113
1 Chương 1 GII THIU CHUNG VMÁY TÍNH

Ktmt chuong 1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ktmt chuong 1

1

Chương 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀMÁY TÍNH

Page 2: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 2

1.2. SỰ TIẾN HÓA CỦA MÁY TÍNH

Thế hệ thứ nhất: Máy tính dùng đèn điện tử chân không (1943-1956)Thế hệ thứ hai: Máy tính dùng transistor (1957-1965)Thế hệ thứ ba: Máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI (1966-1980)Thế hệ thứ tư: Máy tính dùng vi mạch VLSI, SLSI (1981-nay)

Page 3: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 3

1.2.1. Máy tính dùng đèn điện tử chân không

ENIAC - Máy tính điện tử đầu tiênElectronic Numerical Intergator And ComputerDự án của Bộ Quốc phòng MỹDo John Mauchly và John Presper Eckert ở Đại học Pennsylvania thiết kế.Bắt đầu từ năm 1943, hoàn thành năm 1946

Page 4: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 4

ENIAC

Nặng 30 tấnKích thước 140 m218000 đèn điện tử và 1500 rơle5000 phép cộng/giâyXử lý theo số thập phânBộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệuLập trình bằng cách thiết lập vị trí của các chuyển mạch và các cáp nối.

Page 5: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 5

ENIAC

Nặng 30 tấnKích thước 140 m218000 đèn điện tử và 1500 rơle5000 phép cộng/giâyXử lý theo số thập phânBộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệuLập trình bằng cách thiết lập vị trí của các chuyển mạch và các cáp nối.

Page 6: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 6

Page 7: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 7

Máy tính Von Neumann

Còn gọi là máy tính IAS: Princeton Institute for Advanced StudiesĐược bắt đầu từ 1947, hoàn thành 1952Do John von Neumann thiết kếĐược xây dựng theo ý tưởng “chương trình được lưu trữ” (stored-program concept) của Von Neumann/Turing (1945)

Page 8: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 8

Đặc điểm chính của máy tính IAS

Bao gồm các thành phần: đơn vị điều khiển, đơn vịsố học và logic (ALU), bộ nhớ chính và các thiết bị vào ra.Bộ nhớ chính chứa chương trình và dữ liệu.Bộ nhớ chính được đánh địa chỉ theo từng ngăn nhớ không phụ thuộc vào nội dung của nó.ALU thực hiện các phép toán với số nhị phân.Đơn vị điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ, giải mã và thực hiện lệnh một cách tuần tự.Đơn vị điều khiển điều khiển hoạt động của các thiết bịvào-ra.Trở thành mô hình cơ bản của máy tính.

Page 9: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 9

Page 10: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 10

Các máy tính thương mại ra đời

1947 - Eckert-Mauchly Computer CorporationUNIVAC I (Universal Automatic Computer)1950s - UNIVAC II

Nhanh hơnBộ nhớ lớn hơn

Page 11: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 11

Hãng IBM

IBM – International Business Machine1952 – IBM 701

Máy tính lưu trữ chương trình đầu tiên của IBMSử dụng cho tính toán khoa học

1955 – IBM 702Các ứng dụng thương mại

Page 12: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 12

Page 13: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 13

1.2.2. Máy tính dùng transistor

Máy tính PDP-1 của DEC (Digital Equipment Corporation) máy tính mini đầu tiênIBM 7000Hàng trăm nghìn phép cộng trong một giâyCác ngôn ngữ lập trình bậc cao ra đời.

Page 14: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 14

Page 15: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 15

Page 16: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 16

1.2.3. Máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI

Vi mạch (Integrated Circuit – IC): nhiều transistor và các phần tử khác được tích hợp trên một chip bán dẫn.

SSI (Small Scale Integratinon)MSI (Medium Scale Integration)LSI (Large Scale Integration)VLSI (Very Large Scale Integration) (dùng cho máy

tính hệ thứ tư)Siêu máy tính xuất hiện: CRAY-1, VAXBộ vi xử lý (microprocessor) ra đời

Bộ xử lý đầu tiên: Intel 4004 (1971).

