16
QAD solution Manufacturing - plan to perform solution Quản trị sản xuất bao gồm dự báo bán hàng, lập kế hoạch và vận hành sản xuất trong nhà máy. QAD business process - Plan to perform Giải pháp Plan to perform của QAD cho phép quản lý chi tiết Product structure - Quản lý không giới hạn số cấp của một định mức nguyên vật liệu - Cho phép định nghĩa mã của một định mức nguyên vật liệu khác với mã của thành phẩm - Trên BOM cho phép chỉ định thứ tự xuất nguyên vật liệu khi sản xuất thành phẩm - Thiết lập Phantom cho từng bán thành phẩm cho từng cấu trúc BOM khác nhau - Định nghĩa phần trăm phế liệu cho từng nguyên vật liệu trong BOM - Xác định ngày bắt đầu, ngày hết hạn sử dụng của nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, BOM đễ có thể lên version, thay thế BOM khác. - Định nghĩa được tỷ lệ phần trăm dự báo nguyên vật liệu này phục vụ cho công tác dự báo nguyên vật liệu - Cho phép xác định công đoạn xulất nguyên vật liệu cho sản xuất khi thành phẩm này được sản xuất qua nhiều công đoạn. - Báo cáo quản trị o Báo cáo danh mục BOM o Báo cáo xác định nguyên vật liệu được sử dụng trong các BOM nào

QAD solution (VN)

  • Upload
    phu-ton

  • View
    161

  • Download
    0

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tài liệu giới thiệu sơ lượt về giải pháp quản trị QAD Enterprise Application dành cho các doanh nghiệp sản xuất có quy mô lớn.

Citation preview

Page 1: QAD solution (VN)

QAD solution

Manufacturing - plan to perform solution Quản trị sản xuất bao gồm dự báo bán hàng, lập kế hoạch và vận hành sản xuất trong nhà máy.

QAD business process - Plan to perform

Giải pháp Plan to perform của QAD cho phép quản lý chi tiết

Product structure

- Quản lý không giới hạn số cấp của một định mức nguyên vật liệu

- Cho phép định nghĩa mã của một định mức nguyên vật liệu khác với mã của thành phẩm

- Trên BOM cho phép chỉ định thứ tự xuất nguyên vật liệu khi sản xuất thành phẩm

- Thiết lập Phantom cho từng bán thành phẩm cho từng cấu trúc BOM khác nhau

- Định nghĩa phần trăm phế liệu cho từng nguyên vật liệu trong BOM

- Xác định ngày bắt đầu, ngày hết hạn sử dụng của nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm,

BOM đễ có thể lên version, thay thế BOM khác.

- Định nghĩa được tỷ lệ phần trăm dự báo nguyên vật liệu này phục vụ cho công tác dự báo

nguyên vật liệu

- Cho phép xác định công đoạn xulất nguyên vật liệu cho sản xuất khi thành phẩm này được sản

xuất qua nhiều công đoạn.

- Báo cáo quản trị

o Báo cáo danh mục BOM

o Báo cáo xác định nguyên vật liệu được sử dụng trong các BOM nào

Page 2: QAD solution (VN)

o Cho phép mô phỏng/kiểm tra trước tình hình nguyên vật liệu có đáp ứng được theo

BOM hiện tại hay không

o Cung cấp tổng số nguyên vật liệu sử dụng cho các BOM

- Cho phép thay đổi hàng loạt một component trong BOM

- Cho phép tính toán giá cost cho thành phẩm theo cấu trúc BOM được định nghĩa, hệ thống sẽ

cộng dồn tất cả các giá cost của thành phầm (nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung…)

- Tính toán số giờ cần sản xuất thành phẩm, cộng dồn tất cả các lead time của nguyên vật liệu bao

gồm thời gian mua hàng, thời gian kiểm tra, thời gian đễ sản xuất thực trên các công đoạn, thời

gian vận chuyển giửa các site.

