86
ArcCatalog Tutorial 1

Chuong 1 ArCatalog

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ArCatalog

Citation preview

Page 1: Chuong 1 ArCatalog

ArcCatalog Tutorial

1

Page 2: Chuong 1 ArCatalog

ArcCatalog ArcCatalog• Một công cụ để truy cập và quản lý dữ liệu (ESRI)

• Với chức năng xem trước, quản lý, và tạo ra các tập tin.

• Đây là “The Windows Explorer/Total Commander of ArcGIS/ArcView 9.X”

2

Page 3: Chuong 1 ArCatalog

Phần I

3

Page 4: Chuong 1 ArCatalog

Phần I: Xây dựng dữ liệu địa lý trên ArcCatalog1. Khởi động ArcCatalog.

2. Giao diện ArcCatalog.

3. Các dạng dữ liệu được sử dụng trong ArcCatalog.

4. Các phương pháp kết nối với dữ liệu.

5. Sao chép dữ liệu.

6. Xóa đường dẫn kết nối đến dữ liệu.

4

Page 5: Chuong 1 ArCatalog

1. Khởi động ArcCatalog

5

Page 6: Chuong 1 ArCatalog

1. Khởi động ArcCatalog

1

6

Page 7: Chuong 1 ArCatalog

The “Catalog

Tree”

The “Data Viewer”• Content viewer• Preview Viewer• Metadata Viewer

2. Giao diện ArcCatalog

7

Page 8: Chuong 1 ArCatalog

When you select a folder connection in the Catalog tree, the Contents tab lists the items it contains. Unlike Windows Explorer, the Catalog doesn’t list all files stored on disk; a folder might appear empty even though it contains several files. Folders containing geographic data sources have a different icon to make your data easier to find.

3. Các dạng dữ liệu được sử dụng trong ArcCatalog

Look in a folder connection in your catalog.

1.Click a folder connection in the Catalog tree. The items it contains appear in the Contents tab.2. Double-click a folder in the Contents list. That folder is selected in the Catalog tree, and the Contents tab lists the folders and geographic data it contains. 8

Page 9: Chuong 1 ArCatalog

The different types of datasets used in ArcGIS and what they look like in a Catalog Tree.

*.apr in ArcView 3.3

Used in place of ArcView 3.3 legend (*.avl) fileslinks to a *.shp or “feature class” file

“The New Shapefile”. A point, line or polygon dataset. Same concept as a shapefile, only a ArcGIS feature class is much more versatile and functional in terms of usage and storage.

For now, think of a geodatabase as a folder containing a group of shapefiles that can be related like tables in MS Access.

3. Các dạng dữ liệu được sử dụng trong ArcCatalog

9

Page 10: Chuong 1 ArCatalog

The Connect to Folder button giúp cho ta truy cập đến dữ liệu một cách nhanh chóng. Đường dẫn đến dữ liệu sẽ được lưu lại trên the Catalog tree cho đến khi chúng ta xóa chúng.

4. Kết nối với dữ liệu

10

Page 11: Chuong 1 ArCatalog

Nếu chúng ta biết chính xác đường dẫn đến dữ liệu, chúng ta sẽ gõ đường dẫn vào the Location text box.

4. Kết nối với dữ liệu

11

Page 12: Chuong 1 ArCatalog

- Trong các bài tập tiếp theo, chúng ta sẽ tạo ra đối tượng và biên tập lại dữ liệu được cung cấp bởi ESRI.- Khi thực hiện điều này, cách tốt nhất là chúng ta nên copy lại dữ liệu gốc. - Chúng ta sẽ sử dụng công cụ Copy/Paste của ArcCatalog.

5. Sao chép dữ liệu

12

Page 13: Chuong 1 ArCatalog

Chúng ta sẽ sử dụng công cụ Copy/Paste của ArcCatalog để thực hiện các nhiệm vụ sau:

Sao chép thư mục “C:\arcgis\ArcTutor\Catalog” vào thư mục “C:\”.

Tạo đường dẫn bằng chức năng The Connect to Folder button

Đổi tên thành “Cat_Tutorial”

Kết quả như hình bên dưới :

Thực hành:

13

Page 14: Chuong 1 ArCatalog

Có hai cách để xóa những thư mục không dùng đến trong ArcCatalog:

+ You can remove all other folder connections from the Catalog.

