbase surface

S1 Pave1 Area between finish grade and Pave1

S2 Pave2 Area between Pave1 and Pave2

S3 Base Area between Pave2 and Base

S4 Subbase Area between Base and Subbase

LaneInsideSuperLayerVaryingWidth

Mẫu này cho phép quay khi vào siêu cao, và cho phép khai báo bề rộng các lớp vật liệu

khác nhau.

Ví dụ 1: lề trái của mẫu lớp vật liệu thứ 4 rộng hơn các lớp vật liệu phía trên, bên lề phải

bằng với các lớp vật liệu phía trên

Ví dụ 2: mở rộng về cả hai phía

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 374: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 374

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Edge-of-traveled-way on finish grade

P1 Crown Crown point on finish grade (optional)

P2 Lane Outside edge of lane on finish grade

P3 ETW_Pave1 Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer

P3 Crown_Pave1 Crown point on the Pave1 layer (optional)

P4 Lane_Pave1 Outside edge of lane on the Pave1 layer

P5 ETW_Pave2 Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer

P5 Crown_Pave2 Crown point on Pave2 layer (optional)

P6 Lane_Pave2 Outside edge of lane on the Pave2 layer

P7 ETW_Pave3 Edge-of-traveled-way on the Pave3 layer

P7 Crown_Base Crown point on Pave3 layer (optional)

P8 Lane_Base Outside edge of lane on the Base layer

P9 ETW _Sub Edge-of-traveled-way edge of lane on the Subbase

layer

P9 Crown_Sub Crown point on subbase layer (optional)

P10 Lane_Sub Outside edge of lane on the Subbase layer

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1

L3 Pave2

L4 Base Base surface

L5 SubBase Subbase surface

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

LaneInsideSuperMultiLayer

Mẫu này quay được khi vào siêu cao, ngoài ra nó cho phép khai báo nhiều lớp vật liệu.

Page 375: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 375

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Edge-of-traveled-way on finish grade

P1 Crown Crown point on finish grade (optional)

P2 Lane Outside edge of lane on finish grade

P3 ETW_Pave1 Edge-of-traveled-way on the Pave1 layer

P3 Crown_Pave1 Crown point on the Pave1 layer (optional)

P4 Lane_Pave1 Outside edge of lane on the Pave1 layer

P5 ETW_Pave2 Edge-of-traveled-way on the Pave2 layer

P5 Crown_Pave2 Crown point on the Pave2 layer (optional)

P6 Lane_Pave2 Outside edge of lane on the Pave2 layer

P7 Crown_Pave3 Crown point on the Pave3 layer (optional)

P8 Lane_Pave3 Outside edge of lane on the Pave3 layer

P9 ETW_Base1 Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base1

layer

P9 Crown_Base1 Crown point on base1 layer (optional)

P10 Lane_Base1 Outside edge of lane on the Base1 layer

P11 ETW_Base2 Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base2

layer

P11 Crown_Base2 Crown point on base2 layer (optional)

Page 376: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 376

P12 Lane_Base2 Outside edge of lane on the Base2 layer

P13 ETW_Base3 Edge-of-traveled-way edge of lane on the Base3

layer

P13 Crown_Base3 Crown point on base3 layer (optional)

P14 Lane_Base3 Outside edge of lane on the Base3 layer

P15 ETW _Sub1 Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase1

layer

P15 Crown_Sub1 Crown point on subbase1 layer (optional)

P16 Lane_Sub1 Outside edge of lane on the Subbase1 layer

P17 ETW _Sub2 Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase2

layer

P17 Crown_Sub2 Crown point on subbase2 layer (optional)

P18 Lane_Sub2 Outside edge of lane on the Subbase2 layer

P19 ETW _Sub3 Edge-of-traveled-way edge of lane on the subbase3

layer

P19 Crown_Sub3 Crown point on subbase3 layer (optional)

P20 Lane_Sub3 Outside edge of lane on the Subbase3 layer

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1

L3 Pave2

L4 Pave3

L5 Base1

L6 Base2

L7 Base3

L8 Subbase1

L9 Subbase2

L10 SubBase3, Datum Subbase surface

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Pave3

S4 Base1

S5 Base2

S6 Base3

S7 Subbase1

S8 Subbase2

S9 Subbase3

LaneOutsideSuperLayerVaryingWidth

Tương tự như LaneInsideSuperLayerVaryingWidth

LaneOutsideSuperMultiLayer

Page 377: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 377

Tương tự như LaneOutsideSuperMultiLayer

LaneOutsideSuperWidthWidening

Mẫu này cho phép quay siêu cao và mở rộng bụng khi vào siêu cao

Trường hợp không có dãi phân cách

Trường hợp có dãi phân cách

Bề rộng phần mở rộng được xác định theo công thức: w = )( 22 LRRn

Trong đó: n – số làn xe

R – bán kính cong năm của tuyến tại vị trí siêu cao đạt giá trị lớn nhất

L – chiều dài trục xe

Độ mở rộng bụng khi vào siêu cao như sau:

Page 378: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 378

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 ETW Inside edge of lane on finish grade

P4 ETW_Pave1 Inside edge of lane on Pave1.

P6 ETW_Pave2 Inside edge of lane on Pave2

P8 ETW_Base Inside edge of lane on Base

P10 ETW_Sub Inside edge of lane on Subbase

L1 Top, Pave Finish grade surface

L2 Pave1 Pave1 surface

L3 Pave2 Pave2 surface

L4 Base Base surface

L5 Subbase Subbase surface

S1 Pave1 Area between finish grade and Pave1

S2 Pave2 Area between Pave1 and Pave2

S3 Base Area between Pave2 and Base

S4 Subbase Area between Base and Subbase

10.1.7. Dải phân cách (Median Subassemblies)

Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả Phạm vị áp

dụng

Page 379: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 379

MediaconstanSlopeWidthBarrier

Mẫu này áp dụng khi đường có dãi phân cách đối xứng nhau.