- Quản trị chi tiết các nghiệp vụ phát sinh khi có thay đổi thiết kế của sản phẩm, BOM

- Cho phép quản trị các cấu trúc thay thế, nguyên vật liệu thay thế cho từng BOM khác nhau

- Cho phép định nghĩa công thức sản phẩm, quản lý công thức là một quản trị rất quan trọng cho

các doanh nghiệp sản xuất hóa chất, thực phẩm…

- Process manufacturing: quản lý rất quan trọng cho doanh nghiệp áp dụng công thức sản xuất.

- Xác định phương pháp phân bổ chi phí cho từng BOM khác nhau, thiết lập phân bổ này rất quan

trọng cho phương pháp sản xuất thông qua công thức, cần phải xác định được chi phí sản xuất

cho quy trình chuẩn để tính toán cho các lệnh sản xuất tiếp theo. Có 3 phương pháp phân bổ

chuẩn và người dùng có thể định nghĩa

o Phân bổ theo số lượng nhập thành phẩm nhập vào kho

o Phân bổ theo giá bán của thành phẩm nhập vào kho

o Phân bổ theo giá nhập kho của mổi thành phẩm nhập kho

Routing/work center

- Cho phép phân chia chi tiết các cấu trúc khu vực sản xuất, đặc tả chi tiết sản xuất của xưởng:

Department -> WorkCenter -> Operation -> Routing

- Tính toán giá cost cho từng operation; routing

- Định nghĩa chi tiết các thông số quản trị ứng routing cho từng operation: thời gian chuẩn bị, thời

gian vận hành, thời gian vận chuyển giửa các operation, năng suất sản xuất, thời gian đợi cho

operation, nâng suất cho mổi giờ sản xuất…

- Thiết lập chi phí nhân công phục vụ cho sản xuất

- Định nghĩa các Work center; routing thay thế cho từng công đoạn sản xuất, thời điểm sản xuất

khác nhau

- Quản lý chi tiết số lượng máy móc tham gia cho từng công đoạn sản xuất

Work order

- Quản lý lệnh sản xuất

- Quản trị nhiều loại lệnh sản xuất

o Re-work: sản xuất lại

o Expense: sản xuất ghi nhận chi phí không nhập kho

o Schedule: sản xuất có kế hoạch

o Assembly: sản xuất theo đơn hàng bán các sản phẩm dạng lắp ráp bán theo đơn

- Chi tiết trạng thái của lệnh sản xuất theo cho từng thời điểm khác nhau

Page 3: QAD solution (VN)

- Kiểm tra tình hình nguyên vật liệu cho từng lệnh sản xuất

- Tách lệnh sản xuất

- Cho phép quản trị nhập thành phẩm và xuất kho nguyên vật liệu (receipt backflush)

- Thay đổi BOM, thành phầm BOM, routing sản xuất, chi tiết thông số cho từng lệnh sản xuất khác

nhau

- Quản trị chi tiết các hoạt động shopfloor cho từng công đoạn sản xuất

- Báo cáo quản trị, phân tích các hoạt động sản xuất

Shopfloor control

- Quản lý chi tiết nhân công, sản xuất tiêu hao để sản xuất thành phẩm cho mổi công đoạn sản

xuất.

- Phân chia nhiều công đoạn sản xuất cho mổi routing khác nhau

- Ghi nhận chi tiêt chi phí nhân công và sản xuất chung theo:

o Lệnh sản xuất

o Nhân viên sản xuất

o Khu vực sản xuất

- Quản lý chi tiết số lượng hoàn thành cho mổi công đoạn, số lượng không hoàn thành, số lượng

được chuyển sang công đoạn tiếp theo cho từng công đoạn cụ thể

- Ghi nhận lý do sản phẩm không được chuyển sang công đoạn tiếp theo

- Cho phép tính toán lại giá trị thành phẩm dở dang, do có sự thay đổi giá xuất kho sau khi nguyên

vật liệu được xuất vào sản xuất

Lean manufacturing

- Cho phép thiết lập kanban cho từng item

- Định nghĩa thiết lập từng quy trình sản xuất tinh gọn, chi tiết cho từng sản phẩm cần sản xuất

tinh gọn

- Định nghĩa quy trình xuất nguyện vật liệu (FIFO) cho từng lane khác nhau, mô phỏng thực tế

quản lý kho hàng.

