37
A. ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI - Trong chương trình môn toán ở tiểu học hiện nay, nội dung dạy về phân số, các phép tính về phân số được đưa vào giảng dạy, trong chương trình toán 4. Đây là nội dung dạy học toán mới trong chương trình toán 4. Phân số, các phép tính về phân số là một nội dung khó đối với học sinh lớp 4, hơn thế nữa là các bài toán có kiến thức nâng cao bồi dưỡng cho học sinh khá, giỏi ở lớp 4 lại là những bài toán mang tính trừu tượng cao. Đòi hỏi học sinh phải tư duy và sáng tạo mới có thể giải được các bài toán đó. - Trong các nội dung bồi dưỡng toán cho học sinh giỏi lớp 4 hiện nay thì nội dung bồi dưỡng về phân số, các phép tính về phân số, các bài toán có nội dung về phân số là một nội dung khó, hai nữa các nội dung này thường xuất hiện trong các đề thi học sinh giỏi. Các bài tập này hầu hết học sinh đều khó khăn trong cách giải hoặc nhiều học sinh không giải quyết nổi. - Qua thực tế là kết quả của bài kiểm tra định kỳ, kết quả kiểm tra chất lượng học sinh giỏi, các đề thi học sinh giỏi của nhiều năm trở lại đây. Bài toán về phân số thường xuyên xuất hiện với nhiều dạng loại khác

Skkn -2012-2013 Hong Cam

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ssssss

Citation preview

Page 1: Skkn -2012-2013 Hong Cam

A. ĐẶT VẤN ĐỀ

I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

- Trong chương trình môn toán ở tiểu học hiện nay, nội dung dạy về phân số,

các phép tính về phân số được đưa vào giảng dạy, trong chương trình toán 4. Đây là

nội dung dạy học toán mới trong chương trình toán 4. Phân số, các phép tính về

phân số là một nội dung khó đối với học sinh lớp 4, hơn thế nữa là các bài toán có

kiến thức nâng cao bồi dưỡng cho học sinh khá, giỏi ở lớp 4 lại là những bài toán

mang tính trừu tượng cao. Đòi hỏi học sinh phải tư duy và sáng tạo mới có thể giải

được các bài toán đó.

- Trong các nội dung bồi dưỡng toán cho học sinh giỏi lớp 4 hiện nay thì nội

dung bồi dưỡng về phân số, các phép tính về phân số, các bài toán có nội dung về

phân số là một nội dung khó, hai nữa các nội dung này thường xuất hiện trong các

đề thi học sinh giỏi. Các bài tập này hầu hết học sinh đều khó khăn trong cách giải

hoặc nhiều học sinh không giải quyết nổi.

- Qua thực tế là kết quả của bài kiểm tra định kỳ, kết quả kiểm tra chất lượng

học sinh giỏi, các đề thi học sinh giỏi của nhiều năm trở lại đây. Bài toán về phân

số thường xuyên xuất hiện với nhiều dạng loại khác nhau. Nhưng số em giải quyết

tốt các bài toán về phân số chưa nhiều, kết quả bài kiểm tra, bài thi chưa cao.

- Chính vì vậy trong năm học này, Tôi đã đi sâu tìm tòi và nghiêm cứu cách

dạy các bài toán về phân số để bồi dưỡng cho những học sinh khá và giỏi toán ở

lớp 4, nhằm giúp các em có kiến thức một cách hệ thống các dạng toán về phân số,

giúp các em tháo gỡ khó khăn khi gặp các bài toán về phân số trong các đề thi học

sinh giỏi

II. PHẠM VI ĐỀ TÀI

Học sinh khá, giỏi lớp 4 , Trường Tiểu học Sen Chiểu

III.THỜI GIAN THỰC HIỆN

Thực hiện năm học 2012-2013.

Page 2: Skkn -2012-2013 Hong Cam

B. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

I. KHẢO SÁT THỰC TẾ

1. Về học sinh

- Ở chương trình môn toán lớp 4, nội dung phân số và các phép tính về phân

số được đưa vào dạy học kỳ II. Vừa làm quen, học khái niệm phân số các em phải

học ngay các phép toán về phân số, rồi giải các bài toán về phân số cho nên các em

cảm thấy đây là một nội dung khó, khi bồi dưỡng các bài toán khó về phân số nhiều

em cảm thấy " sợ "giải các bài toán về phân số.

- Việc vận dụng các tính chất của phân số, các qui tắc tính chậm.

- Các tính chất của các phép tính về phân số trừu tượng nhiều học sinh khó

nhận biết, mối quan hệ giữa các thành phần trong các phép tính về phân số nhiều

học sinh không phát hiện được do khả năng quan sát chưa nhanh.

- Qua nhiều đề thi kiểm tra chất lượng học sinh giỏi của trường, của huyện, trờn

mạng (những năm trước), phần nhiều học sinh không giải quyết được bài toán có

nội dung về phân số, giải sai về cách giải, không chính xác về kết quả.