Chi tiết lớp vật liệu dưới chân dãi phân cách

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 380: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 380

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Crown Insertion point and typically at the centerline

P2, P3 EPS Edge of paved shoulder on top links

P4, P5 Median Edge of median

P6, P7 EPS_Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P10, P11 EPS_Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P14, P15 EPS_Base Edge of paved shoulder on Base

L1, L2, L17, L18 Top Top link on the median portion including barriers

L3-L7; L19-L23 Barrier Barrier Links

L8, L24 Top, Pave

L9, L25 Pave1 Bottom of first pavement layer

L10, L26 Pave2 Bottom of second pavement layer

L11, L27 Base Bottom of base course layer

L12, L14, L16 Subbase Bottom of subbase course layer

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

S5 Barrier

MedianDepressed

Mẫu này để tạo rãnh thoát nước ở giữa hai đường

Page 381: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 381

Trường hợp giữ nguyên độ dốc của rãnh thoát nước

Trường hợp không giữ nguyên độ dốc của rãnh thoát nước

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 LMedDitch Left edge of median ditch

P3 RMedDitch Right edge of median ditch

L1 – L3 Top, Datum Finish grade on unpaved shoulder and median

links

MedianDepressedShoulderExt

Mẫu này dùng mô tả mương thoát nước giữa đường và có hỗ trợ quay siêu cao theo trục tim

Page 382: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 382

đường.

Trường hợp chọn tâm của mẫu làm trục quay.

Trường hợp không chọn tâm mẫu làm trục quay

Chi tiết vật liệu phần vai đường

Trường hợp không kể bề rộng làn xe tăng thêm

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 383: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 383

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

Points As shown below

Links As shown below

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

MedianDepressedShoulderVert

Hỗ trợ được quay siêu cao theo trục, lớp vật liệu vai đường của dãi phân cách thẳng đứng.

Trường hợp chọn tâm mẫu làm trục quay.

Trường hợp không chọn tâm mẫu làm tâm quay.

Page 384: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 384

Chi tiết lớp vật liệu vai dãi phân cách.

Trường hợp không kể bề rộng làn xe tăng thêm.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2, P7 EPS Edges of paved shoulder on finish grade

P10, P17 EPS_Pave1 Edges of paved shoulder on Pave1

P12, P19 EPS_Pave2 Edges of paved shoulder on Pave2

P14, P21 EPS_Base Edges of paved shoulder on Base

P16, P23 EPS_Sub Edges of paved shoulder on Subbase

P3, P6 ES_Unpaved Edges of gravel shoulder

P4 LMedDitch Left edge of median ditch

P5 RMedDitch Right edge of median ditch

L1, L7 Top, Pave Finish grade on paved shoulders

L2 – L6 Top, Datum Finish grade on unpaved shoulder and median

links

L8, L12 Pave1

Page 385: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 385

L9, L13 Pave2

L10, L14 Base

L11, L15 SubBase

L11, L15, L16, L17 Datum Subbase and vertical links on paved shoulders

S1, S5 Pave1

S2, S6 Pave2

S3, S7 Base

S4, S8 Subbase

MedianFlushWidthBarrier

Dãi phân cách cứng, cho phép khai báo lớp vật liệu dưới dãi phân cách

Chiều cao dãi phân cách sẽ thay đổi khi mặt cắt ngang vào đoạn có quay siêu cao

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 386: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 386

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

All barrier points Barrier All points on the concrete barrier

P1, P3 ETW Inside edge of lane on finish grade

P2 Crown Crown of median on finish grade

P4, P6 ETW_Pave1 Edge-of-traveled-way on Pave1

P5 Crown_Pave1 Crown on Pave1

P7, P9 ETW_Pave2 Edge-of-traveled-way on Pave2

P8 Crown_Pave2 Crown on Pave2

P10, P12 ETW_Base Edge-of-traveled-way on Base

P11 Crown_Base Crown on Base

P13, P15 ETW_Sub Edge-of-traveled-way on Subbase

P14 Crown_Sub Crown on Subbase

L1, L2 Top, Pave

L3, L4 Pave1

L5, L6 Pave2

L7, L8 Base

L9, L10 Subbase, Datum

All barrier links Barrier

S1 Pave1 Area between finish grade and Pave1

S2 Pave2 Area between Pave1 and Pave2

S3 Base Area between Pave2 and Base

S4 Subbase Area between Base and Subbase

S5 Barrier Shape inclosed by the barrier.

MedianRaisedConstantSlope

Dãi phân cách có độ dốc là hằng số

Page 387: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 387

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P2 None Edges of median on finish grade

P3, P4

L1 Top Top of median

L2 Datum Bottom of median

L3, L4 None

S1 Median

MedianRaisedWidthCrown

Dãi phân cách cho phép khai báo độ dốc theo hướng khác nhau

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P3 None

P2 Median Crown of median on finish grade

P4 - P6 None

Page 388: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 388

L1, L2 Top Top of median

L3, L4 Datum Bottom of median (if given)

S1 Median

10.1.8. Nâng cấp cải tạo đường (Overlay and Stripping Subassemblies)

Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả Phạm vị áp

dụng

OverlayBrokenBackBetweenEdges

Mẫu này áp dụng cho đường 4 làn xe, khi dùng mẫu này nên định nghĩa hai tuyến hai bên

mép đường để giới hạn phần đường cũ cần cải tạo, cao độ của mẫu có thể tham chiếu đến bề

mặt hoặc cao độ từ trắc dọc.

Đỉnh xác định 1/4 bề rộng lòng đường.

Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và không khai báo vét lớp mặt đường cũ.

Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và có khai báo vét lớp mặt đường cũ.

Page 389: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 389

Trong trường hợp đặc biệt có thể khai báo độ dốc âm.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P5 ETW Edges of lane on finish grade

P6, P10 ETW_Overlay Edges of lane on Overlay

P3 Crown Crown (grade break) on finish grade

P8 Crown_Overlay Crown (grade break) on finish grade

P2, P4 LaneBreak Grade break point at quarter points

P7, P9 LaneBreak_Overlay Grade break point at quarter points on overlay

surface

L1, L2, L3, L4 Top, Pave Finish grade surface

L5, L6, L7, L8 Overlay Overlay surface

S1 Overlay Overlay area

OverlayBrokenBackOverGutters

Mẫu này áp dụng cho đường 4 làn xe, khi dùng mẫu này nên định nghĩa hai tuyến hai bên

Page 390: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 390

mép đường để giới hạn phần đường cũ cần cải tạo, cao độ của mẫu có thể tham chiếu đến bề

mặt hoặc trắc dọc, mẫu này khác mẫu OverlayBrokenBackBetweenEdges ở chỗ, nó cho

mình tham chiếu vào lề thu nước.

Đỉnh xác định 1/4 bề rộng lòng đường.

Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và không khai báo vét lớp mặt đường cũ.

Khai báo giá trị độ dốc khác nhau cho mỗi làn xe và có khai báo vét lớp mặt đường cũ.