Page 17: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 17

Luật Moore

Gordon Moore - người đồng sáng lập IntelSố transistors trên chip sẽ gấp đôi sau 18 thángGiá thành của chip hầu như không thay đổiMật độ cao hơn, do vậy đường dẫn ngắn hơnKích thước nhỏ hơn dẫn tới độ phức tạp tăng lênĐiện năng tiêu thụ ít hơnHệ thống có ít các chip liên kết với nhau, do đó tăng độ tin cậy

Page 18: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 18

Page 19: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 19

Page 20: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 20

Page 21: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 21

Page 22: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 22

Page 23: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 23

Page 24: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 24

Page 25: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 25

1.2.4. Máy tính dùng vi mạch VLSICác sản phẩm chính của công nghệ VLSI:

Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU được chế tạo trên một chip.Vi mạch điều khiển tổng hợp (chipset): một

hoặc một vài vi mạch thực hiện được nhiều chức năng điều khiển và nối ghép.Bộ nhớ bán dẫn (Semiconductor Memory): ROM, RAMCác bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy tính chuyên dụng được chế tạo trên một chip.

Page 26: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 26

Các hệ thống máy tính hiện đại

Máy tính nhúngMáy tính cá nhân (PC)Máy trạm làm việcMáy chủ (Servers)Mạng máy tínhInternet - Mạng máy tính toàn cầu

Page 27: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 27

Page 28: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 28

Page 29: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 29

Page 30: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 30

Siêu máy tính Roadrunner của IBM (2008)

Page 31: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 31

Roadrunner6 tỷ người trên trái đất dùng máy tính nhỏ thực hiện các phép toán liên tục 24 giờ/ngày, 7 ngày/ tuần ròng rã 46 năm mới bằng Roadrunner làm việc trong 1 ngày. 6.948 chip vi xử lý lõi kép AMD Opteron trên các phiến IBM LS21 Blades12.960 chip Cell trên các phiến IBM QS22 Blades.Tổng dung lượng bộ nhớ 80-terabyte.Diện tích: 1,800 mét vuông90km cáp quang.3,9 megawattHơn 1 triệu tỉ phép tính/s

Page 32: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 32

Page 33: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 33

Các thành phần của Máy tính

Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit): Điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý dữliệu.Bộ nhớ chính (Main Memory): Chứa các chương trình và dữ liệu đang được sử dụng.Hệ thống vào ra (Input/Output System): Trao đổi thông tin giữa máy tính với bên ngoài.Liên kết hệ thống (System Interconnection): Kết nối và vận chuyển thông tin giữa các thành phần với nhau.

Page 34: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 34

Kiến trúc Von Neumann

Bao gồm các thành phần: CPU, bộ nhớchính và các thiết bị vào ra, liên kết hệthống.Các lệnh (chương trình) và dữ liệu nằm trong cùng một bộ nhớ đọc ghi.Bộ nhớ chính được đánh địa chỉ theo từng ngăn nhớ không phụ thuộc vào nội dung của nó.Lệnh được thực hiện một cách tuần tự.

Page 35: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 35

1.3. Các thành phần cơ bản của máy tính

Bộ xử lý trung tâmHệ thống nhớHệ thống vào raBus liên kết hệ thốngPhần mềm

Page 36: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 36

Mức cao nhất

Computer

Main Memory

InputOutput

SystemsInterconnection

Peripherals

Communicationlines

CentralProcessing Unit

Computer

Page 37: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 37

1.3.1. Bộ xử lý trung tâm CPU(Central Processing Unit)

Computer Arithmeticand Login Unit

ControlUnit

Internal CPUInterconnection

Registers

CPU

I/O

Memory

SystemBus

CPU

Page 38: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 38

Chức năng

Điều khiển hoạt động của toàn bộ hệ thống máy tính.Xử lý dữ liệu.