- Quản lý đóng gói của kanban

- Quản lý thẻ, quản lý tình trạng của các thẻ kanban

- Quy trình sản xuất của từng thẻ kanban

- Báo cáo quản trị chi tiết và tổng hợp cho sản xuất tinh gọn

Repetitve manufacturing

- Thiết lập từng dây chuyền sản xuất riêng biệt cho từng sản phẩm khác nhau

- Thiết lập ca sản xuất

- Thiết lập kế hoạch sản xuất cho từng dòng sản xuất riêng lẻ

- Tạo danh sách lấy nguyên vật liệu, chuyển kho nguyên vật liệu vào sản xuất một cách đồng loạt

có theo kế hoạch ban đầu được thiết lập

- Quản lý chi tiết nâng suất cho từng dây chuyền sản xuất, từng công nhân

- Tập hợp lệnh sản xuất cho theo kế hoạch sản xuất hàng loạt để quản lý giá cost, quản lý nâng

suất sản xuất cho từng công đoạn chi tiết

- Báo cáo quản trị

Page 4: QAD solution (VN)

Quality management

- Thiết kế tiêu chuẩn để kiểm tra chất lượng sản phẩm

- Thiết kế chuẩn chất lượng sản phẩm ban đầu

- Định nghĩa quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm

- Quản lý lệnh kiểm tra

- Ghi nhận kết quản kiểm tra

- Tích hợp với hệ thống kiểm tra chất lượng toàn cầu, giúp QAD in ra được các tài liệu yêu cầu cho

từng quốc gia cụ thể. Tích hợp với CEBOS là một điều kiện tiên quyết về kiểm định chất lượng

trên hệ thống quản trị. Việc in ra các chứng chỉ kiểm tra rất quan trọng cho một số quốc gia cần

làm thủ tục nhập hàng cũng như xuất hàng.

Forecast management

- Ghi nhận dự báo sản phẩm cần tiêu thụ

- Từ số liệu lịch sử bán hàng, có thể tính toán lại để đưa ra các số liệu mô phỏng dự báo cho kỳ

này. Một công cụ rất hiệu quả cho các doanh nghiệp sản xuất đại trà và bán hàng loạt tới người

tiêu dùng (sản xuất hàng tiêu dùng). Từ số liệu dự báo này có thể chuyển thành số liệu dự báo

thực tế trên hệ thống

- Dự báo theo mùa, ứng với từng sản phẩm khác nhau có nhu cầu khác nhau mang tính chất thời

vụ thì vẫn có thể thiết lập chính xác các thông số này. Giúp việc tính toán dự trù nguyên vật liệu,

chuẩn bị sản xuất trở nên chính xác hơn.

- Lập kế hoạch cho sản xuất: là một màn hình tập trung tất cả các thông tin sản xuất có trên hệ

thống, giúp nhà quản trị có được góc nhìn tổng thể hơn, đưa ra các quyết định chính xác hơn

cho sản xuất

- Tính toán nhu cầu nguyên vật liệu: đối với QAD, hệ thống MRP được có các ưu điểm

o Tính toán MRP trên thời gian thực, có thể chạy tính năng MRP này bất cứ lúc nào không

cần phải thiết lập các tính năng để chuẩn bị (tỷ như là phải chốt các số bán hàng, số sản

xuất, số mua hàng…).

o Quản lý tất cả các tham số, tham biến trong quản trị sản xuất

o Giúp người dùng đưa ra được gợi ý cần làm (action message), từ đây có thể biết được

rất nhiều thông tin

o Giúp người dùng tạo ra được các lệnh sản xuất, lệnh mua hàng

- Quản lý năng lực sản xuất: khả năng sản xuất của nhà mày là một điều kiện rất quan trọng giúp

lập kế hoạch chính xác hơn.