+ To hide folders such as Database Connections, you must change the settings in the Catalog’s Options dialog box.

Lưu ý: Hạn chế sử dụng lệnh Delete trong ArcCatalog

6. Xóa thư mục mà bạn không dùng đến

14

Page 15: Chuong 1 ArCatalog

- Cách 1:

6. Xóa thư mục mà bạn không dùng đến

- Cách 2:

15

Page 16: Chuong 1 ArCatalog

- Xóa tất cả các thư mục, chỉ để lại “Cat_Tutorial”

Thực hành:

16

Page 17: Chuong 1 ArCatalog

Phần II

17

Page 18: Chuong 1 ArCatalog

Nếu bạn chọn dữ liệu trong the Catalog tree, bạn có thể xem dữ liệu đó bằng nhiều cách, tùy thuộc vào tab mà bạn chọn. Mỗi tab có một thanh công cụ liên kết với nó cho phép bạn thay đổi cách bạn nhìn thấy dữ liệu của bạn.

1. Xem dữ liệu trong ArcCatalog

* The Contents tab: liêt kê các đối tượng chứa trong thư mục được chọn của the Catalog tree.

* Khi dữ liệu ở dạng Shapefile được chọn, Preview tab cho phép ban xem hình dạng địa lý hoặc thuộc tính của dữ liệu mà nó chứa.

* The Metadata tab: cho phép bạn xem các tài liệu mô tả nội dung của đối tượng được chọn.

18

Page 19: Chuong 1 ArCatalog

1. Xem dữ liệu trong ArcCatalog

19

Page 20: Chuong 1 ArCatalog

Khi bạn chọn một đối tượng (có thể là Folder hoặc Geodatabases), the Contents tab liệt kê danh sách các đối tượng con của đối tượng đó. Để thay đổi cách thể hiện của the Contents list, chúng ta sử dụng các nút tương ứng trên the Standard toolbar.

2. The Contents tab

* The Large Icons view : thể hiện các đối tượng dưới dạng danh sách với các large icons.* List view: thì dùng các small icons.* Details view: thể hiện thuộc tính của các đối tượng theo từng cột (Name, Type, Date… Chúng ta có thể sắp xếp (Sort) lại danh sách theo từng thuộc tính.* Thumbnails view: thể hiện hình ảnh thu nhỏ (Thumbnail) của các đối tượng trong danh sách, cho ta một cái nhìn nhanh về dữ liệu không gian của đối tượng.* Đối với các đối tượng như maps, shapefiles, và tables không có chứa đối tượng con. Khi chúng ta chọn các đối tượng này, Contents tab sẽ liệt kê các đặc tính của các đối tượng và hình ảnh thu nhỏ của chúng.

20

Page 21: Chuong 1 ArCatalog

- Sử dụng các cách thể hiện của The Contents tab để xem dữ liệu ở các dạng sau:

Thực hành: Explore the contents of the Yellowstone folder

21

Page 22: Chuong 1 ArCatalog

The Preview tab cho phép bạn khám phá dữ liệu của đối tượng được chọn bằng hai cách: Geography view và Table view. Đối với những đối tượng có chứa dữ liệu không gian và bảng thuộc tính, chúng ta có thể chuyển đổi qua lại giữa hai chức năng này bằng cách sử dụng the drop-down list ở góc dưới của The Preview tab.

3. The Preview tab

* Geography view : thể hiện các đối tượng trong tập dữ liệu vector, các pixel trong tập dữ liệu raster, các tam giác trong tập dữ liệu TIN. Chúng ta có thể khai phá dữ liệu địa lý trong đối tượng được chọn bằng cách sử dụng các nút lện của thanh công cụ Geography. * Table view : cho chúng ta thấy được các dòng, các cột của bảng thuộc tính, cung như giá trị của các pixel nếu đối tượng được chọn ở dạng Raster. Chúng ta có thể khai phá dữ liệu của bảng bằng cách sử dụng thanh cuộn (the scroll bars) và các nút lệnh ở dưới cùng của các bảng.

22

Page 23: Chuong 1 ArCatalog

- Sử dụng Contents tab và Geography view để tìm xem có bao nhiêu loại dữ liệu chứa trong Yellowstone folder ? - Khi sử dụng Geography view, the Geography toolbar được hiển thị. Chúng ta có thể sử dụng các nút lệnh như: Zoom In, Zoom Out, Pan, Full Extent, and Identify trên thanh công cụ để khai phá dữ liệu.