Page 39: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 39

Nguyên tắc hoạt động cơ bản:

CPU hoạt động theo chương trình nằm trong bộ nhớ chính bằng cách nhận lần lượt từng lệnh từ bộ nhớ chính, sau đótiến hành giải mã lệnh và phát các tín hiệu điều khiển thực thi lệnh. Trong quá trình thực thi lệnh, CPU có thể trao đổi dữ liệu với bộ nhớ chính hay hệthống vào – ra.

Page 40: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 40

Các thành phần cơ bản của CPU:

Đơn vị điều khiển(CU)

Đơn vị số họcvà logic(ALU)

Bus bên trong

Tập các thanh ghi(RF)

Đơn vị nối ghép bus (BIU)

Bus bên ngoài

Page 41: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 41

Các thành phần cơ bản của CPU:

Đơn vị điều khiển (Control Unit – CU): điều khiển hoạt động của máy tính theo chương trình đã định sẵn.Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit –ALU): thực hiện các phép toán số học và các phép toán logic trên các dữ kiệu cụ thể.Tập thanh ghi (Register File – RF): lưu trữ thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động của CPU.Bus bên trong (Internal Bus): kết nối các thành phần bên trong CPU với nhau.Đơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit – BIU): kết nối và trao đổi thông tin với nhau giữa bus bên trong (Internal bus) với bus bên ngoàI (external bus).

Page 42: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 42

Khái niệm bộ vi xử lý (Microprocessor)

Là CPU được chế tạo trên một vi mạch (chip).VD: Các hệ vi xử lý của Intel:

4 bit : 4004 ( 1971)8 bit : 8080 (1972 – 1977)16 bit : 8086/ 8088 80286(1978 - …)32 bit : 80386 P4 (1983 - …)64 bit : Itanium (1992 - …)

Page 43: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 43

Bộ vi xử lý

Tốc độ của bộ vi xử lý: được đánh giágián tiếp thông qua tần số của xung đồng hồ (clock) cần thiết cung cấp cho bên trong bộ xử lý làm việc.

T0

Page 44: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 44

Bộ vi xử lý

Một thao tác của CPU mất một số nguyên lần chu kỳ T0 T0 càng nhỏ thì CPU càng nhanh.Tần số xung đồng hồ: f0 = 1/T0 gọi là tần số làm việc của CPU.VD: Máy tính dùng bộ xử lý Pentium IV 12GHz.Ta có: f0 = 2GHz = 2 * 109Hz

T0 = 1/f0 = 1(2*109) = 0.5 ns

Page 45: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 45

1.3.2. Bộ nhớ máy tính (Memory System)

Chức năng: lưu trữ chương trình và dữliệuCác thao tác cơ bản với bộ nhớ:

Thao tác đọc (Read)Thao tác ghi (Write)

Các thành phần chính:Bộ nhớ trong (Internal Memory)Bộ nhớ ngoài (External Memory)

Page 46: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 46

a. Bộ nhớ trong

Chức năng và đặc điểm:Chứa các thông tin mà CPU có thể trao đổi trực tiếpTốc độ rất nhanhDung lượng không lớnSử dụng bộ nhớ bán dẫn: ROM và RAM

Các loại bộ nhớ trong:Bộ nhớ chínhBộ nhớ cache (bộ nhớ đệm thanh)

Page 47: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 47

Bộ nhớ chính (Main Memory)

Là thành phần nhớ tồn tại trên mọi hệ thống máy tính.Chứa các chương trình và dữ liệu đang được CPU sử dụng. Tổ chức thành các ngăn nhớ được đánh địa chỉ.Ngăn nhớ thường được tổ chức theo byte.Nội dung của ngăn nhớ có thể thay đổi, song địa chỉ vật lý của ngăn nhớ luôn cố định.