- Quản lý năng lực giao và nhận hàng (việc này dành cho các doanh nghiệp có nhiều nhà máy, có

nhiều site làm việc cùng với nhau trên hệ thống, hệ thống sẽ giúp tính toán các số liệu trên tất cả

các site, đưa ra các yêu cầu chính xác hơn)

Page 5: QAD solution (VN)

Master scheduling workbench – production planning

QAD master scheduling workbench

Giúp doanh nghiệp có được một bức tranh tổng thể quản lý sản xuất

- Tất cả các thông tin về sản xuất tập trung vào một màn hình

- Chi tiết thành từng dòng sản xuất khác nhau

- Vào mọi thời điểm điều biết được trạng thái cân bằng cung cầu của nhà máy, chỉ cần thay đổi

các thông số trong sản xuất là có thể mang về trạng thái cân bằng tốt nhất

- Đưa ra các kế hoạch sản xuất kịp thời nhất

- Cung cấp hệ thống cảnh báo về cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất

- Hệ thống cảnh báo màu sắc trực quan giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định nhanh

- Nhà sản xuất luôn biết được nhu cầu từ đơn hàng nào của khách hàng

- Tách gộp lệnh sản xuất ngay trên màn hình kế hoạch

- Thay đổi dây chuyền sản xuất

- Chỉ định được lệnh sản xuất “cha” cho các loại hình sản xuất Co-by Product

- Chia sẻ thông tin, liên kết với các bộ phận nhanh chóng khu kết hợp với QAD workflow, tạo

thành một môi trường làm việc cộng tác với nhau trên QAD

Page 6: QAD solution (VN)

MRP Material requirement planning

MRP master requirement planning

- Material Requirement Planning (MRP) cân bằng giữa cung và cầu cho quá trình mua hàng và sản

xuất sản phẩm. Dựa vào một tập hợp các nhu cầu hoặc yêu cầu, MRP tự động tính toán một lịch

trình thời gian theo từng giai đoạn của các đơn hàng mua hoặc bổ sung để đáp ứng nhu cầu.

- MRP dựa vào nhu cầu đã cho các thành phẩm và thông tin về cấu trúc sản phẩm để tính toán

nhu cầu cho nguyên vật liệu. Đối với mỗi sản phẩm, MRP sẽ xem xét các thông tin đặt hàng, giá

trị còn tồn kho, thời gian chuẩn bị, và tạo ra các đơn hàng kế hoạch đề xuất bao nhiêu sản phẩm

phải mua hoặc sản xuất.

- QAD cho phép bạn thực hiện tính năng MRP vào mọi thời điểm, với tốc độ rất nhanh, là một

tính năng rất ưu việt so với bất kỳ hệ thống ERP nào.

Nguồn cung Nhu cầu

Số lượng tồn kho Yêu cầu tồn kho an toàn

Đơn mua hàng (Purchase Order) Đơn đặt hàng của khách hàng (Sales Order)

Các đơn hàng nội bộ giữa các Site (Intersite) được tạo bởi DRP

Các đơn hàng nội bộ giữa các Site (Intersite) được tạo ra bởi DRP

Lệnh sản xất theo lịch trình Yêu cầu nguyên vật liệu từ sản xuất

Đơn hàng chất lượng Dự báo sản xuất

Lệnh sản xuất được tạo ra từ các đơn hàng dự kiến

Dự báo bán hàng (Forecasts)

Kế hoạch đặt hàng từ nhà cung cấp Kế hoạch đặt hàng của khách hàng theo một lịch trình

Page 7: QAD solution (VN)

Các thông số QAD sẽ xem xét khi tính toán nhu cầu nguyên vật liệu

QAD screen item planning maintenance

- Plan Order: Chọn “Yes” và Order Policy có giá trị khác rỗng thì MRP sẽ tạo ra các đơn hàng kế

hoạch để thỏa mãn nhu cầu đối với item này.