Thực hành: Look at the Yellowstone data in Geography view

23

Page 24: Chuong 1 ArCatalog

The Preview tab cho phép bạn khám phá dữ liệu của đối tượng được chọn bằng hai cách: Geography view và Table view. Đối với những đối tượng có chứa dữ liệu không gian và bảng thuộc tính, chúng ta có thể chuyển đổi qua lại giữa hai chức năng này bằng cách sử dụng the drop-down list ở góc dưới của The Preview tab.

3.1. GIS data - Types

24

Page 25: Chuong 1 ArCatalog

A geodatabase là một tập hợp các dữ liệu GIS được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ (a relational database). Có 3 dạng:

1. File Geodatabases: được chứa trong một thư mục như một file hệ thống. Dung lượng có thể lên đến 1TB. File Geodatabases được khuyến khích sử dụng hơn Personal Geodatabases.

2. Personal Geodatabases: tất cả các dữ liệu được lưu trữ trong tập tin dữ liệu của Microsoft Access. Dung lương giới hạn 2GB.

GIS data - Geodatabase

25

Page 26: Chuong 1 ArCatalog

A geodatabase là một tập hợp các dữ liệu GIS được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu quan hệ (a relational database). Có 3 dạng:

3. ArcSDE Geodatabases: được lưu trữ trong các Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ như Oracle, Microsoft SQL Server, IBM DB2, IBM Informix, or PostgreSQL… Để sử dụng được các Cơ sở dữ liệu địa lý ( đa người dùng) chúng ta cần phải sử dụng ArcSDE. Không giới hạn về dung lượng cũng như người sử dụng.

GIS data - Geodatabase

26

Page 27: Chuong 1 ArCatalog

Feature classes là một tập hợp các đối tượng đồng nhất (points, lines, or polygons), có chung một hệ quy chiếu không gian và có chung một hoặc nhiều thuộc tính.Bốn dạng cơ bản của Feature classes trong cơ sở dữ liệu không gian là points, lines, polygons, and annotation. Trong ví dụ bên dưới, điểm (Points) thể hiện cho vị trí của các cửa cống, đường (lines) thể hiện cho các đường ống thoát nước, vùng (Polygons) thể hiện các thửa đất, nhãn (Annotation) thể hiện tên của các con đường có đường ống thoát nước.

GIS data - Feature classes

Polygon feature class

Line feature class

Point feature class

Annotation feature class

27

Page 28: Chuong 1 ArCatalog

A feature dataset là một tập hợp các feature classes có liên quan với nhau và có cùng một Hệ quy chiếu không gian. Mục đích chính của feature dataset là phục vụ xây dựng:- To add a Topology - To add a Network Dataset - To add a Geometric Network - To add a Terrain Dataset - To add a Cadastral Fabric Dataset

GIS data - A feature dataset

28

Page 29: Chuong 1 ArCatalog

A Shapefiles là định dạng đơn giản dùng để lưu trữ vị trí địa lý và thông tin thuộc tính của các đối tượng. Các đối tượng này được thể hiện bởi các dạng: điểm, đường, vùng.. Các shapefile có thể liên kết với các dBASE tables, các bảng này chứa thông tin thuộc tính của các đối tượng đó.

GIS data - A Shapefiles

29

Page 30: Chuong 1 ArCatalog

A Shapefiles thường có ba file chính:+ .shp : Chứa đối tượng đia lý ( Hình dạng, tọa độ, chiều dài, diện tích…..).

+ .dbf : Chứa bảng thuộc tính của đối tượng.

+ .shx : dùng để kết nối .shp và .dbf .

GIS data - A Shapefiles

30

Page 31: Chuong 1 ArCatalog

- A coverage: là một mô hình dữ liệu dùng để lưu trữ dữ liệu vectơ. Coverage chứa dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của các đối tượng đia lý. - Coverage tập hợp các đối tượng cơ bản (points, lines (arcs), polygons, or annotation (text) ) để thể hiện một đối tượng địa lý. - Ví dụ : nhiều đường thẳng hợp thành mạng lưới đường giao thông….