Trong trường hợp đặc biệt có thể khai báo độ dốc âm.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 391: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 391

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P5 ETW Edges of lane on finish grade

P6, P10 ETW_Overlay Edges of lane on Overlay

P3 Crown Crown (grade break) on finish grade

P8 Crown_Overlay Crown (grade break) on finish grade

P2, P4 LaneBreak Grade break point at quarter points

P7, P9 LaneBreak_Overlay Grade break point at quarter points on overlay

surface

L1, L2, L3, L4 Top, Pave Finish grade surface

L5, L6, L7, L8 Overlay Overlay surface

S1 Overlay Overlay area

OverlayCrownBetweenEdges

Mẫu này áp dụng cho trường hợp cải tạo đường hai mái dốc giản đơn từ cao độ ở mép lề

đường hiện hữu.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P3 ETW Edges of lane on finish grade

P4, P6 ETW_Overlay Edges of lane on Overlay

Page 392: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 392

P2 Crown Crown (grade break) on finish grade

P5 Crown_Overlay Crown (grade break) on Overlay

L1, L2 Top, Pave Finish grade surface

L3, L4 Overlay Overlay surface

S1, S2 Overlay Overlay area

OverlayMedianAsymmetrical

Dùng cho phạm vi cải tạo mặt cắt có dãi phân cách cứng không đối xứng.

Chi tiết phân cách cứng.

Hình dáng mẫu khi gắn vào mặt cắt ngang điển hình.

Page 393: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 393

Và thực tế mẫu se hiện bao nhiêu thành phần trong mẫu này là do phép tham chiếu bề mặt

của mẫu.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P5 ETW Beginning of median extension at top of overlay

P3, P7 ETW_Overlay Beginning of median extension at bottom of overlay

All barrier points Barrier

L1, L5 Top Exposed top of overlay layers

L2 - L4 Overlay

L7 - L9 Overlay

All barrier links Barrier

S1, S2 Overlay

S3 Barrier

OverlayMedianSymmetrical

Dùng cho phạm vi cải tạo mặt cắt có dãi phân cách cứng đối xứng.

Page 394: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 394

Chi tiết dãi phân cách cứng.

Hình dáng mẫu khi gắn vào mặt cắt ngang điển hình.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P5 ETW Beginning of median extension at top of overlay

Page 395: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 395

P3, P7 ETW_Overlay Beginning of median extension at bottom of overlay

All barrier points Barrier

L1 – L3 Overlay Exposed top of overlay layers

L4 – L8 Overlay

All barrier links Barrier

S1 Overlay

S2 Barrier

OverlayMillAndLevel1

Mẫu mặt cắt này áp dụng để bù vênh mặt đường cũ và gỡ bõ lớp kết cấu áo đường hiện hữu.

Trường hợp chỉ có bù vênh.

Trường hợp kể cả bù vênh và gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường cũ.

Khai báo giá trị khai báo bề dày lớp vét tối thiểu.

Page 396: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 396

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P2 EOV Overlay edges on finish grade

P3, P4 EOV_Overlay Edges of bottom-of-overlay

L1 Top, Pave Top of overlay

L2, L3, L4 Overlay Overlay links. Note that L3, L4 go from the bottom-

of-overlay to top-of-overlay in both the Leveling

and Milling cases

L5, L6 Level

Mill

For the Leveling case

For the Milling case

S1 Overlay Area between the top and bottom of overlay. This

overlaps the milling area (S3) for the Milling case

as shown in the Coding Diagram below.

S2 Level Area above existing surface and below the bottom

of overlay (Leveling case)

S3 Mill Area below the existing surface and above the

bottom of overlay (Milling case). This area

overlaps the Overlay area as shown in the Coding

Page 397: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 397

Diagram below.

OverlayMillAndLevel2

Mẫu mặt cắt này áp dụng để bù vênh và gỡ bõ lớp kết cấu áo đường hiện hữu.

Trường hợp chỉ có bù vênh.

Trường hợp kể cả bù vênh và gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường cũ.

Khai báo giá trị khai báo bề dày lớp vét tối thiểu.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 398: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 398

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Crown Crown on finish grade

P2, P3 EOV Overlay edges on finish grade

P4 Crown_Overlay Crown on bottom-of-overlay

P5, P6 EOV_Overlay Edges of bottom-of-overlay

L1, L2 Top, Pave Top of overlay

L3 – L6 Overlay Overlay links. Note that L5, L6 go from the bottom-

of-overlay to top-of-overlay in both the Leveling

and Milling cases.

L7, L8 Level

Mill

Verticals from existing surface to bottom-of-

overlay:

Level - For the Leveling case.

Mill - For the Milling case.

S1 Overlay Area between the top and bottom of overlay. This

overlaps the milling area (S3) for the Milling case

as shown below.

S2 Level Area above existing surface and below the bottom

of overlay (Leveling case)

S3 Mill Area below the existing surface and above the

bottom of overlay (Milling case). This area

overlaps the Overlay area as shown below.

OverlayParabolic

Cải tạo đường cũ thành đường Parabolic.

Page 399: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 399

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1, P3 ETW Outside edges of lane on finish grade

P4, P6 ETW_Overlay Outside edges of lane on the Base surface

P2 Crown Crown point on finish grade

P5 Crown_Overlay Crown point on Pave1

L1 to Ln Top, Pave Links connecting all points on finish grade

L(n+1) to L(2n) Overlay Links connecting all points on bottom of overlay

surface

S1 Overlay Area between finish grade and Pave1

OverlayWidenFromCurb

Bù vênh phía trong đường và cải tạo phía lề đường.

Trường hợp độ dốc lớp cải tạo mới lấy theo lớp bù vênh.

Page 400: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 400

Trường hợp độ dốc lớp cải tạo mới lấy theo mặc định.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P5 ETW Outside edge of widening lane on finish grade

P7 ETW_Pave1 Outside edge of widening lane on Pave1

P9 ETW_Pave2 Outside edge of widening lane on Pave2

P11 ETW_Base Outside edge of widening lane on Base

P13 ETW_Sub Outside edge of widening lane on Subbase

L1, L5 Top, Pave Finish grade surface

L2 Overlay Superimposed over links on the Existing Surface.

Note, there may be more than a single link between

points P3 and P4.

L6 Pave1

L7 Pave2

L8 Base

L9 Subbase, Datum

Page 401: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 401

L10 Datum

S1 Overlay Area between the overlay and existing lane.