- Pur/Mfg Code: MRP dùng Pur/Mfg code để phân biệt item được sản xuất với item được mua

hàng. Với các mã code là M (manufactured), R(Routable), C (Configurable), F (Family), L (Line)

hoặc để trống thì item thường được sản xuất, còn với mã code là P (Purchased) item thường

được mua về. MRP tạo ra lệnh sản xuất kế hoạch (planned work order) đối với các item được

sản xuất, và lệnh mua hàng kế hoạch (planned purchase order) đối với các item được mua về.

- Order Policy: quyết định số lượng và kích cỡ của mỗi đơn hàng kế hoạch của MRP. Nếu một sản

phẩm có Order Policy là rỗng, nó sẽ không được MRP xem xét. Các giá trị sau của Order Policy

sẽ được MRP xem xét:

- POQ (Period Order Quantity): MRP tính toán nhu cầu đối với item này trong khoảng thời gian ấn

định trong file Order Period và tạo một đơn hàng kế hoạch để thỏa mãn nhu cầu đó.

- FOQ (Fixed Order Quantity): MRP tạo ra những đơn hàng kế hoạch với số lượng ấn định trong

Order Quantity. Nếu số lượng yêu cầu vượt quá số lượn này, sẽ có nhiều đơn hàng kế hoạch

được tạo ra. Nếu số lượng trong Min Ord lớn hơn số lượng trong Order Quantity, đơn hàng kế

hoạch được tạo ra với số lượng trong Min Ord.

Page 8: QAD solution (VN)

- LFL (Lot-for-lot): MRP tạo ra đơn hàng riêng biệt để thỏa mãn nhu cầu ròng. Nếu có nhiều nguồn

cầu, MRP sẽ tạo ra nhiều đơn hàng kế hoạch.

- OTO (One time only): MRP tạo ra một đơn hàng với một số lượng duy nhất. Khi một đơn hàng

cho item này đã tồn tại, hệ thống sẽ không tạo ra đơn hàng khác.

- Order Quantity: số lượng đối với tất cả đơn hàng kế hoạch MRP được tạo ra cho một item

có Order Policy là “FOQ”.

- Safety Stock: số lượng tồn kho an toàn. MRP xem xét số lượng này như một nhu cầu

- Minimum Order Quantity: số lượng nhỏ nhất cho phép đối với một đơn hàng kế hoạch. Nếu

tổng nhu cầu nhỏ hơn số lượng này, MRP tạo ra một đơn hàng với số lượng nhỏ nhất được thiết

lập tại field này.

- Maximum Order Quantity: khi tổng nhu cầu vượt quá số lượng này, MRP sẽ tạo ra action

message Order Exceeds Maximum đối với đơn hàng được tạo ra để thỏa mãn tổng nhu cầu này.

- Order Multiple: khi Order Policy là POQ hoặc LFL, những đơn hàng kế hoạch được tạo ra với số

lượng là bội số của con số này.

- Manufacturing Lead Time: số ngày làm việc để sản xuất ra được item này, MRP sẽ dựa vào số

ngày này để tính due date cho đơn hàng sản xuất kế hoạch.

- Purchased Lead Time: số ngày cần để xong một chu trình mua hàng từ lúc yêu cầu mua hàng cho

tới khi hàng được mua về, MRP sẽ dựa vào số ngày này để tính due date cho đơn mua hàng kế

hoạch.