GIS data - A coverage

31

Page 32: Chuong 1 ArCatalog

- Layers and layer files : là các tham chiếu của dữ liệu địa lý được lưu trên đĩa. Chúng ta có thể tham chiếu đến hầu hết các loại dữ liệu được hỗ trợ bởi ArcCatalog (feature classes, CAD datasets, CAD drawing datasets, coverage datasets, shapefile datasets, raster datasets and raster bands, TIN datasets, and so on).-Trong quá trình xử lý số liệu GIS, mục đích chính của việc tạo ra và sử dụng Layer là tham chiếu các thuộc tính, các vùng hoặc các đối tượng được chọn. Bằng việc tạo ra các Layer, chúng ta có thể xử lý trên các dữ liệu được chọn mà không làm ảnh hưởng đến dữ liệu gốc.- Các Layer được lưu thành các tập tin trên đĩa và có phần mở rộng là .lyr

GIS data - Layers and layer files

32

Page 33: Chuong 1 ArCatalog

- Raster là một ma trận của các tế bào (Pixels), được tổ chức thành các dòng và các cột (tạo thành lưới – grid), mỗi pixels chứa một giá trị đại diện thông tin mà nó thể hiện (nhiệt độ, độ cao….).- Raster thường là ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, ảnh kỷ thuật số, ảnh scan….

GIS data – Raster dataset

33

Page 34: Chuong 1 ArCatalog

- Liệt kê có bao nhiêu loại dữ liệu được xử dụng trong Yellowstone data ?

Thực hành: Look at the kind of data in Yellowstone data

For your project you are mapping the forest resources in the southeastern corner of Yellowstone National Park. In the ellowstone folder is a map of the study area; it is incomplete. 34

Page 35: Chuong 1 ArCatalog

-Với các công cụ có sẵn, chúng ta có thể tìm rất nhiều thông tin trong nội dung của một bảng. Chúng ta có thể tìm kiếm một giá trị nào đó (search for values ) hoặc sắp xếp các trường (sort records) theo một giá trị trong một cột hoặc nhiều cột.

- Đối với dữ liệu của chúng ta, độ phủ của thảm thực vật được thể hiện bởi tổng diện tích của các loại thực vật riêng biệt. Trong bảng “vegtype”, chứa các thông tin như: vùng đó có phải là rừng không, thông tin chi tiết của từng loại thực vật sống trong mỗi khu vực. Trong vùng có tổng cộng 67 nhóm thực vật đã được xác định.

3.2. Explore the contents of a table

35

Page 36: Chuong 1 ArCatalog

* Sử dụng những công cụ đã được học thực hiệc các nhiệm vụ sau:- Mở bảng Vegtype trong ArcCatalog?- Chọn dòng thứ “10” trong bảng?

Thực hành: Explore the contents of a the vegtype table

36

Page 37: Chuong 1 ArCatalog

* Sử dụng những công cụ đã được học thực hiệc các nhiệm vụ sau:-Tìm cột tên “Primary”. Tiến hành “Freeze/Unfreeze Column”. Nhận xét xem có điều gì xảy ra? -Thay đổi độ rộng của cột Primary”. Nhận xét điều gì xảy ra?

37

Thực hành: Explore the contents of a the vegtype table

Page 38: Chuong 1 ArCatalog

* Sử dụng những công cụ đã được học thực hiệc các nhiệm vụ sau:- Di chuyển cột “Type” sang bên trái cột “Primary”. Tiến hành “Sort Descending” theo cả hai cột “Type” và “Primary”.

38

Thực hành: Explore the contents of a the vegtype table

Page 39: Chuong 1 ArCatalog

- The Metadata tab cho chúng ta biết thông tin về các đối tượng được chọn trong Catalog tree. The Metadata tab bao gồm các thuộc tính (properties) và các tài liệu (documentation). + Properties : là những thông tin có nguồn gốc từ dữ liệu gốc. + Documentation : là những thông tin do người dùng tạo ra.- Chúng ta có thể thay đổi cách thể hiện của The Metadata tab bằng cách thay đổi các định dạng (the current stylesheet) trên thanh công cụ the Metadata toolbar.

4. The Metadata tab

39

Page 40: Chuong 1 ArCatalog

* Sử dụng những công cụ đã được học thực hiệc các nhiệm vụ sau:-Xem thông tin của lớp “study_area” với chế độ “the FGDC ESRI”, “FGDC FAQ”, “FGDC”. Cho biết ở các chế độ này, thông tin được thể hiện như thế nào, sự khác nau giữa chúng?