S2 Pave1

S3 Pave2

S4 Base

S5 Subbase

OverlayWidenMatchSlope1

Cho phép mở rộng đường cũ và có hoặc không có bù vênh đường cũ.

Mô hình tham chiếu của mẫu mặt cắt.

Trường có bù vênh phần đường cũ và mở rộng đường

Trường hợp không bù vênh phần đường cũ và mở rộng đường

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Page 402: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 402

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P5 ETW Outside edge of widening lane on finish grade

P7 ETW_Pave1 Outside edge of widening lane on Pave1

P9 ETW_Pave2 Outside edge of widening lane on Pave2

P11 ETW_Base Outside edge of widening lane on Base

P13 ETW_Sub Outside edge of widening lane on Subbase

L1, L5 Top, Pave Finish grade surface

L2 Overlay Superimposed over links on the Existing Surface.

Note, there may be more than a single link between

points P3 and P4.

L6 Pave1

L7 Pave2

L8 Base

L9 Subbase, Datum

L10 Datum

S1 Overlay Area between the overlay and existing lane.

S2 Pave1

S3 Pave2

S4 Base

S5 Subbase

OverlayWidenMatchSlope2

Cho phép mở rộng hai bên đường.

Trường hợp mở rộng và có bù vênh đường cũ.

Trường hợp mở rộng và không có bù vênh đường cũ.

Page 403: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 403

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P5 ETW Outside edge of widening lane on finish grade

P7 ETW_Pave1 Outside edge of widening lane on Pave1

P9 ETW_Pave2 Outside edge of widening lane on Pave2

P11 ETW_Base Outside edge of widening lane on Base

P13 ETW_Sub Outside edge of widening lane on Subbase

L1, L5 Top, Pave Finish grade surface

L2 Overlay Superimposed over links on the Existing Surface.

Note, there may be more than a single link between

points P3 and P4.

L6 Pave1

L7 Pave2

Page 404: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 404

L8 Base

L9 Subbase, Datum

L10 Datum

S1 Overlay Area between the overlay and existing lane.

S2 Pave1

S3 Pave2

S4 Base

S5 Subbase

OverlayWidenWidthSuper1

Mở rộng có hoặc không bù vênh và cho phép áp siêu cao.

Trường hợp có bù vênh.

Trường hợp không có bù vênh.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Page 405: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 405

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P5 ETW Outside edge of widening lane on finish grade

P7 ETW_Pave1 Outside edge of widening lane on Pave1

P9 ETW_Pave2 Outside edge of widening lane on Pave2

P11 ETW_Base Outside edge of widening lane on Base

P13 ETW_Sub Outside edge of widening lane on Subbase

L1, L5 Top, Pave Finish grade surface

L2 Overlay Superimposed over links on the Existing Surface.

Note, there may be more than a single link between

points P3 and P4.

L6 Pave1

L7 Pave2

L8 Base

L9 Subbase, Datum

L10 Datum

S1 Overlay Area between the overlay and existing lane.

S2 Pave1

S3 Pave2

S4 Base

S5 Subbase

StrippingPavement

Áp dụng cho tính toán gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường hiện hữu, gỡ bỏ lớp đất hữu cơ

Gỡ bỏ có kể đến cả mái dốc ở lề đường.

Gỡ bỏ không có kể đến mái dốc ở lề đường.

Page 406: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 406

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Gỡ bỏ có kể đến cả mái dốc ở lề đường.

Gỡ bỏ không kể đến cả mái dốc ở lề đường.

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P3 Daylight_Strip (Only

for Case 1)

Daylight point of stripping backslope link

L1 Foreslope_Stripping

(Only for case 1)

Stripping foreslope link defining backfill

L2, L3, L4… Ln Stripping Stripping links

StrippingTopSoil

Áp dụng cho tính toán gỡ bỏ lớp kết cấu áo đường hiện hữu, gỡ bỏ lớp đất hữu cơ.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 407: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 407

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 Daylight_Strip Daylight point of stripping backslope link

All Links Stripping Stripping links

10.1.9. Vai đường (Shoulder Subassemblies)

Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả Phạm vị áp

dụng

ShoulderExtendAll

Vai đường, áp dụng cho đường ngoài đô thị hoặc đắp các lớp vật liệu hình thành mái dốc,

với 4 lớp vật liệu. Độ dốc khai báo ở dạng x:1.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 408: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 408

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 EPS Edge of paved shoulder, finish grade

P4 EPS_Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P6 EPS_Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P8 EPS_Base Edge of paved shoulder on Base

P10 Daylight_Sub Subbase daylight point

L1 Top, Pave Paved finish grade

L3 Pave Paved finish grade

L4 Pave1 Top of Pavement2

L6 Pave1 Top of Pavement2

L7 Pave2 Top of Pavement3

L9 Pave2 Top of Pavement3

L10 Base Top of the base course

L12 Base Top of the base course

L13 Subbase, Datum Bottom of subbase, datum

L14 Slope_Link Top surface formation. L14 is the link connecting

P2-P10 or P2-P8 or P2-P6 or P2-P4, depending

on which is the lowest link

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

ShoulderExtendSubbase

Vai đường, áp dụng cho đường ngoài đô thị hoặc đắp các lớp vật liệu hình thành mái dốc,

với 4 lớp vật liệu. Với mẫu này chỉ có lớp cuối cùng hình thành mái dốc các lớp khác vẫn

thẳng đứng. Độ dốc khai báo ở dạng x:1.

Page 409: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 409

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 EPS Edge of paved shoulder, finish grade

P4 EPS Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P13 EPS Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P7 EPS Base Edge of paved shoulder on Base

P11 Daylight Sub Subbase daylight point

L1, L2 Top, Pave Paved finish grade

L4 Pave1

L8 Pave2

L12 Base

L15 Subbase, Datum

Page 410: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 410

L14 Top, Gravel Unpaved finish grade

Other Links As shown below Unpaved finish grade

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

ShoulderMultiLayer

Mẫu này cho phép quay siêu cao, và có thể khai báo nhiều lớp vật liệu, đồng thời các lớp vật

liệu đều có mái dốc bằng nhau.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Edg- of-traveledway on top surface

P2 Hinge

P11 EPS_Pave2 Edge of Pave shoulder on Pave2

P13 EPS_Pave3 Edge of Pave shoulder on Pave3

P3 EPS_Base1 Edge of Paved shoulder on Base1

P4 EPS_Base2 Edge of Paved shoulder on Base2

P5 EPS_Base3 Edge of Paved shoulder on Base3

P6 EPS_SubBase1 Edge of Paved shoulder on SubBase1

P7 EPS_SubBase2 Edge of Paved shoulder on SubBase2

P8 EPS_SubBase3 Edge of Paved shoulder on SubBase3

P9 Daylight_Sub Subbase daylight point

L1 Top, SR Finished grade surface

L2 Pave2

L3 Pave3

Page 411: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 411

L4 Base1

L5 Base2

L6 Base3

L7 Subbase1

L8 Subbase2

L9 Subbase3

L10 Datum

L11-L17 Slope_Link

S1 SR

S2 Pave2

S3 Pave3

S4 Base1

S5 Base2

S6 Base3

S7 Subbase1

S8 Subbase2

S9 Subbase3

ShoulderMultiSurface

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 412: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 412

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 ETW Edge-of-traveledway on top surface

P2 EPS Edge of Paved Shoulder

P3 through P27 No codes are assigned to these points.