- Inspection Lead Time: số ngày làm việc cần để kiểm tra item được mua về , MRP sẽ dựa vào

ngày này để tính due date cho đơn mua hàng kế hoạch

- Safety Lead Time: thời gian này dự tính cho trường hợp giao hàng bị trễ, MRP sẽ dựa vào ngày

này để tính due date cho các đơn hàng kế hoạch

- Time Fence: trong khoảng thời gian này MRP sẽ không tạo ra hoặc điều chỉnh bất kì đơn hàng kế

hoạch nào kể cả có nhu cầu ròng của item trong khoảng thời gian này. Nếu không có nhu cầu

cho item này MRP vẫn xóa đơn hàng kế hoạch dù trong khoảng thời gian này.

Page 9: QAD solution (VN)

Sales – quote to case solution

QAD quote to cash

- Quản lý khách hàng, công nợ, giá cho từng khách hàng riêng lẻ

- Các quản trị về giá, chiết khấu, tín dụng, thanh toán theo từng khách hàng, từng đơn hàng

- Quản lý báo giá cho khách hàng

- Quản lý đơn hàng

- Quản lý chi tiết các dự báo theo khách hàng (quản lý hợp đồng)

- Quản lý chi tiết các dự báo theo sản phẩm

- Quản lý mua bán nội bộ (giửa các công ty trong cùng nội bộ tập đoàn)

- Tự động tạo các đơn hàng mua trong nội bộ tập đoàn với hệ thống EMT (Enterprise material

transfer data)

- Quản lý chi tiết đóng gói và giao hàng cho khách hàng

- Sales analysis and sales performance

- Quản lý configure product cho các đơn hàng, khách hàng có yêu cầu lắp ráp

- Quản lý mua bán hàng ký gởi

- Quản lý chi tiết các chi phí phát sinh khi bán hàng: vận chuyển, thuế, phí…

- Tích hợp phân hệ kế toán tài chính

Page 10: QAD solution (VN)

Purchasing – procure to pay solution

QAD procure to pay

- Quản lý nhà cung cấp

- Quản lý giá, chiết khấu, thương mại với nhà cung cấp, và từng đơn hàng

- Quản lý hợp đồng với nhà cung cấp

- Quản lý yêu cầu mua hàng

- Quản lý đơn hàng mua

- Quản lý phê duyệt yêu cầu mua hàng

o Theo hàng dọc: phân quyền nhiều cấp phê duyệt cho đơn hàng cần mua

o Theo hàng ngang: có thể phân quyền theo sản phẩm cần mua

- Quản lý nhập hàng

- Cho phép kiểm tra các hàng hóa trước khi nhập hàng vào kho

- Quản lý các loại chi phí phát sinh khi mua hàng: vận chuyển, thuế, phí…

- Tích hợp với sản xuất cho các nghiệp vụ gia công

- Quản lý mua bán hàng ký gởi

- Tích hợp tài chính kế toán

Finance - Mô hình quản lý nhiều công ty, chi nhánh

- Hợp nhất báo cáo tài chính

- Đa tiền tệ trên một hệ thống, cho từng công ty, chi nhánh khác nhau

- Chủ động phân loại sổ sách kế toán, theo cách quản lý của người dùng, của doanh nghiệp

Page 11: QAD solution (VN)

- Quản lý thuế, thuế chồng thuế (thuế nhập khẩu, thuế TTDB, thuế GTGT cho hàng nhập…)

- Hệ thống tài khoản được phân chi nhiều cấp quản lý

o GL account

o Sub-account

o Cost center

o Project cost

o SAF: dùng để quản lý chi tiết các chiều phân tích tài chính kế toán theo hệ thống tài

khoản, bên cạnh việc phân tích theo các đối tượng trong các phân hệ chi tiết

- Kế toán các khoản phải thu

- Kế toán các khoản phải trả

- Kế toán ngân hàng, tiền mặt

- Kế toán tài sản cố định

- Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ

- Quản lý ngân sách

o Cho phép quản lý nhiều phiên bản ngân sách của doanh nghiệp

o Cảnh báo số thực tế và kế hoạch

- Kế toán giá thành: cho phép mô phỏng trước giá thành của một sản phẩm, trong trường hợp

cần tính toán trước giá của một sản phẩm mới, hoặc thay đổi quy trình sản xuất của một sản

phẩm.