- Tương tự với lớp “the boundary shapefile”, “the vegtype table”.

Thực hành: Explore metadata for the tutorial data

40

Page 41: Chuong 1 ArCatalog

- Trong phần 1, chúng ta khai phá dữ liệu bằng các công cụ có sẵn của ArcCatalog. Sang phần 2, chúng ta sẽ tạo ra các tham chiếu hay còn gọi là các khung nhìn đối với dữ liệu được lưu trong máy tính.- Layers and layer files : là các tham chiếu của dữ liệu địa lý được lưu trên đĩa. Chúng ta có thể tham chiếu đến hầu hết các loại dữ liệu được hỗ trợ bởi ArcCatalog (feature classes, CAD datasets, CAD drawing datasets, coverage datasets, shapefile datasets, raster datasets and raster bands, TIN datasets, and so on).-Trong quá trình xử lý số liệu GIS, mục đích chính của việc tạo ra và sử dụng Layer là tham chiếu các thuộc tính, các vùng hoặc các đối tượng được chọn. Bằng việc tạo ra các Layer, chúng ta có thể xử lý trên các dữ liệu được chon mà không làm ảnh hưởng đến dữ liệu gốc.- Các Layer được lưu thành các tập tin trên đĩa và có phần mở rộng là .lyr

5. Layers and layer files

41

Page 42: Chuong 1 ArCatalog

- Để xem được dữ liệu, bên cạnh các công cụ của ArcCatalog, chúng ta có thể xem dữ liệu trên ArcMap bằng cách thêm dữ liệu vào bản đồ.- Thêm dữ liệu vào ban đồ rất đơn giản, chúng ta sẽ kéo dữ liệu từ Catalog và thả vào ArcMap. Khi đó một bản sao dữ liệu sẽ được tạo ra và lưu trữ trong “the map document” của ArcMap. Sau đó chúng ta sẽ tiến hành biên tập dữ liệu đó.- Để có thể chia sẽ dữ liệu đã được biên tập, chúng ta sẽ xuất dữ liệu thành các Layer, lưu chúng trong ArcCatalog.

5.1 Add a layer to a map

42

Page 43: Chuong 1 ArCatalog

1. Mở “the yellowstone map document” trong thư mục Yellowstore. Trong bản đồ vừa mở có bao nhiêu “data frame” ? Tiến hành chuyển đổi qua lại giữa các “data frame”.

2. Kéo và thả lớp thủy văn “the hydrology layer” từ Catalog vào ArcMap, bên dưới lớp “park roads” trong data frame “the Study Area”. Save lại dữ liệu vừa thêm vào.

Thực hành 1: Add a layer to a map

43

Page 44: Chuong 1 ArCatalog

- Lớp giao thông “the park roads” và lớp thủy văn “hydrology layers” bao phủ một vùng rộng lớn của khu bảo tồn, nhưng chúng ta chỉ muốn vẽ bản đồ trong vùng nghiên cứu. -“The mask shapefile” thể hiện diện tích của vùng bên ngoài vùng nghiên cứu. Chúng ta sẽ thêm shapefile này vào bản đồ. Khi đó chúng ta sẽ có một Layer dùng để “che đi” các đối tượng bên ngoài vùng nghiên cứu.- Trong bài tập này, chúng ta sẽ lưu “ the park roads layer” thành Layer file và tạo một Layer mới thể hiện “The mask shapefile”.

5.2 Hai cách tạo layers

44

Page 45: Chuong 1 ArCatalog

1. Do lớp giao thông chưa có trong cơ sỡ dữ liệu, chúng ta sẽ chuyển “the park roads layer” thành một “a layer file” bằng chức năng “Save As Layer File” của ArcMap. Lưu lại với tên “Park roads” trong the Yellowstone folder.

2. Trong “The Catalog tree” , chọn thư mục “Yellowstone”. Chọn View menu và chọn Refresh. “ The park road layer” sẽ xuất hiện trong “ The Content list”.

Thực hành 2: Tạo Layer file “Park roads” Chức năng “Save as Layer file”

45

Page 46: Chuong 1 ArCatalog

Thực hành 2: Tạo Layer file Chức năng “Save as Layer file”

46

1

2

3 4

Page 47: Chuong 1 ArCatalog

1. Chuyển “the mask shapefile” thành layer bằng chức năng “Create Layer” của Catalog. Lấy tên mới là “Feature mask” trong the Yellowstone folder.