Page 48: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 48

Bộ nhớ chính (Main Memory)

Nội dung Địa chỉ00101011 0000

11010101 0001

01011000 0011

11111011 0100

00001000 0101

11101010 0110

00000000 0111

10011101 1000

00101010 1001

11101011 1010

00000010 1011

00001010 0010

00101011 1100

00101011 1101

11111111 1110

10101010 1111

Page 49: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 49

Bộ nhớ chính (Main Memory)

Thông thường bộ nhớ chính bao gồm 2 phần:

Bộ nhớ RAMBộ nhớ ROM

Page 50: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 50

Bộ nhớ đệm nhanh (Cache Memory)Là thành phần nhớ tố độ nhanh được đặt đệm gữa CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độ truy cập bộ nhớ của CPU.Tốc độ của cache nhanh hơn bộ nhớ chính nhưng dung lượng nhỏ hơn.Cache thường được chia thành một số mức: cache L1, cache L2, …Hiện nay cache được tích hợp trên các chíp vi xử lý.Cache có thể có hoặc không.

Page 51: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 51

b. Bộ nhớ ngoài

+ Chức năng và đặc điểm: Lưu giữ tài nguyên phần mềm của máy tính, bao gồm : hệ điều hành. Các chương trình và dữ liệu.Bộ nhớ ngoài đựơc kết nối với hệ thống dưới dạng các thiết bị vào – ra.Dung lượng lớn.Tốc độ chậm.

Các loại bộ nhớ ngoài: Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềmBộ nhớ quang: đĩa CD, DVDBộ nhớ bán dẫn: Flash disk

Page 52: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 52

3. Hệ thống vào - ra (Input/Output System)

Chức năng: Trao đổi thông tin với thế giới bên ngoài.Các thao tác cơ bản:

Vào dữ liệu(Input)Ra dữ liệu(Output)

Các thành phần chính:Các thiết bị ngoại viCác mô - đun nối ghép vào – ra

Page 53: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 53

Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào – ra:

Thiết bịngoại vi

Cổngvào ra

Thiết bịngoại vi

Thiết bịngoại vi

Cổng vào ra

Cổngvào ra

Mô - đun vào - ra

Nối ghépvới CPU va bô nhớchính

Page 54: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 54

Các thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices):

Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa bên trong và bên ngoài máy tính.Các loại thiết bị ngoại vi cơ bản:

Thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét …Thiết bị ra: màn hình, máy in …Thiết bị nhớ: các ổ đĩa …Thiết bị truyền thông: modem …

Page 55: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 55

Các mô - đun vào – ra (IO Modules)

Chức năng: nối ghép thiết bị ngoại vi với máy tínhKhái niệm cổng vào – ra

Trong mỗi mô đun vào – ra có một hoặc vài cổng vào – ra (IO/Port). Mỗi cổng vào ra cũng được đánh một địa chỉ xác địnhThiết bị ngoại vi đựơc kết nối và trao đổi dữ liệu với bên trong máy tính thông qua các cổng vào - ra

Page 56: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 56

Truyền dữ liệu giữa thiết bị và máy tính:

Phải có kết nối vật lýTrên kết nối vật lý đó tồn tại quy tắc về trao đổi dữ liệu (phần mềm) gọi là giao thức.

Page 57: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 57

Mô hình máy tính giả định

Page 58: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 58

1.4. Các hoạt động cơ bản của máy tính

Thực hiện chương trìnhNgắtChuyển nhượng quyền điều khiển hệthống

Page 59: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 59

1.4.1. Thực hiện chương trình

Nguyên tắc hoạt động:Chương trình đang thực hiện phải nằm trong bộ nhớchính của máy tính.Thực hiện chương trình là lặp đi lặp lại chu trình lệnh gồm 2 bước:

Nhận lệnhThực thi lệnh

Việc thực hiện chương trình chỉ bị dừng nếu như tắt máy tính, bị lỗi nghiêm trọng khi thực thi lệnh hoặc gặp lệnh dừng chương trình.