ShoulderVerticalSubbase

Các lớp vật liệu ở vai đường thẳng đứng và có mái dốc bảo vệ

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 EPS Edge of paved shoulder

P3 ES_Unpaved Edge of the unpaved shoulder

P5 EPS_Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P7 EPS_Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P9 EPS_Base Edge of paved shoulder on Base

P11 EPS_Sub Edge of paved shoulder on Subbase

L1 Top, Pave Paved finish grade

L2 Top, Datum Unpaved finish grade

Page 413: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 413

L3 Pave1

L4 Pave2

L5 Base

L6 Subbase, Datum

L7 – L10 Datum

S1 Pave1

S2 Pave2

S3 Base

S4 Subbase

ShoulderWithSubbaseInterlaced

Các lớp vật liệu của vai đường đắp dạng mái dốc.

Trường hợp có khai báo bề lớp vật liệu mái dốc chính.

Trường hợp không khai bề dày lớn vật liệu, có khoảng cách giữa các lớp vật liệu.

Page 414: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 414

Trường hợp các lớp vật liệu không có khoảng cách.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 EPS Edge of paved shoulder, finish grade

P3 Daylight_Sub Subbase daylight point

P5 EPS_Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P7 EPS_Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P9 EPS_Base Edge of paved shoulder on Base

L1, L2 Top Finish grade of the shoulder

L4 Pave1

Page 415: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 415

L5 Pave2

L6 Base

L3 Datum, Subbase

S1 User Defined Code User defined code for top layer of shoulder (default

- Pave1)

S2 User Defined Code User defined code for second layer of shoulder

(default - Pave2)

S3 Base

S4 Subbase

S5 User Defined Code User defined code for topsoil material (default -

Topsoil)

ShoulderWithSubbaseInterlaceAndditch

Phần vai đường tạo thành mương thoát nước ở lề đường. Độ dốc khai báo ở dạng x:1.

Trường hợp có khai báo về dày mương thu nước.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 416: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 416

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 EPS Edge of paved shoulder, finish grade

P3 Daylight_Sub Subbase daylight point

P5 EPS_Pave1 Edge of paved shoulder on Pave1

P7 EPS_Pave2 Edge of paved shoulder on Pave2

P9 EPS_Base Edge of paved shoulder on Base

L1, L2 Top Finish grade of the shoulder

L3, L4 Datum, Subbase

L5 Pave1

L6 Pave2

L7 Base

S1 User Defined Code User defined code for top layer of shoulder (default

- Pave1)

S2 User Defined Code User defined code for second layer of shoulder

(default - Pave2)

S3 Base

S4 Subbase

S5 User Defined Code User defined code for topsoil material (default -

Topsoil)

10.1.10. Bó vỉa thu nước đường đô thị (Urban Subassemblies)

Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả Phạm vị áp

dụng

UrbancurbGutterGeneral

Bó vỉa có rãnh thu nước Bó vỉa đường

đô thị

Loại bó vỉa có lề thu nước và bó vỉa cho phép xe tiếp cận lên vỉa hè.

Page 417: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 417

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

P4 BackCurb Back-of-curb

L1 – L3 Top, Curb Finish grade on the curb and gutter

L7 Subbase, Datum

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanCurbGutterValley1

Loại bó vỉa có bố trí lề thu nước và cho phép xe tiếp cận lên vỉa hè.

Page 418: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 418

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

L1, L2 Top, Curb Finish grade on the curb and gutter

L6 Subbase, Datum

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanCurbGutterValley2

Loại có độ dốc đáy lớp vật liệu bó vỉa bằng với dốc rãnh biên.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 419: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 419

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

P4 BackCurb Back-of-curb

L1 – L3 Top, Curb Finish grade on the curb and gutter

L7 Subbase, Datum

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanCurbGutterValley3

Loại cho phép hai độ dốc khác nhau ở đáy bó vỉa và lớp lót.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Page 420: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 420

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

P4 BackCurb Back-of-curb

L1 – L3 Top, Curb Finish grade on the curb and gutter

L8 Subbase, Datum

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanReplaceCurbGutter1

Loại này áp dụng để thay thế rãnh thu nước và lề hiện hữu.

Chi tiết bó vỉa.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Page 421: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 421

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

P4 BackCurb Back-of-curb

L1 – L6 Curb All curb links

L1 – L3 Top Finish grade on the curb and gutter

L7 Subbase, Datum

L4, L8, L9 Datum

L11 Top, Datum, Sod

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanReplaceCurbGutter2

Loại này áp dụng để thay thế rãnh thu nước và lề hiện hữu.

Chi tiết bỏ vỉa.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Page 422: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 422

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Flange Flange point of the gutter

P2 Flowline_Gutter Gutter flowline point

P3 TopCurb Top-of-curb

P4 BackCurb Back-of-curb

L1 – L6 Curb All curb links

L1 – L3 Top Finish grade on the curb and gutter

L7 Subbase, Datum

L4, L8, L9 Datum

L11 Top, Datum, Sod

S1 Curb Curb-and-gutter concrete area

S2 Subbase

UrbanReplaceSidewalk

Thay vỉa hè hiện hữu

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Page 423: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 423

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P1 Sidewalk_In Inside edge of sidewalk on finish grade

P2 Sidewalk_Out Outside edge of sidewalk on finish grade

L1 Top Sidewalk

L2 Datum

S1 Sidewalk Sidewalk concrete area

UrbanSidewalk

Vỉa hè dành cho đường trong đô thị.

