Upload
toa-cao
View
548
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Chương 2: Tổ chức hệ thống máy tính
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 2 / 50
NỘI DUNG
I. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính
II. Tổ chức hệ thống máy tínhI. Kiến trúc chung của máy tính điện tử
II. Bộ xử lý
III. Bộ nhớ
IV. Tổ chức vào ra
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 3 / 50
ĐƠN VỊ ĐIỀU KHIỂN (Control Unit)
ĐƠN VỊ XỬ LÝ SỐ HỌC VÀ LOGIC (ALU)
CÁC THANH GHI (Register)
Bus địa chỉ
Bus dữ liệu
Bus điều khiển
Bộ nhớ trong Ngoại vi
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 4 / 50
... 2.2 Bộ xử lý - Processors
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 5 / 50
Các thành phần cơ bản của máy tính
Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit): điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý dữ liệu
Bộ nhớ chính (Main Memory): chứa các chương trình và dữ liệu đang được sử dụng
Hệ thống vào ra (Input/Output System): trao đổi thông tin giữa máy tính với bên ngoài.
Liên kết hệ thống (System Interconnection): kết nối và vận chuyển thông tin giữa các thành phần với nhau
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 6 / 50
2.1 Kiến trúc chung của máy tính điện tử
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 7 / 50
2.1 Kiến trúc chung của máy tính điện tử
• Trước tiên số liệu được đưa vào bộ nhớ trong• Lệnh đầu tiên trong bộ nhớ đưa vào CU• CU giải mã lệnh, nếu cần toán hạng xác
định địa chỉ toán hạng• CU phát tín hiệu tới các thành phần cần thiết
để lấy toán hạng về, đưa vào thanh ghi trong ALU
• CU phát tín hiệu điều khiển ALU thực hiện phép toán. Kết quả đặt tại ALU/Bộ nhớ trong
• Thực hiện lệnh tiếp theo tương tự.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 8 / 50
2.2.1 Sự thi hành các chỉ thị
1. Lấy (Fetch) chỉ thị tiếp theo từ trong bộ nhớ đặt vào thanh ghi chỉ thị
(IR).
2. Thay đổi con đếm chương trình (PC) để trỏ tới chỉ thị tiếp theo.
3. Xác định kiểu của chỉ thị vừa lấy về.
4. Nếu chỉ thị sử dụng dữ liệu trong bộ nhớ thì xác định vị trí của dữ liệu.
5. Lấy dữ liệu về nếu có, đặt vào các thanh ghi bên trong CPU.
6. Thi hành chỉ thị.
7. Chứa kết quả vào nơi thích hợp.
8. Trở lại bước 1 để bắt đầu thi hành chỉ thị tiếp theo
Chu kỳ lấy lệnh - giải mã lệnh - thi hành lệnh.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 9 / 50
2.2.2 Tổ chức CPU
Đường dữ liệu của một CPU đang thực hiện phép tính cộng 2 toán hạng A và B
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 10 / 50
... 2.2.2 Tổ chức CPU – phân loại chỉ thị theo toán hạng
Toán hạng: nằm trong tập các thanh ghi đệm hoặc trong bộ nhớ
• Thanh ghi – bộ nhớ: Lấy một toán hạng trong bộ nhớ về, đặt vào
một thanh ghi đệm nhất định, còn toán hạng thứ hai đang nằm trong
một thanh ghi nào đó, sau đó chúng sẽ được ALU sử dụng.
• Thanh ghi – thanh ghi: Các lệnh sẽ nhận 2 toán hạng từ các thanh
ghi đệm, đưa chúng vào các thanh ghi vào của ALU, thực hiện các
thao tác trên các toán hạng này sau đó đưa kết quả trở lại các thanh
ghi đệm.