Page 60: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 60

1.4.1. Thực hiện chương trình

Bắt đầu

Nhận lệnh

Thực thi lệnhh

Dừng

Page 61: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 61

Nhận lệnh:

Bắt đầu mỗi chu trình lệnh, CPU sẽ nhận lệnh từ bộ nhớ chính đưa vào bên trong CPU.Bên trong CPU có 2 thanh ghi liên quan trực tiếp đến quá trình nhận lệnh:

Thanh ghi bộ đếm chương trình (Program Count –PC): chứa địa chỉ của lệnh sẽ được nhận vào.Thanh ghi lệnh (Instruction Register – IR): lệnh được nhận từ bộ nhớ chính sẽ được nạp vào IR.

Page 62: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 62

Nhận lệnh:

Hoạt động nhận lệnh diễn ra như sau:CPU phát địa chỉ của lệnh cần nhận từ PC đến bộnhớ chínhCPU phát tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớchính(MEMR – Memory Read) Lệnh từ bộ nhớ chính được chuyển vào IRNội dung của PC tự động tăng để trỏ sang lệnh kếtiếp nằm ngay sau lệnh vừa được nhận.

Page 63: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 63

Minh họa quá trình nhận lệnh

CPU

302

Lệnh

Lệnh

Lệnh i

Lệnh i+1

Lệnh

Lệnh

Lệnh

CPU

PC

Lệnh

Lệnh

Lệnh i

Lệnh i+1

Lệnh

Lệnh

Lệnh

302PC

IRIR

3020

3030

3010

3040

3020

3030

3010

3040

Lệnh i

303

Page 64: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 64

Thực thi lệnh:

Lệnh nằm ở IR sẽ được chuyển sang đơn vị điều khiển (Control Unit). Đơn vị điều khiển sẽtiến hành giải mã lệnh và phát các tín hiệu điều khiển thực thi thao tác mà lệnh yêu cầu.Các kiểu thao tác của lệnh:

Trao đổi dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ chínhTrao đổi dữ liệu giữa CPU và mô - đun vào – ra.Xử lý dữ liệu thực hiện các phép toán số họchoặc phép toán logic với các dữ liệuĐiều khiển rẽ nhánhKết hợp các thao tác trên

Page 65: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 65

Định dạng lệnh

Page 66: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 66

Ví dụ

Page 67: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 67

Sơ đồ chu trình thực hiện lệnh

Page 68: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 68

1.4.2. Hoạt động ngắt

Khái niệm chung về ngắt (Interrupt): Ngắt là cơ chế cho phép CPU tạm dừng chương trình đang thực hiện để chuyển sang thực hiện chương trình khác, gọi làchương trình con phục vụ ngắt.

Page 69: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 69

Các loại ngắt:

Ngắt do lỗi thực hiện chương trình, ví dụ : tràn số, chia cho 0Ngắt do lỗi phần cứng, ví dụ lỗi kiểm tra phần cứng RAMNgắt do tín hiệu yêu cầu từ mô - đun vào – ra gửi đến CPU, yêu cầu CPU ngắt để chuyển sang thực hiện chương trình con ngắt phục vụvào – ra tương ứng.Ngắt do bộ TIMER (bộ định thời) ngắt định kỳ CPU để phục vụ cho chế độ hoạt động đa chương trình

Page 70: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 70

Chu trình xử lý ngắt:Được thêm vào cuối chu trình lệnhSau khi hoàn thành một lệnh, CPU kiểm tra xem có yêu cầu ngắt gửi đến hay không.Nếu không có tín hiệu yêu cầu ngắt thì CPU nhận lệnh kế tiếp.Nếu có yêu cầu ngắt và ngắt đó được chấp nhận thì:

CPU cất ngữ cảnh hiện tại của chương trình đang thực hiện (các thông tin liên quan đến chương trình bị ngắt)CPU chuyển sang thực hiện chương trình con phục vụngắt tương ứng.Kết thúc chương trình con đó, CPU khôi phục lại ngữcảnh và trở về tiếp tục thực hiện chương trình đang tạm dừng

Page 71: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 71

Page 72: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 72

Chu trình thực hiện lệnh khi với ngắt

Page 73: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 73

Các chương trình con phục vụ ngắt ISR (Interrupt Service Routine):

Là tập hợp các chương trình con đã cósẵn trong bộ nhớ chính của máy tính:Nằm ở bộ nhớ ROM BIOSNằm ở bộ nhớ RAM( chương trình phục vụ ngắt của hệ điều hành hay của người lập trình hệ thống, được nạp từ bộ nhớngoài vào trong RAM).