Inside Boulevard Width =

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

Point, Link, and Shape Codes - Sử dụng tạo bề mặt tính khối lượng trong Corridor

Tên Point, Link, Shape Tên Codes Mô tả

P2 Sidewalk_In Inside edge of sidewalk on finish grade

P3 Sidewalk_In Outside edge of sidewalk on finish grade

L1 Top, Sod, Datum

L2 Top, Sidewalk

L3 Top, Sod, Datum

L4 – L6 Sidewalk, Datum

S1 Sidewalk Sidewalk concrete area.

10.1.11. Xây dựng mái taluy (mái dốc) có điều kiện (Conditional

Subassemblies)

Hình ảnh Tên Subassemblies Mô tả Phạm vị áp

dụng

Page 424: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 424

ConditionalCutOrFill

Loại này được áp dụng đối với yêu cầu đặc biệt các mặt cắt thành phần không giải quyết

được, cần đến các điều kiện ràng buộc, thường được áp dụng cho địa hình miền núi.

Bench Subassembly (Cut) = mẫu giật cấp mái taluy (trường hợp đào); Shoulder and

Grade Subassemblies (Fill) = mẫu vai đường và mái dốc (trường hợp đắp);

ConditionalCutOrFill Subassemblies (Cut) = mẫu điều kiện đào hoặc đắp (trường hợp

đào); ConditionalCutOrFill Subassemblies (Fill) = mẫu điều kiện đào hoặc đắp (trường

hợp đắp); Lane = làn xe chạy; Ditch Subassembly (Cut) = mẫu rãnh thoát nước (trường

hợp đào).

Ví dụ về các điều kiện.

Page 425: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 425

Với các điều kiện như sau:

C và D tương ứng với điều kiện đào

E và F tương tứng với điều kiện đắp

Điều kiện được tham chiếu dựa vào khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất trong hộp thoại khai

báo. Số lượng điều kiện một mẫu không giới hạn.

Sơ đồ mã code (Coding Diagram)

ConditionalHorizontalTarget

Tương tự như mẫu ConditionalCutOrFill

10.2. Tóm tắt các bước thực hiện lệnh trong Civil 3D

10.2.1. Xây dựng mặt bằng tuyến

Thực hiện cơ bản theo các bước sau:

1. Tạo mặt bằng tuyến

2. Hiệu chỉnh hình học tuyến

3. Áp siêu cao cho tuyến

4. Gán nhãn thể hiện cho tuyến

10.2.1.1. Tạo mặt bằng tuyến

Creating an Alignment with the Alignment Layout Tools – Tạo mặt bằng từ các công cụ vẽ

Ribbon Home tab Create Design panel Alignment drop-down Alignment

Creation Tools

Menu Alignments menu Create Alignment By Layout

Creating an Alignment from Graphic Entities – Tạo mặt bằng tuyến từ đối tượng sẵn có

Ribbon Home tab Create Design panel Alignment drop-down Create Alignment

From Objects

Menu Alignments menu Create Alignment From Objects

Creating Offset Alignments – Tạo tuyến song song với tuyến đã có

Ribbon Home tab Create Design panel Alignment drop-down Create Offset

Alignment

Page 426: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 426

Creating Widening - Tạo phần mở rộng tuyến

Ribbon Home tab Create Design panel Alignment drop-down Create Widening

Adding Automatic Widening to Dynamic Offset Alignments - Tự động thêm phần mở rộng

cho đối tượng tuyến song song với tuyến đã có (Tự động mở rộng bụng)

Ribbon Click the offset alignment. Click Offset Alignment tab Modify panel Add

Automatic Widening

10.2.1.2. Hiệu chỉnh hình học tuyến

Editing Alignments – Hiệu chỉnh tuyến

Ribbon Click the alignment. Click Alignment tab Modify panel Geometry Editor

Menu Alignment menu Edit Alignment Geometry

10.2.1.3. Áp siêu cao cho tuyến

Calculating Superelevation Data Using the Wizard – Tính toán siêu cao cho tuyến

Ribbon Click the alignment. Click Alignment tab Modify panel Superelevation

drop-down Calculate/Edit Superelevation

Shortcut

Menu Right-click Alignment object Edit Superelevation

10.2.1.4. Gán nhãn thể hiện cho tuyến

Adding Superelevation Cross-Section Diagrams Along an Alignment – Gán nhãn siêu cao

cho tuyến

Ribbon Click Annotate tab Labels & Tables panel Add Labels menu Alignment

Add/Edit Station Labels

Menu Click Alignments menu Add Alignment Labels Add/Edit Station Labels

Adding Labels to Single Segments in Alignments – Gán nhãn từng thành phần của tuyến

Ribbon Annotate tab Labels & Tables panel Add Labels menu Alignment

Single Segment

Menu Click Alignments menu Add Alignment Labels Single Segment

Adding Multiple Segment Labels to Alignments – Gán nhãn cho các thành phần của tuyến

cùng một lúc

Ribbon Click Annotate tab Labels & Tables panel Add Labels menu Alignment

Add Alignment Labels

Menu Click Alignments menu Add Alignment Labels Add Alignment Labels

Adding Station Offset Labels - Relative Point – Gán nhãn lý trình và khoảng cách so với

tim tuyến của một điểm

Ribbon Click Annotate tab Labels & Tables panel Add Labels menu Alignment

Page 427: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 427

Station/Offset

Menu Click Alignments menu Add Alignment Labels Station/Offset

Adding Point of Intersection Labels – Gán nhãn điểm giao của các tuyến

Ribbon Click Annotate tab Labels & Tables panel Add Labels menu Alignment

Point of Intersection

Menu Click Alignments menu Add Alignment Labels Point of Intersection

10.2.2. Xuất trắc dọc địa hình, xây dựng trắc dọc thiết kế

Thực hiện cơ bản theo các bước sau:

1. Xuất trắc dọc địa hình

2. Xây dựng trắc dọc thiết kế

3. Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế

4. Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc

10.2.2.1. Xuất trắc dọc địa hình

Creating Surface Profiles – Xuất trắc dọc địa hình ( từ bề mặt)

Ribbon Home tab Create Design panel Profile drop-down Create Surface

Profile

Menu Profiles menu Create Profile From Surface

10.2.2.2. Xây dựng trắc dọc thiết kế

Creating Layout Profiles – Xây dựng trắc dọc thiết kế

Ribbon Home tab Create Design panel Profile drop-down Profile Creation

Tools

Menu Profiles menu Create Profile By Layout

10.2.2.3. Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế

Editing Layout Profiles – Hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế

Ribbon Click the profile. Click Profile tab Modify Profile panel Geometry Editor

Menu Profiles menu Edit Profile Geometry

10.2.2.4. Xuất dòng dữ liệu cho trắc dọc

Adding Data Bands to a Profile View – Thêm dòng dữ liệu cho trắc dọc

Ribbon Click profile view. Click Profile tab Modify View panel Profile View

Properties drop-down Profile View Properties

Shortcut Right-click profile view object Profile View Properties

Page 428: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 428

Menu

Toolspace Prospector tab: Sites <Site name> Alignments <Alignment name>

Profile Views, right-click <profile view name> Properties

10.2.3. Định nghĩa trắc ngang, áp trắc ngang

Thực hiện cơ bản theo các bước sau:

1. Định nghĩa trắc ngang

2. Áp trắc ngang cho tuyến

3. Cập nhật lại mô hình trắc ngang tuyến

4. Hiệu chỉnh kiểu thể hiện mô hình trắc ngang

10.2.3.1. Định nghĩa trắc ngang

Creating an Assembly – Định nghĩa trắc ngang

Ribbon Home tab Create Design panel Assembly drop-down Create Assembly

Menu Corridors menu Create Assembly

Creating an Assembly Offset – Định nghĩa trắc ngang song song với tim đã có

Ribbon Home tab Create Design panel Assembly drop-down Add Assembly

Offset

10.2.3.2. Áp trắc ngang cho tuyến

Creating a Corridor – Áp trắc ngang cho tuyến

Ribbon Home tab Create Design panel Corridor drop-down Create

Corridor

Menu Corridors menu Create Corridor

10.2.3.3. Cập nhật lại, hiệu chỉnh mô hình và tạo bề mặt thiết kế từ trắc ngang tuyến

Editing Basic Corridor Information – Xem thuộc tính Corridor

Ribbon Corridor tab Modify Corridor panel Corridor Properties drop-down

Corridor Properties

Toolspace Prospector tab: Corridors <corridor name> Properties Information tab

Creating a Corridor Surface – Tạo bề mặt từ Corridor

Ribbon Corridor tab Modify Corridor panel Corridor Surfaces

Toolspace Prospector tab: Corridors <corridor name> Properties Surfaces tab

Editing a Corridor Surface – Hiệu chỉnh bề mặt từ Corridor

Ribbon Corridor tab Modify Corridor panel Corridor Surfaces

Toolspace Prospector tab: Corridors <corridor name> Properties Surfaces tab

Page 429: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 429

Adding Boundaries to a Corridor Surface – Thêm các loại đường biên bề mặt từ Corridor

Ribbon Home tab Create Design panel Create Boundary From Corridor

Toolspace Prospector tab: Corridors <corridor name> Properties Boundaries tab

Editing a Corridor Boundary – Hiệu chỉnh loại đường biên bề mặt từ Corridor

Toolspace Prospector tab: Corridors <corridor name> Properties Boundaries tab

Adding a Corridor Slope Pattern – Thể hiện mái taluy trên mặt bằng tuyến

Ribbon Corridor tab Modify Corridor panel Slope Patterns

Toolspace Prospector tab: Corridors <corridor name> Properties Slope

Patterns tab

Rebuilding Corridors – Cập nhật lại mô hình Corridor

Ribbon Corridor tab Modify Corridor panel Rebuild Corridor

Toolspace Prospector tab: Corridors right-click <corridor name> Rebuild

Viewing Corridor Sections – Xem mặt cắt ngang Corridor

Ribbon Corridor tab Modify panel Corridor Section Editor

Menu Corridors menu View/Edit Corridor Section

Exporting Feature Lines as Polylines – Tạo Polyline từ các đường Feature Line của Corridor

Ribbon Home tab Create Design panel Create Polyline From Corridor

Exporting Feature Lines as Grading Feature Lines – Tạo đường Feature Line từ Corridor

Ribbon Home tab Create Design panel Feature Line drop-down Create

Feature Line From Corridor

Menu Corridors menu Utilities Create Grading Feature Line From Corridor

Exporting Corridor Feature Lines as Alignments – Tạo mặt bằng tuyến từ Corridor

Ribbon Home tab Create Design panel Alignment drop-down Create

Alignment From Corridor

Menu Corridors menu Utilities Create Alignment From Corridor

Exporting Corridor Feature Lines as Profiles – Tạo trắc dọc tuyến từ Corridor

Ribbon Home tab Create Design panel Profile drop-down Create Profile

From Corridor

Menu Corridors menu Utilities Create Profile From Corridor

Exporting Corridor Points as COGO Points – Tạo điểm từ Corridor

Ribbon Corridor tab Launch Pad panel Points From Corridor

Menu Corridors menu Utilities Create COGO Points From Corridor

Exporting Corridor Surfaces – Xuất bề mặt độc lập từ Corridor

Ribbon Home tab Create Ground Data panel Surfaces drop-down Create

Surface From Corridor

Page 430: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 430

Menu Corridors menu Utilities Create Detached Surfaces From Corridor

10.2.4. Tạo cọc, xuất trắc ngang, tính khối lượng

Thực hiện cơ bản theo các bước sau:

1. Tạo cọc cho tuyến

2. Xuất trắc ngang

3. Tính toán khối lượng và vật liệu

10.2.4.1. Tạo cọc cho tuyến

Creating Sample Lines – Tạo cọc cho tuyến

Ribbon Home tab Profile & Section Views panel Sample Lines

Menu Sections menu Create Sample Lines

Editing Sample Line Group Properties – Hiểu chỉnh thuộc tính cọc

Toolspace Prospector tab: Sites <site name> Alignments <alignment name>

Sample Line Group <sample line group name> Properties

10.2.4.2. Xuất trắc ngang

Creating Section Views – Xuất trắc ngang

Ribbon Home tab Profile & Section Views panel Section Views drop-down

Create Multiple Views

10.2.4.3. Tính toán khối lượng đào đắp và vật liệu

Creating Quantity Takeoff Criteria – Tạo mới chuẩn tính toán khối lượng

Toolspace Settings tab: Quantity Takeoff Quantity Takeoff Criteria New

Generating Material Lists –Tính toán khối lượng

Ribbon Analyze tab Volumes And Materials panel Compute Materials

Menu Sections menu Compute Materials

Defining Gaps and Pockets of Materials –Định nghĩa khoảng trống và cách tính chuyển đổi