- Quản lý chi tiết các thành phần giá cho một sản phẩm: tách biệt nguyên vật liệu, nhân công, sản

xuất chung, chi phí vận chuyển, chi phí khác… có thể quản lý thêm theo ý muốn của doanh

nghiệp

Page 12: QAD solution (VN)

BSD Insight - Vietnam Localization

Giá thành bình quân cuối kỳ

QAD solution Vietnamese monthly costing

- Khai báo được chi phí vận chuyển cho từng receipt theo số lượng vào cuối kỳ khi nhận được hóa

đơn vận chuyển theo số lượng, giá trị, và tùy chọn của người dùng

- Khai báo được chi phí thuế nhập khẩu, hải quan vào cuối kỳ

- Tính toán chi phí giá thành cho từng lệnh sản xuất

- Tính toán phân bổ chi phí theo số lượng, hoặc phần trăm

o Nhân công

o Sản xuất chung

- Sản xuất tái chế

o Có tồn kho đầu kỳ

o Không tồn kho đầu kỳ

- Sản xuất vòng

o Có tồn kho đầu kỳ

o Không tồn kho đầu kỳ

- Cho phép khai báo giá tồn kho đầu kỳ bất kỳ cho một sản phẩm

- Cho phép chỉ định chi phí nhân công, sản xuất chung cho nhóm thành phẩm nào

- Quản lý thành phẩm dỡ dang

- Quản lý phế phẩm phế liệu

- Quản lý nâng suất máy móc, khi sản xuất không đạt trong kỳ tính giá thành

Page 13: QAD solution (VN)

- Thông báo cho người dùng biết thành phẩm nào được tái chế, và sản xuất vòng trong kỳ

o Bằng báo cáo

o Message khi chạy tính năng giá thành

- Cho phép chạy bất cứ lúc nào trong tháng

- Cho phép chạy và update trước khi chính thức đóng kỳ. sau khi đóng kỳ thì không cho phép chạy

lại giá thành

- Cập nhật định khoản cho các tài khoản GL vào cuối kỳ

VAS report Đáp ứng tất cả các báo cáo theo chuẩn mực kế toán Việt Nam

VAT invoice management - Thiết kế hóa đơn phù hợp với loại hình của doanh nghiệp: in từ phần mềm, hoặc in trước

- Quản lý xuất hóa đơn cho hàng hóa và dịch vụ

- Quản lý số serial của hóa đơn

- Quản lý số hóa đơn

o Số tự động tăng cho trường hợp in từ phần mềm

o Số đã được in sẳn trên các hóa đơn tự in

- Quản lý hóa đơn điều chỉnh giảm

- Tích hợp tất cả các trường hợp chiết khấu trên hóa đơn

- Tích hợp với phần mềm hổ trợ kê khai thuế (HTKK)

Utility

Operation metric history Một dạng dashboard quản trị cho phép bạn có được các chỉ số phân tích nhanh nhất, trực quan và sinh

động.

Page 14: QAD solution (VN)

QAD browse collection Một dạng dashboard báo cáo tập hợp rất nhiều thông tin trên một màn hình, giúp người dùng có thể có

được thông tin nhanh nhất

Page 15: QAD solution (VN)

QAD dashboard Cho phép người dùng tự thiết kế các dashboard để quản lý

QAD workflow Cho phép người dùng email làm việc cùng nhau trên hệ thống QAD, giúp doanh nghiệp cộng tác các

phòng ban rất tốt

Page 16: QAD solution (VN)

QAD attachment Cho phép người dùng đính kèm các file tài liệu vào từng nghiệp vụ làm việc để quản lý trên QAD