Page 74: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 74

Hoạt động với nhiều ngắt:

Ngắt xảy ra tuần tựNgắt xảy ra lồng nhau

Page 75: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 75

Ngắt tuần tự

Page 76: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 76

Ngắt lồng nhau

Page 77: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 77

Trình tự thời gian khi có nhiều ngắt

Page 78: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 78

1.4.3. Chuyển nhượng quyền điều khiển hệ thống

Nguyên tắc chung:Trong hệ thống, ngoài CPU còn có một số thành phần khác có khả năng điều khiển hệ thống.VD:

1 bộ xử lý khác1 bộ điều khiển vào – raCPU có thể trao quyền điều khiển hệ thống cho một thành phần khác. Khi đó CPU thả nổi bus và tách khỏi hệ thống, còn bộ điều khiển được trao quyền sẽ có toàn quyền sửdụng bus hệ thống để điều khiển các thành phần khác.

Page 79: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 79

Các bộ điều khiển vào – ra có khả năng điều khiển hệ thống:

Bộ điều khiển DMA(Direct Memory Access Controller)Bộ xử lý vào – ra (IO Processor)

Page 80: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 80

1.5. Liên kết hệ thống

1.5.1. Luồng thông tin trong máy tính1.5.2. Cấu trúc bus cơ bản1.5.3. Phân cấp bus trong máy tính1.5.4. Các vấn đề liên quan đến thiết kếbus

Page 81: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 81

1.5.1. Luồng thông tin trong máy tính:

Các module trong máy tính:CPU Module nhớModule vào – ra

→ Cần được kết nối với nhau

Page 82: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 82

Kết nối module nhớ:

Page 83: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 83

Kết nối module vào – ra:

Page 84: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 84

Kết nối CPU:

Page 85: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 85

→ Có 4 loại thông tin:

Địa chỉDữ liệuLệnh Thông tin điều khiển

Page 86: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 86

1.5.2. Cấu trúc bus cơ bản:

Khái niệm chung về bus:Bus: tập hợp các đường kết nối dùng để vận chuyển thông tin giữa các thành phần của máy tính với nhau.Độ rộng bus: là số đường dây của bus có thểtruyền thông tin đồng thời (chỉ dùng cho bus địa chỉ và bus dữ liệu).

Page 87: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 87

Sơ đồ bus liên kết cơ bản:

Page 88: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 88

Bus địa chỉ (Address bus)

Chức năng: vận chuyển địa chỉ từ CPU đến mô - đun nhớ hay mô - đun vào – ra để xác định ngăn nhớ hay cổng vào – ra mà CPU cần trao đổi thông tin. Độ rộng bus địa chỉ: xác định dung lượng bộ nhớ cực đại của hệ thống.

Page 89: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 89

Bus địa chỉ (Address bus)

Nếu độ rộng bus địa chỉ là N bit (gồm N đường dây A0, A1, A2, …AN-1 ) thì:→ Có khả năng vận chuyển đựơc N bit địa chỉ đồng thời→ Có khả năng đánh địa chỉ tối đa được 2N ngăn nhớ = 2N byte → gọi là không gian địa chỉ bộ nhớ.