47

Thực hành 3: Tạo Layer file “Feature mask” Chức năng “Create Layer”

12

3

Page 48: Chuong 1 ArCatalog

1. Dùng chức năng “Properties/ the Symbology tab” để chuyển “the Fill Color symbol” thành White và “the Outline Color Symbol” thành Black.

48

Thực hành 3: Thay đổi “Fill Color symbol” và “Outline Color Symbol”

12

34

Page 49: Chuong 1 ArCatalog

- Có một file XML trong the Yellowstone folder chứa dữ liệu mô tả của “The mask shapefile”, chúng ta sẽ tiến hành Import dữ liệu này vào Layer vừa tạo.-Xem “the feature mask layer” bằng “the Metadata tab”. Nhận xét về metadata mà Catalog đã tạo sẳn.

6. Import metadata

49

Page 50: Chuong 1 ArCatalog

- Chọn “the Import metadata button” trên “the Metadata toolbar” để nhập thông tin vào “the feature mask layer” .

6. Import metadata

50

1

2

3

4

Page 51: Chuong 1 ArCatalog

- Nhận xét về MetaData của “feature mask.lyr”.- Sử dụng “the Create Thumbnail button on the Geography toolbar” của “the Preview tab” để xem hình ảnh của “feature mask.lyr”.- Thêm “feature mask.lyr” vào bản đồ của ArcMAp và biên tập lại như hình bên dưới.

7. Hoàn thành bản đồ

51

Page 52: Chuong 1 ArCatalog

- Trong phần này, chúng ta sẽ tạo ra lớp dữ liệu thể hiện các loại thực vật khác nhau trong vùng nghiên cứu và thêm lớp này vào bản đồ “Yellowstone”. - Để làm được đều này, chúng ta phải định nghĩa lại Hệ tọa độ của Shapefile, sửa đổi thuộc tính, kết nối bảng thuộc tính với shapefile, cập nhật Metadata bằng các công cụ có sẵn của ArcCatalog.

8. Quản lý tập dữ liệu

52

Page 53: Chuong 1 ArCatalog

- Trong phần trước, khi chúng ta xem metadata của shapefile “Boundary” chúng ta thấy rằng Hệ tọa độ chưa được định nghĩa. Các đối tượng được thể hiện, nhưng ArcCatalog không xác định được Hệ tọa độ nào được sử dụng. Không có thông tin đó, Arc Catalog không thể xác định vị trí của các đối tượng trên bề mặt trái đất. A shapefile’s Properties dialog box cho phép chúng ta biên tập thuộc tính, tạo ra hệ tọa độ.

8.1 Xác định hệ tọa độ cho shapefile

53

Page 54: Chuong 1 ArCatalog

8.1 Define a shapefile’s coordinate system

54

1

2

3

4

Page 55: Chuong 1 ArCatalog

8.1 Define a shapefile’s coordinate system

55

5

6

Page 56: Chuong 1 ArCatalog

- Chúng ta có thể liên kết dữ liệu thuộc tính ở dạng bảng (dBASE table) với dữ liệu không gian tương ứng với điều kiện là chúng có cùng chung một cột dữ liệu (cùng một loại dữ liệu).- Thông tin về thực vật bao phủ trong “The vegtype dBASE table” có thể liên kết với “ The vegetation coverage’s polygon feature class” để thể hiện thực vật bao phủ của từng vùng.- Ta thấy rằng thuộc tính “CODE” trong “ The vegetation polygon feature class” và cột “VEGID” trong “the vegtype table” có chứa cùng một dạng dữ liệu.- Chúng ta sẽ dùng Properties dialog box để biên tập hai cột này.

8.2 Liên kết một bảng với một Featureclass

56

Page 57: Chuong 1 ArCatalog

57

8.2.1 Xem dữ liệu của hai cột thuộc tính

Page 58: Chuong 1 ArCatalog

58

8.2.1 Xem dữ liệu của hai cột thuộc tính

Page 59: Chuong 1 ArCatalog

- Dữ liệu cột VEGID trong bảng dBASE table là Integer còn dữ liệu của cột CODE trong the polygon feature class là Float.- Để có thể liên kết chúng ta phải thêm một cột chứa dữ liệu Float vào bảng.

