12
  BÁO CÁO MÔN HC PHÂN TÍCH THIT K HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG BNG UML Đề tài: PHÂN TÍCH THIT K CHƢƠNG TRÌNH QUN LÝ VIC MUA BÁN HÀNG Ở SIÊU TH Ging viên hướ ng d ẫ n: Nhóm sinh viên thc hin: 1. MÔ TYÊU CU BÀI TOÁN - Yêu cu xây dng mt h thng qun lý vic mua bán hàng c a siêu th. -  Ngườ i qun lý nm đượ c tình hình mua bán, doanh thu ca siêu th, vic thng kê đượ c thc hin hàng tháng, hàng quí cũng có khi đột xut theo yêu cu. - Thkho qun lý s lượ ng hàng trong kho theo mã s hàng hoá, kim kê hàng hoá trong kho. - Nhân viên bán hàng s tính tin nhng mt hàng mà khách mua và lp hoá đơn cho khách. - Khách hàng là ngườ i mua hàng tsiêu th. Có 2 dng khách hàng: khách hàng bình thườ ng và khách hàng thân thin. Nếu khách hàng là khách hàng thân thin thì mã s khách hàng s đượ c lưu trong h thng và được hưở ng quyn lợ i t chương trình này.

BÁO CÁO MÔN HỌC UML

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 1/12

 

 

BÁO CÁO MÔN HỌC

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG BẰNG UMLĐề tài:

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VIỆCMUA BÁN HÀNG Ở SIÊU THỊ 

Giảng viên hướ ng d ẫ n:

Nhóm sinh viên thực hiện:

1. MÔ TẢ YÊU CẦU BÀI TOÁN

- Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý việc mua bán hàng của siêuthị.

- Ngườ i quản lý nắm đượ c tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị,việc thống kê đượ c thực hiện hàng tháng, hàng quí cũng có khi độtxuất theo yêu cầu.

- Thủ kho quản lý số lượ ng hàng trong kho theo mã số hàng hoá, kiểm

kê hàng hoá trong kho.- Nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua vàlập hoá đơn cho khách.

- Khách hàng là ngườ i mua hàng từ siêu thị. Có 2 dạng khách hàng:khách hàng bình thườ ng và khách hàng thân thiện. Nếu khách hàng làkhách hàng thân thiện thì mã số khách hàng sẽ  đượ c lưu trong hệ 

thống và được hưở ng quyền lợ i từ chương trình này.

Page 2: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 2/12

 

- Việc quản lý mua bán hàng ở siêu thị đượ c thực hiện như sau:

 Ngườ i quản lý trực tiếp liên hệ vớ i nhà sản xuất để nhập hàng vào siêuthị, cũng như quan hệ với đối tác để  bán hàng ra ngoài. Ngườ i quản lý

sẽ quản lý thông tin khách hàng thân thiện, thống kê doanh thu củasiêu thị hàng tháng, hàng quí. Khi hàng hoá đượ c nhập vào thì Thủ Kho sẽ Tạo Phiếu Nhập Hàng ghi đầy đủ thông tin về việc nhập hàngđó. Khi hàng đượ c bán trực tiếp cho đối tác lớn hay hàng hoá đượ cđưa lên quầy thì Thủ Kho sẽ Tạo Phiếu Xuất Hàng. Thủ Kho kiểm kêhàng hoá trên kho, khi có mặt hàng nào hết hạn sử dụng thì Tạo PhiếuTrả Hàng cho nhà sản xuất. Nhân viên bán hàng làm việc theo ca, khi

đến ca làm việc của mình, nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.Khi khách hàng lựa chọn hàng hoá mua và yêu cầu tính tiền, nhânviên sẽ tính tiền và lập hoá đơn cho khách. 

2. XÁC ĐỊNH CÁC ACTOR

2.1Khách hàng:Là ngườ i trực tiếp mua hàng từ siêu thị, đượ c hệ thống quản lý số điểm tích luỹ (nếu mua 200 mặt hàng trong vòng 1 tháng - đượ c giảm200% khi mua hàng, :d ).

Khi mua hàng, khách hàng thanh toán tiền( có thể bằng tiền mặt, thẻ ATM, VISA…), và nhận hoá đơn mình đã mua hàng từ siêu thị.

Khách hàng có trách nhiệm phản hồi về bộ phận quản lý siêu thị nếucó sai sót gì ảnh hưởng đến quyền lợ i khách hàng.

2.2Nhân viên bán hàng:

Là nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân viên bán hàng, đứng ở  quầy thu tiền và tính tiền cho khách hàng. Thông qua các mã vạchquản lý trên từng mặt hàng đượ c nhân viên bán hàng nhập vào hệ 

thống thông qua một đầu đọc mã vạch..

Page 3: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 3/12

 

2.3Thủ kho:

Là ngườ i chịu tráh nhiệm Tạo Phiếu Nhập Hàng khi hàng hoá đượ cnhập về, tạo Phiếu Xuất Hàng khi xuất hàng lên quầy, kiểm kê hàng

trong kho, Tạo Phiếu Trả Hàng nếu mặt hàng đó hết hạn sử dụng haycó lỗi.