• Bộ nhớ - bộ nhớ: Các lệnh sẽ nhận các toán hạng từ bộ nhớ vào
trong các thanh ghi vào của ALU, thực hiện các thao tác tính toán
trên các toán hạng này rồi gửi kết quả trở lại bộ nhớ.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 11 / 50
Kiến trúc RISC và CISC
• Kiến trúc CISC: (Complex Instructions Set Computer - Máy tính với tập
lệnh phức tạp)
• Tập lệnh có nhiều lệnh
• Dạng lệnh phức: mỗi lệnh có thể thực hiện nhiều thao tác đơn. Lệnh được
thực hiện trong nhiều chu kỳ đồng hồ.
• Độ dài của lệnh thay đổi.
• Sự phức tạp của lệnh nằm trong mã vi lệnh (MicroCode). Trình biên dịch ít
làm việc hơn (để chuyển các câu lệnh HLL thành ngôn ngữ Assembly)
• Có thể sử dụng nhiều lệnh để truy cập bộ nhớ
• Có nhiều chế độ địa chỉ
• Tập thanh ghi ít hơn
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 12 / 50
Kiến trúc RISC và CISC
• Kiến trúc RISC: (Reduced Instructions Set Computer - Máy tính với tập
lệnh đơn giản hóa)
• Tập lệnh có ít lệnh
• Dạng lệnh đơn (tất cả các lệnh): mỗi lệnh chỉ thực hiện được một thao tác
dơn. Và chỉ trong một chu kỳ đồng hồ, có thể thực hiện được nhiều lệnh
trong cùng một chu kỳ đồng hồ.
• Độ dài của lệnh cố định (32bit)
• Sự phức tạp của lệnh nằm trong trình biên dịch
• Các bộ vi xử lý RISC phổ biến là ARM, SuperH, MIPS, SPARC, DEC
Alpha, PA-RISC, PIC, và PowerPC của IBM.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 13 / 50
Kiến trúc RISC và CISC
? Trong hai loại kiến trúc RISC và CISC:
• Bộ điều khiển của kiến trúc nào phức tạp hơn?
• Chi phí thiết kế của loại nào đắt hơn?
• Loại nào có tốc độ tính toán cao hơn? Vì sao?
• Chương trình của kiến trúc nào dài hơn? Vì sao?
• Loại nào hỗ trợ cho ngôn ngữ bậc cao tốt hơn?
• Chương trình dịch của loại nào đơn giản hơn?
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 14 / 50
... 2.2.3 Sự thực hiện song song các lệnh
• Mục đích: Tăng tốc độ thực hiện
• Cách tiếp cận khác: XD máy tính nhiều ALU tốc độ thấp hoặc nhiều
CPU để đạt công suất tính toán cao, giá thấp
Ba nhóm máy tính song song:
1. SISD (Single Instruction stream, Single Data stream): Máy tính có một
dòng chảy của lệnh và một dòng chảy của dữ liệu.
2. SIMD (Single Instruction stream, Multiple Data stream): Máy tính có một
dòng chảy của lệnh và nhiều dòng chảy của dữ liệu.
3. MIMD (Multiple Instruction stream, Multiple Data stream): Máy tính có
nhiều dòng chảy của lệnh và nhiều dòng chảy của dữ liệu.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 15 / 50
2.2.3.1 Máy tính loại SISD – CDC6600
• 2 ALU để thực hiện phép toán cộng, 1 ALU thực hiện phép toán trừ, 1 ALU thực hiện phép toán nhân, 1 ALU thực hiện phép toán chia.
• Hiệu quả cao khi thời gian thực hiện một lệnh lớn hơn nhiều thời gian lấy lệnh về (fetch). VD trong các tính toán số dấu phảy động.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 16 / 50
... 2.2.3.1 Máy tính loại SISD – MT đường ống
• Ý tưởng: chia việc thực hiện mỗi lệnh thành nhiều giai đoạn,
CPU bao gồm một số đơn vị chức năng, mỗi đơn vị chức năng
sẽ thực hiện một giai đoạn của quá trình thực hiện một lệnh.