Page 90: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 90

Ví dụ

Độ rộng bus địa chỉ của một số bộ xử lý của Intel8088/8086 : N = 20 bit → KGĐCBN = 220 byte = 1MB80286 : N = 24 bit → KGĐCBN = 224 byte = 16 MB80386, 80486, Pentium : N = 32 bit → KGĐCBN = 232 byte = 4 GBPentium II, III, 4 : N = 36 bit → KGĐCBN = 236 byte = 64 GB

Page 91: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 91

Bus dữ liệu(Data bus)

Chức năng : Vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPUVận chuyển dữ liệu giữa CPU, các mô-đun nhớvà mô-đun vào - ra với nhau

Độ rộng bus dữ liệu: Xác định số bít dữliệu có thể được trao đổi đồng thời

Page 92: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 92

Bus dữ liệu(Data bus)

Nếu độ rộng bus dữ liệu là M bit (gồm M đường dây D0, D1, …DM-1) thi: nghĩa là đường bus dữ liệu đó có thể vận chuyển đồng thời được M bit dữ liệu.M thường là 8, 16, 32, 64 bit.

Page 93: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 93

Ví dụ

Độ rộng bus dữ liệu của một số bộ xử lý của Intel:

8088 : M = 8 bit8086, 80286: M = 16 bit80386, 80486: M = 32 bitCác Pentium: M = 64 bit

Page 94: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 94

Bus điều khiển(Control bus)

Chức năng: vận chuyển các tín hiệu điều khiểnCác loại tín hiệu điều khiển:

Các tín hiệu điều khiển phát ra từ CPU để điều khiển mô - đun nhớ hay mô - đun vào – ra. Các tín hiệu yêu cầu từ mô đun nhớ hay mô đun vào – ra gửi đến CPUTín hiệu Clock

Page 95: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 95

Một số tín hiệu điều khiển điển hình:

Các tín hiệu phát ra từ CPU để điều khiển đọc/ghi:

Memory Read (MEMR): điều khiển đọc dữ liệu từ một ngăn nhớ có địa chỉ xác định lện bus dữ liệu. Memory Write (MEMW): điều khiển ghi dữ liệu có sẵn trên bus dữ liệu đến một ngăn nhớ có địa chỉ xác định.I/O Read (IOR): điều khiển đọc dữ liệu từ một cổng vào – ra có địa chỉ xác định trên bus dữ liệu.I/O Write (IOW): điều khiển ghi dữ liệu có sẵn trên bus dữ liệu ra một cổng có địa chỉ xác định.

Page 96: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 96

Một số tín hiệu điều khiển điển hình:

Các tín hiệu điều khiển ngắt:Interrupt Request (INTR): Tín hiệu từ bộ điều khiển vào – ra gửi đến yêu cầu ngắt CPU để trao đổi vào – ra. Tín hiệu INTR có thể bị che. Interrupt Acknowledge (INTA): Tín hiệu phát ra từ CPU báo cho bộ điều khiển vào - ra biết CPU chấp nhận ngắt. Non Maskable Interrupt (NMI): tín hiệu ngắt không che được gửi đến ngắt CPU.Reset: Tín hiệu từ bên ngoài gửi đến CPU và các thành phần khác để khởi động lại máy tính.

Page 97: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 97

Một số tín hiệu điều khiển điển hình:

Các tín hiệu điều khiển bus :Bus Requet (BRQ): Tín hiệu từ bộ điều khiển vào – ra chuyên dụng gửi đến yêu cầu CPU chuyển nhượng quyền sử dụng bus. Bus Grant (BGT): Tín hiệu phát ra từ CPU chấp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng bus.Lock: tín hiệu khóa không cho xin chuyển nhượng bus.Unlock: tín hiệu mở khóa cho xin chuyển nhượng bus.

Page 98: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 98

1.5.3. Phân cấp bus trong máy tính:

Cấu trúc đơn bus:Cấu trúc đa bus:

Page 99: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 99

Cấu trúc đơn bus:

Page 100: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 100

Đặc điểm của cấu trúc đơn bus:

Tất cả các chương trình cùng nối vào một đường bus chung.Tại một thời điểm, bus chỉ phục vụ được yêu cầu trao đổi dữ liệu.Bus phải có tốc độ bằng tốc độ của thành phần nhanh nhất trong hệ thống.Bus phụ thuộc vào cấu trúc bus của bộ xử lý →các mô đun nhớ và mô đun vào – ra cũng phụthuộc vào bộ xử lý cụ thể.→ Cần phải thiết kế bus phân cấp hay cấu trúc đa bus

Page 101: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 101

Cấu trúc đa bus cổ điển

Page 102: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 102

Cấu trúc hiệu năng cao

Page 103: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 103

Đặc điểm của cấu trúc đa bus:

Phân cấp thành nhiều bus khác nhau cho các thành phần:

Bus của bộ xử lýBus bộ nhớBus vào – ra

Phân cấp bus khác nhau về tốc độCác bus nối ghép với mô đun nhớ và mô đun vào – ra không phụ thuộc vào bộ xử lý cụ thể.