2.4Ngƣờ i quản lý:

Là ngườ i nắm đượ c tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, quản lýnhân viên, khách hàng thân thiện.

Việc thống kê đượ c thực hiện hàng tháng, hàng quí hoặc cũng có khithống kê đột xuất

2.5Hệ thống xác nhận thẻ nhân viên:

- kiểm soát ngày công của nhân viên để trả tiền lương hàng tháng chonhân viên.

Hệ thống siêuthị 

1

0

Page 4: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 4/12

 

 

3.XÁC ĐỊNH CÁC USE CASE.

3.1.Khách hàng:

- khách hàng :

+khách hàng thân thiện(khi mua 200 mặt hàng trong vòng 1 tháng,

sẽ đượ c giảm 200% khi mua hàng, nếu mua dướ i 150 mặt hàng trongvòng 1 tháng thì trở  thành khách hàng bình thườ ng.).

+khách hàng bình thườ ng.

- thanh toán:

+tiền mặt.

+thẻ.

3.2.Nhân viên bán hàng:

- Lập hoá đơn – khi bán hàng.

- Đăng nhập.

- tra thẻ nhân viên.

3.3. Thủ kho:- Tạo phiếu nhập hàng, khi nhập hàng từ nhà sản xuất vào kho.

- Tạo phiếu xuất hàng, khi xuất hàng từ nhà kho ra siêu thị.

- Kiểm kê hàng hoá, khi làm hai việc trên

- Tạo phiếu trả hàng, khi có hàng bị hỏng, quá hạn, hoặc không đúng

vớ i hợp đồng.

Page 5: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 5/12

 

3.4. Ngƣờ i quản lý:

- Quản lý nhập hàng.

- Quản lý xuất hàng.- Quản lý khách hàng thân thiện, quản lý thông tin của khách hàngthân thiện(họ tên, mức ưu đãi khi mua hàng…) và thêm, xóa kháchhàng thân thiện.

- Thống kê, lập bản kê khai, thống kê lượng hàng bán đượ c, tiền lãi,nỗ  bao nhiêu qua các tháng, quý, năm để  báo cho giám đốc để có

những điều chỉnh phù hợ p.-Quản lý nhân viên, quản lý thẻ nhân viên.

3.5. thẻ nhân viên:

- Để kiểm tra số lượ ng ngày công, giờ  đến làm việc của nhân viên để trả tiền lương cho nhân viên.

Page 6: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 6/12

 

 

BIỂU ĐỒ USE CASE TỔNG QU T

nhân viên bán hàng ngu?i qu?n lí  

System

th? kho khách hàng

Đăng nhập

Tạo phiếunhập hàng

kiểm kêhàng hóa

quản lýnhập hàng

Lập hóa đơn 

tạo phiếu trả hàng

quản lý KHthân thiện

quản lý xuấthàng

Thống kê

thẻ nhânviên

tạo phiếuxuất hàng

 

thanh toán

Page 7: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 7/12

 

 

biểu đồ use case: đăng nhập

Tên Use case: Đăng nhập

Tác nhân chính: nhân viên bán hàngMứ c: lángƣờ i chịu tráchnhiệm:

nhân viên bán hàng

Tiền điều kiện: - Nhân viên phải có thẻ nhân viên do siêu thị cấp.- Hồ sơ nhân viên đã đượ c cập nhật trong hệ thống. 

đảm bảo tối thiểu: đăng nhập thất bạiđảm bảo thành công: Hệ thống kiểm tra tính hợ p lệ mã vạch của nhân viên.kích hoạt: -nhân viên nhập thông tin thẻ.

- nếu thẻ nhân viên sai:+ đăng nhập thất bại.+ hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin thẻ.+đăng nhập lại.

- nếu đúng: +đăng nhập thành công.

mô tả kịch bản quá trình đăng nhập

nhân viên bán hàng

 

System

Đăng nhập

thẻ nhânviên

Page 8: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 8/12

 

 

biểu đồ use case cho lập hóa đơn 

Tên Use case: Lập hóa đơn Tác nhân chính: nhân viên bán hàngMứ c: lángƣờ i chịu tráchnhiệm:

nhân viên bán hàng

Tiền điều kiện: -Khách hàng có mua hàng trong siêu thị và có nhu cầutính tiền.-Các mã hàng, đơn giá đã đượ c cập nhật trong hệ 

thống.đảm bảo tối thiểu: không có khách hàng mua hàngđảm bảo thành công: lập hóa đơn thành công và thanh toán tiền.kích hoạt: -trườ ng hợp bình thườ ng:

+Nhân viên quét mã vạch của từng mặt hàng.+Hệ thống tự  động tính tổng số tiền khách phải trả 

dựa trên đơn giá của mặt hàng, số  lượ ng hàng màkhách mua, thuế giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ thống.

+Khách hàng đưa thẻ Khách Hàng Thân Thiện, (nếucó).

nhân viên bán hàng

 

System

khách hàng

Lập hóa

thanh toán

Page 9: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 9/12

 

+Nhân viên bán hàng nhập thông tin của thẻ KháchHàng Thân Thiện.+Hệ thống kiểm tra tính hợ p lệ của thẻ khách hàng

thân thiện.