• Tốc độ tăng lên 5 lần.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 17 / 50
... 2.2.3.1 Máy tính loại SISD – MT đường ống
• Câu hỏi: Tại sao máy tính pipeline có sử dụng cơ
chế song song bên trong nhưng nó vẫn thuộc loại
SISD
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 18 / 50
2.2.3.2 Máy tính loại SIMD – máy tính vector
• Thao tác song song trên nhiều tập dữ liệu vd giải các bài toán dự báo thời tiết, chẳng hạn tính toán nhiệt độ trung bình hàng ngày trong suốt 24 giờ của nhiều địa điểm; Đối với mỗi địa điểm công việc tính toán là như nhau, nhưng tập dữ liệu là khác nhau.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 19 / 50
2.2.3.3 Máy tính loại MIMD
• Nhiều CPU, mỗi CPU thực hiện một chương trình khác nhau,
các CPU cùng chia sẻ một vùng nhớ chung
• VD hệ thống máy tính phục vụ việc đặt chỗ trong ngành hàng
không.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 20 / 50
2.3 Bộ nhớ
2.3.1 Một số đơn vị dung lượng bộ nhớ:
• Đơn vị cơ sở - Bit
• Bộ nhớ bao gồm các ô nhớ có cùng kích thước (tức là
cùng số bit), Mỗi ô nhớ được gán một địa chỉ duy nhất.
• Bộ nhớ có n ô nhớ miền địa chỉ từ 0 tới n-1.
• Hầu hết các máy vi tính có kích thước ô nhớ là 8 bit (1
byte), các byte lại được nhóm lại thành word (từ).
• Mỗi word gồm số byte mà hầu hết các lệnh của bộ xử
lý thao tác như một đơn vị (thao tác làm một lần).
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 21 / 50
2.3.3 Trật tự byte trong word, big endian và little endian computer
Các byte trong một word được đánh số từ trái phải/ phải
trái.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 22 / 50
Bộ nhớ máy tính
� Chức năng: lưu trữ chương trình và dữ liệu.
� Các thao tác cơ bản với bộ nhớ:� Đọc (Read)� Ghi (Write)
� Các thành phần chính:� Bộ nhớ trong (Internal Memory)� Bộ nhớ ngoài (External Memory)
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 23 / 50
Bộ nhớ trong
� Chức năng và đặc điểm:� Chứa các thông tin mà CPU có thể trao đổi
trực tiếp� Tốc độ rất nhanh� Dung lượng không lớn� Sử dụng bộ nhớ bán dẫn: ROM, RAM
� Các loại bộ nhớ trong:� Bộ nhớ chính� Bộ nhớ cache (bộ nhớ đệm nhanh)
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 24 / 50
Bộ nhớ chính
� Chứa các chương trình và dữ liệu đang được CPU sử dụng.
� Tổ chức thành các ngăn nhớ được đánh địa chỉ.
� Ngăn nhớ thường được tổ chức theo byte.