59

8.2.2 Tạo một trường thuộc tính cho bảng

Page 60: Chuong 1 ArCatalog

60

8.2.2 Tạo một trường thuộc tính cho bảng

Page 61: Chuong 1 ArCatalog

-Khi cột thuộc tính mới đã được định nghĩa, chúng ta sẽ tiến hành xóa hai cột trống của bảng.

61

8.2.3 Xóa cột thuộc tính của bảng

Page 62: Chuong 1 ArCatalog

62

8.2.3 Xóa cột thuộc tính của bảng

Page 63: Chuong 1 ArCatalog

- Bây giờ chúng ta sẽ copy dữ liệu từ thuộc tính VEGID sang thuộc tính VEGTYPE. Chúng ta sẽ sử dụng ArcMap.

63

8.2.4 Tính toán trường thuộc tính cho bảng

Page 64: Chuong 1 ArCatalog

64

8.2.4 Tính toán trường thuộc tính cho bảng

1

2

Page 65: Chuong 1 ArCatalog

- Với the Editor Toolbar, chúng ta sẽ tiến hành chỉnh sửa dữ liệu của bảng.

65

8.2.4 Tính toán trường thuộc tính cho bảng

Page 66: Chuong 1 ArCatalog

66

8.2.4 Tính toán trường thuộc tính cho bảng

1 2

3 4

Page 67: Chuong 1 ArCatalog

67

8.2.4 Tính toán trường thuộc tính cho bảng

Page 68: Chuong 1 ArCatalog

68

8.2.4 Tính toán trường thuộc tính cho bảng

1 2

3

4

Page 69: Chuong 1 ArCatalog

69

8.2.4 Tính toán trường thuộc tính cho bảng

Page 70: Chuong 1 ArCatalog

70

8.2.4 Tính toán trường thuộc tính cho bảng

1 2

3

Page 71: Chuong 1 ArCatalog

- Chúng ta đã xóa và thêm cột vào một bảng, tính toán giá trị của cột. Bây giờ chúng ta sẽ tiến hành cập nhật thông tin của cột mới trong Metadata.

71

8.2.5 Cập nhật Metadata cho bảng

Page 72: Chuong 1 ArCatalog

72

8.2.5 Cập nhật Metadata cho bảng

1

2

3

4

Page 73: Chuong 1 ArCatalog

73

8.2.5 Cập nhật Metadata cho bảng

Page 74: Chuong 1 ArCatalog

74

8.2.5 Cập nhật Metadata cho bảng

Page 75: Chuong 1 ArCatalog

75

8.2.5 Cập nhật Metadata cho bảng

1

2

3

Page 76: Chuong 1 ArCatalog

- Dựa vào Layer, chúng ta có thể liên kết dữ liệu chứa trong bảng VEGTYPE.DBF và the vegetation polygon coverage. Dùng giá trị của bảng để truy vấn, gán nhãn, tô màu cho các đối tượng.

9. Kết hợp dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian

76

Page 77: Chuong 1 ArCatalog

9.1 Tạo Layer chứa dữ liệu không gian

77

Page 78: Chuong 1 ArCatalog

9.1 Tạo Layer chứa dữ liệu không gian

78

12

3

4

Page 79: Chuong 1 ArCatalog

9.2 Kết nối Layer với dữ liệu thuộc tính

79

Page 80: Chuong 1 ArCatalog

9.2 Kết nối Layer với dữ liệu thuộc tính

80

1

2

3

Page 81: Chuong 1 ArCatalog

9.2 Kết nối Layer với dữ liệu thuộc tính

81

4

5

Page 82: Chuong 1 ArCatalog

9.3 Tô màu các loại thực vật

82

- Chúng ta sẽ tiến hành tô màu cho các đối tượng thực vật theo loại thực vật

Page 83: Chuong 1 ArCatalog

9.3 Tô màu các loại thực vật

83

1

2

3

4

Page 84: Chuong 1 ArCatalog

- The vegetation layer đã được tạo ra, chúng ta có thể thêm nó vào the Yellowstone map.

9.4 Thêm the vegetation type layer vào bản đồ

84

Page 85: Chuong 1 ArCatalog

9.4 Thêm the vegetation type layer vào bản đồ

85

Page 86: Chuong 1 ArCatalog

THE END

86