+Hệ thống cộng điểm tích luỹ cho khách hàng.+ Nhân viên bán hàng in hoá đơn cho khách hàng. - trườ ng hợ p ngoại lệ: không phải là khách hàng thânthiện.+Nhân viên quét mã vạch của từng mặt hàng.+Hệ thống tự  động tính tổng số tiền khách phải trả 

dựa trên đơn giá của mặt hàng, số  lượ ng hàng màkhách mua, thuế giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ thống.

+ Nhân viên bán hàng in hoá đơn cho khách hàng. 

Mô tả kịch bản cho việc lập hóa đơn bán hàng 

Biểu đồ use case cho quản lý nhập hàng

ngu?i qu?n lí 

<<extend>>

th? kho

 

Tạo phiếunhập hàng

quản lýnhập hàng

Page 10: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 10/12

 

Tên Use case: Quản lý nhập hàngTác nhân chính:  Ngườ i quản lýMứ c: lángƣờ i chịu trách

nhiệm:

 Ngườ i quản lý

Tiền điều kiện: Mã hàng và thông tin nhà sản xuất đã đượ c cập nhậttrong hệ thống. 

đảm bảo tối thiểu: không có hàng đượ c nhập vào.đảm bảo thành công: nhập hàng thành công.kích hoạt: -Trườ ng hợp bình thườ ng:

1. Ngườ i quản lý chọn chức năng Quản lý nhập hàngcủa hệ thống.2.Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần nhập.

3. Ngườ i quản lý nhập mã hàng.4.Hệ thống kiểm tra tính hợ p lệ của mã hàng.5.Hệ thống yêu cầu nhập số lượ ng.6. Ngườ i quản lý nhập số lượ ng hàng cần nhập.7.Hệ thống ghi nhận số lượ ng.8.Hệ thống yêu cầu nhập mã nhà sản xuất.9. Ngườ i quản lý nhập mã nhà sản xuất.10. Hệ thống kiểm tra tính hợ p lệ của mã nhà sản

xuất.

11. Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập đến thủ kho.-Trườ ng hợ p ngoại lệ:+ Ngườ i quản lý nhập mã hàng không hợ p lệ:

1.làm từ b1- b4 như TH bình thườ ng.5.Hệ thống hỏi ngườ i quản lý có muốn thêm mặt

hàng này vào hệ thống không.6.ngườ i quản lý chọn thêm hàng.7. Hệ thống yêu cầu nhập tên mặt hàng.8. Ngườ i quản lý nhập tên hàng.

9. Hệ thống lưu mã hàng và tên hàng.Trở lại bướ c 5 của scenario thườ ng.+ Ngườ i quản lý không chọn thêm hàng.1.làm từ b1- b5 như TH bình thườ ng.6. Ngườ i quản lý không chọn thêm hàng.Trở lại bướ c 2 của TH bình thườ ng.

kịch bản của quản lý nhập hàng.

Page 11: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 11/12

 

 

biểu đồ use case cho quản lý xuất hàng

Tên Use case: Quản lý xuất hàngTác nhân chính:  Ngườ i quản lýMứ c: lángƣờ i chịu tráchnhiệm:

 Ngườ i quản lý

Tiền điều kiện: Hàng hoá muốn xuất lên quầy đã có trong kho. đảm bảo tối thiểu: không có hàng đượ c nhập vào.đảm bảo thành công: nhập hàng thành công.kích hoạt: -Trườ ng hợp bình thườ ng:

1.  Ngườ i quản lý chọn chức năng Quản lý xuất hàngcủa hệ thống.2.Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần xuất lên quầy.3.gườ i quản lý nhập mã hàng.4.Hệ thống kiểm tra tính hợ p lệ của mã hàng.

5.Hệ thống yêu cầu nhập số lượ ng.6.ngườ i quản lý nhập số lượ ng hàng cần xuất.

ngu?i qu?n lí 

<<extend>>

th? kho

 

quản lý xuấthàng

tạo phiếuxuất hàng

Page 12: BÁO CÁO MÔN HỌC UML

5/11/2018 BÁO CÁO MÔN HO ̣C UML - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/bao-cao-mon-hoc-uml 12/12

 

7.Hệ thống kiểm tra số  lượ ng có thoả số  lượ ng hàngcòn trong kho không.8.Hệ thống chuyển thông tin vừa nhập vào đến thủ 

kho.

-Trườ ng hợ p ngoại lệ:+ Ngườ i quản lý nhập mã hàng không hợ p lệ:1.làm từ b1- b4 như TH bình thườ ng.5. Hệ thống thông báo mã hàng không có trong hệ 

thống.Trở lại bướ c 2 của TH bình thườ ng.

+Ngườ i quản lý nhập số lượ ng hàng không hợ p lệ:1.thực hiện từ b1-b7 của TH binhg thườ ng.8. Hệ thống thông báo số lượ ng vừa nhập vượ t quá số 

lượ ng hàng hiện có trong kho.Trở lại bướ c 5

kịch bản của việc quản lý xuất hàng