� Nội dung của ngăn nhớ có thể thay đổi, song địa chỉ vật lý của ngăn nhớ luôn cố định.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 25 / 50
Bộ nhớ cache
� Bộ nhớ có tốc độ nhanh được đặt đệm giữa CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độ CPU truy nhập bộ nhớ
� Dung lượng nhỏ hơn bộ nhớ chính � Tốc độ nhanh hơn � Cache thường được chia thành một số
mức � Cache có thể được tích hợp trên chip
VXL. � Cache có thể có hoặc không.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 26 / 50
Bộ nhớ ngoài
� Chức năng và đặc điểm:� Lưu giữ tài nguyên phần mềm của máy tính� Được kết nối với hệ thống dưới dạng các
thiết bị vào-ra� Dung lượng lớn� Tốc độ chậm
� Các loại bộ nhớ ngoài:� Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm� Bộ nhớ quang: đĩa CD, DVD� Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk, memory card
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 27 / 50
Mô hình máy tính
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 28 / 50
Bên trong một máy tính
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 29 / 50
Mainboard
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 30 / 50
Mainboard Support Slot 1
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 31 / 50
CPU
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 32 / 50
CPU
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 33 / 50
CPU – Intel 8086 / 4.77 MHz
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 34 / 50
CPU – Intel 80386DX (16-32Mhz)
CPU 32 Bit đầu tiên, không dùng tản nhiệtCPU 32 Bit đầu tiên, không dùng tản nhiệt
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 35 / 50
CPU – Những năm 1989
33 MHz
Socket 1
66 MHz
Socket 2
100 MHz
Socket 3
120 MHz
133 MHzSocket 3
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 36 / 50
CPU Những năm 1993 - 1997
30 MHz1993
Socket 4
Pentium MMX với nhiều cải tiến hơn so
với CPU Pentium cũ
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 37 / 50
CPU Những năm 1998 - 2000
Intel Pentium MMX AMD K6
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 38 / 50
CPU Những năm 1998 - 2001
Pentium !!! Socket 370Coppermine
Pentium !!! Socket 370Tualatin
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 39 / 50
CPU Những năm 2000 - 2001
Pentium 4 mặt trước Pentium 4 mặt sau
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 40 / 50
CPU Những năm 2001 - 2004
Pentium 4 mặt trước Pentium 4 mặt sau
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 41 / 50
CPU Năm 2004 – Hiện nay
Pentium 4 mặt trước Pentium 4 mặt sau
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 42 / 50
CÁC LOẠI RAM
Hầu hết các loại Ram đều cần phải cung cấp nguồn điện liên tục.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 43 / 50
CÁC LOẠI RAM
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 44 / 50
CÁC LOẠI RAM
DDRamRDRam
SDRamEDORam
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 45 / 50
Slot cắm RAM
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 46 / 50
CÁC LOẠI RAM
800...
Mhz..66
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 47 / 50
DDR & DDRII Slot
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 48 / 50
Case
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 49 / 50
BỘ NGUỒN
Nguồn không phải là sản phẩm kỹ thuật cao nhưng là thành phần khá quan trọng trong máy tính. Sự hoạt động ổn định của máy tính phụ thuộc nhiều vào hoạt động của thiết bị này. Bộ nguồn biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều DC: ± 12 Volt, ± 5 Volt để nuôi các mạch điện trong máy.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 50 / 50
BỘ NGUỒN
Có hai loại nguồn thường dùng là AT và ATX, công suất từ 230W đến 600W
Trong bộ nguồn có tích hợp quạt làm mát cho bộ nguồn. Khi quạt nguồn hư, với các nguồn có công suất lớn rất dễ bị cháy nguồn.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 51 / 50
BỘ NGUỒN
Đối với nguồn AT, công tắcnguồn nằm rời bên ngoài(gồm 4 dây điện)
Nguồn ATX, điện nguồn đượcđưa trực tiếp vào Mainboard.Để kích hoạt máy tính hoạtđộng ta chỉ cần trập 2 chânPower trên Mainboad.
Nguồn ATX khắc phục được tình trạng tắt máy đột ngột do bất cẩn.
Bộ nguồn ATX cho Pentium IV có thêm 1 cổng cung cấp điện ngoài cỏng chính.
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 52 / 50
BỘ NGUỒN ATX
1 +3.3V 11 +3.3V
2 +3.3V 12 -12VDC
3 GND 13 GND
4 +5V 14 PS on
5 GND 15 GND
6 +5V 16 GND
7 GND 17 GND
8 PWR OK 18 NC Reserved
9 5VSB 19 +5V DC
10 +12V 20 +5V DC
1 GND 3 +12V DC
2 GND 4 +12V DC
1 +12V DC
2 GND
3 GND
4 +5V DC
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 53 / 50
CABLE
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÁY TÍNH – KHOA ĐiỆN TỬ 54 / 50
CABLE