Select a sample line. Click Sample Line tab Modify panel Group

Properties

Creating Sectional Volume Tables and Reports – Tạo bảng thống kê khối lượng

Ribbon

Analyze tab Volumes And Materials panel Total Volume Table

Analyze tab Volumes And Materials panel Material Volume Table

Analyze tab Volumes And Materials panel Volume Report

Menu Sections menu Add Tables Total Volume

Sections menu Add Tables Material Volume

Page 431: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 431

Sections menu Generate Volume Report

10.3. Giải thích một số thuật ngữ trong Civil 3D

10.3.1. Mặt bằng tuyến – Alignment

Tiếng Anh Tiếng Việt

Create Alignment by Layout.. Tạo mặt bằng tuyến thủ công (thiết kế mặt bằng

tuyến)

Create Alignment from Polyline Tọa mặt bằng tuyến từ Polyline – từ tim có sẵn

Edit Alignment Geometry… Chỉnh sửa yếu tố hình học mặt bằng tuyến

Reverse Alignment Direction Đảo hướng tuyến

Design Criteria Editor… Hiệu chỉnh tiêu chuẩn thiết kế

Add Alignment Labels Thêm nhãn cho mặt bằng tuyến

Tangent-Tangent (No curves) Vẽ đường thẳng không có đường cong

Tangent-Tangent (With curves) Vẽ đường thẳng có đường cong

Curve and Spiral Settings.. Thiết lập các thông số cho đường cong cơ bản và

đường cong chuyển tiếp

Spiral in Đoạn vào đường cong chuyển tiếp

Spiral out Đoạn ra đường cong chuyển tiếp

Curve Đường cong

Delete Sub-entity Xóa yếu tố cong trên mặt bằng tuyến

Sub-entity Editor Chỉnh sửa yếu tố cong

Add curves between tangents Thêm đường cong giữa hai đường thẳng

Design Criteria Tiêu chuẩn thiết kế

Minimum Radius Bán kính tối thiểu

Superelevation Attainment Methods Phương pháp quay siêu cao

Superelevation Siêu cao

AASHTO Tiêu chuẩn thiết kế đường của Mỹ

Crowned Roadway Đường có đỉnh ở giữa

Undivided Đường không có dãi phân cách

Pivot axis Trục tâm quay

Page 432: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 432

Pivot Trục quay

Pivot method Phương pháp chọn trục quay

Maintain Median Duy trì dãi phân cách

Distorted Median Cho phép dãi phân cách biến dạng

Transition Đoạn chuyển tiếp

Design speed Tốc độ thiết kế

Transition Length Chiều dài đoạn chuyển tiếp

Lane Làn xe

Horizontal Geometry Point Điểm hình học trên mặt bằng tuyến

10.3.2. Trắc dọc – Profile

Tiếng Anh Tiếng Việt

Create Profile from Surface… Tạo trắc dọc từ bề mặt địa hình (đường đen)

Create Profile by Layout… Thiết kế trắc dọc (đường đỏ)

Create Profile from File… Tạo trắc dọc từ file dữ liệu ngoài

Quick Profile… Xem nhanh trắc dọc

Create Profile View… Xuất trắc dọc

Create Multiple Profile Views… Xuất nhiều trắc dọc cùng một lúc

Edit Profile Geometry… Chỉnh sửa yếu tố hình học trắc dọc thiết kế

Add Profile View Labels Thêm nhãn cho trắc dọc

Crest curve Đường cong đứng lồi

Sag curve Đường cong đứng lõm

PVI Station Lý trình của điểm trên trắc dọc

PVI Elevation Cao độ của điểm trên trắc dọc

Grade In Độ đốc vào

Grade Out Độ dốc ra

A (Grade Change) Hiệu độ dốc ra vào

Profile Curve Type Loại đường cong

Profile Curve Length Chiều dài đường cong

Curve Radius Bán kính đường cong

Page 433: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 433

Profile Elevation Cao độ trắc dọc

Profile Curve Length Chiều dài đường cong đứng

Profile Curve Radius Bán kính đường cong đứng

10.3.3. Áp trắc ngang – Corridor

Tiếng Anh Tiếng Việt

Create Assembly… Tạo mặt cắt ngang điển hình

Add Assembly Offset Tạo thêm tim mặt cắt song song với tim mặt cắt

ngang hiện có

Create Subassembly from Polyine Tạo thành phần mặt cắt ngang tù Polyline

Subassembly Tool Palettes Chọn các thành phần mặt cắt ngang có sẵn của

chương trình

Subassembly Catalog.. Danh sách nhóm các thành phần mặt cắt ngang

Create Simple Corridor Tạo mạng lưới cao trình giản đơn

Create Corridor Tạo mạng lưới cao trình cho tuyến

View/Edit Corridor Section Xem và chỉnh sửa mặt cắt ngang cục bộ trên

tuyến

Rehabilitation Cải tạo

Override Khống chế

Reconstruction Tái thiết lập

Asphalt overlay Lớp phủ nhựa đường

10.3.4. Xuất trắc ngang - Section

Tiếng Anh Tiếng Việt

Sample Lines Vị trí mặt cắt ngang – phát sinh cọc

Create Sample Lines… Phát sinh cọc

Create Section View… Tạo mặt cắt ngang

Create Multiple Section View… Tạo nhiều mặt cắt ngang cùng lúc

Edit Sample Lines… Hiệu chỉnh cọc

Edit Sections.. Hiệu chỉnh mặt cắt ngang

Compute Materials… Tính toán khối lượng mặt cắt ngang

Page 434: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 434

Create Mass Haul Diagram… Tạo đường điều phối đất

Add Section View Labels Gián nhãn cho mặt cắt ngang

Add Tabels Lập bảng thống kê

Generate Volume Report Báo cáo kết quả khối lượng dùng cho copy dữ

liệu sang Excel

Page 435: Tap 2 civil 3 d 2013   thiet ke duong - nut giao thong

Civil 3D 2013 – Thiết kế kỹ thuật hạ tầng đô thị

www.hcmued.edu.vn Trang 435

11. Tài liệu tham khảo

[1] Richard Graham, Louisa Holland. Mastering AutoCAD Civil 3D 2012. Wiley

Publishing, Inc. 2011

[2] James Wedding, Scott McEachron. Mastering AutoCAD Civil 3D 2011. Wiley

Publishing, Inc. 2010

[3] http://usa.autodesk.com/support/documentation/

[4] http://kythuatdothi.com/

[5] http://www.civil4d.com/