Page 104: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 104

Các bus điển hình trong PC

Bus của bộ xử lý (Front Side Bus - FSB): có tốc độnhanh nhất.Bus của bộ nhớ chính (nối ghép với các mô đun RAM).AGP bus (Accelerated Graphic Port) - Bus đồ họa tăng tốc: nối ghép card màn hình tăng tốc.PCI bus (Peripheral Component Interconnection): nối ghép với các TBNV có tốc độ trao đổi dữ liệu nhanh.USB (Universal Serial Bus): Bus nối tiếp đa năngIDE (Integrated Driver Electronics): Bus kết nối với ổ đĩa cứng hoặc ổ đĩa CD, DVD.

Page 105: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 105

Máy tính Pentium IV dùng Chipset 925

Page 106: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 106

1.5.4. Các vấn đề liên quan đến thiết kếbus:

Các kiểu bus:Phân xử bus:Định thời bus (Timing)

Page 107: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 107

Các kiểu bus:

Bus đường riêng (Dedicated):Các đường địa chỉ và dữ liệu tách rời nhauƯu điểm: điều khiển đơn giảnNhược điểm: Có nhiều đường kết nối

Bus dồn kênh(Multiplexed):Các đường dùng chung cho địa chỉ và dữ liệuCó đường điều khiển riêng biệt lhi có địa chỉ hay dữ liệuƯu điểm : ít đường dâyNhược điểm:

Điều khiển phức tạp hơnHiệu năng hạn chế

Page 108: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 108

Phân xử bus:

Nếu có nhiều module có khả năng điều khiển bus (VD : CPU và bộ điều khiển vào – ra ) thì cần phải có cơ chếphân xử bus Tại một thời điểm chỉ cho phép một module điều khiển bus Có 2 cơ chế phân xử bus:

Phân xử bus tập trung:Có một bộ điều khiển bus (Bus Controller) hay còn gọi là bộ phân xử bus(Bus Arbiter)Có thể là một phần của bộ xử lý hay là mạch tách rời

Phân xử phân tán:Mỗi module có thể chiếm busCó đường điều khiển tới tất cả các module khác

Page 109: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 109

Định thời bus (Timing):

Phối hợp các sự kiện trên busBus đồng bộ :

Các sự kiện xảy ra trên bus được xác định bởi một tín hiệu xung clock.Bus điều khiển bao gồm cả đường clockTất cả các module có thể đọc đường clock

Bus không đồng bộ:Không có đường tín hiệu clockKết thúc 1 sự kiện này trên bus sẽ kích hoạt 1 sự kiện tiếp theo

Page 110: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 110

Lược đồ thời gian đồng bộ

Page 111: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 111

Lược đồ thời gian đọc không đồng bộ

Page 112: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 112

Lược đồ thời gian ghi không đồng bộ

Page 113: Ktmt chuong 1

Phan Trung Kiên – ĐH Tây Bắc 113

Bài tập

Giả sử với máy tính giả định, cho các mã lệnh như sau:

0011: Nạp vào AC từ I/O0111: Lưu AC ra I/O

Hãy chỉ ra các câu lệnh thực hiện chương trình sau:

Nạp vào AC từ thiết bị 5Cộng AC với giá trị trong ô nhớ có địa chỉ 940Đưa giá trị AC ra thiết bị 6.(Giả sử giá trị sẽ đọc vào từ thiết bị 5 là 3 và ô nhớ 940 có giá trị là 2)