Thực tế số em giải được và đúng bài tập về phõn số rất ít, phần nhiều giải sai

hoặc bỏ giấy trắng, nhiều em giải dài dòng chưa nhanh. Tìm hiểu nguyên nhân thấy

rằng các em không biết quan sát, so sánh, các phân số trong tổng, không phân tích

được qui luật có trong dãy phân số đó để tính nhanh; Khụng vận dụng giải cỏc bài

toỏn về phõn số một cỏch chớnh xỏc khoa học.

2. Về giáo viên

- Qua tìm hiểu tôi nhận thấy các đồng chí giáo viên đựoc phân công bồi

dưỡng toán cho học sinh chưa thấy được vị trí quan trọng của các bài toán về phân

số. Trong các bài dạy về phân số giáo viên không mở rộng kiến thức cho học sinh.

Khi bồi dưỡng cho học sinh không hệ thống được các nội dung kiến thức, không

phân định được rõ dạng bài, để khắc sâu cách giải cho học sinh.

- Phương pháp dạy các bài toán về phân số còn chưa phù hợp với nhận thức

và trình độ của học sinh, không gây được hứng thú và sự say mê học toán của các

em.

1

Page 3: Skkn -2012-2013 Hong Cam

3. Kết quả

Với 20 học sinh lớp 4 năm học trước đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi

của trường .

Bài toán về phân số được học sinh giải quyết với kết quả như sau :

G : 1 em =5% TB : 8 em = 40%

K : 5 em = 25% y : 6 em = 30%

Trước thực trạng trên tôi rất băn khoăn và trăn trở. Tôi đã nghiên cứu các tài

liệu và tìm ra cho mình 1 số biện pháp để dạy cho học sinh giải các bài toán về

phân số nhằm nâng cao chất lượng học sinh giỏi ở lớp 4 tạo nền tảng cho các em

học tốt toán ở các lớp trên.

II. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

Trong quá trình bồi dưỡng nội dung về phân số cho học sinh giỏi toán ở lớp

4, tôi phân thành các dạng bài như sau:

Dạng 1: Các bài toán về cấu tạo phân số :

*Các kiến thức cần ghi nhớ :

1. Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành

phân số, tử số là số bị chia, MS là số chia a : b = ba

( với b 0 )

- Mẫu số b chỉ số phần = nhau lấy ra từ 1 đơn vị, tử số a chỉ số phần lấy đi.

2. Mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số mẫu số là 1 : a = 1a

3. Phân số nào có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1; phân số nào có tử số lớn hơn

mẫu số thì lớn hơn 1,àphan số nào có tử số bằng mẫu số thì bằng 1.

4. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với một số tự nhiên khác 0 thì được

phân số bằng phân số đã cho : nba

nxbnxa

( 0 )

5. Nếu chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với 1 số tự nhiên 0 ( gọi là rút

gọn phân số ) thì được phân số bằng phân số đã cho.

ba

mbma

::

( m 0 )

2

Page 4: Skkn -2012-2013 Hong Cam

6. Nếu cộng cả tử số và mẫu số của phân số với cùng 1 số (hoặc trừ cả tử số và

mẫu số ) cùng một số thì hiệu giữa mẫu số và tử số không thay đổi.(với phân số <

1 )

* Các ví dụ :

Ví dụ 1 : Rút gọn các phân số sau :

a. 25252323

= 2523

1012510123

xx

b. 345345123123

= 11541

345123

0013451001123

xx

Ví dụ 2 : Cho phân số 73

, cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số đó với 1 số

tự nhiên ta được phân số bằng 97

. Tìm số đó

Giải : Hiệu của mẫu số và tử số của phân số 73

là :

7 - 3 = 4 ( đơn vị )

Khi cộng vào tử số và mẫu số với cùng 1 số thì hiệu của mẫu số và tử số vẫn

không thay đổi. Nếu coi tử số của phân số mới là 7 phần thì mẫu số của nó là 9

phần.

Ta có sơ đồ :

Số phần bằng nhau của mẫu số hơn số phần bằng nhau của tử số là :

9 - 7 = 2 ( phần )

Tử số của phân số mới là : 4 : 2 x 7 = 14

Số cộng thêm vào là : 14 -3 =11

Đáp số : 11

3

?

?

4

Tử

Mẫu

Page 5: Skkn -2012-2013 Hong Cam

Ví dụ 3 : Cho phân số 1411

.Tìm phân số bằng phân số đã cho biết rằng mẫu số của

phân số đó lớn hơn tử số của nó là 1995 đơn vị.

Giải

Nếu ta coi mẫu số của phân số phải tìm là 14 phần thì tử số của phân số đó là 11

phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là : 14 - 11 = 3 (phần)

Tử số của phân số phải tìm là : 1995 : 3 x 11 = 7315

Mẫu số là : 1995 + 7315 = 9310

Vậy phân số phải tìm là : 93107315

*Các bài tập luyện tập

Bài 1: Rút gọn các phân số sau :

a.363363123123

b. 471947194719

961996199619 c.

81818181811818181818

Bài 2 : Tìm phân số biết tổng của tử số và mẫu số bằng 40 và rút gọn phân số đó thì

được 53

.

Gợi ý

- Coi tử số của phân số phải tìm là 3 phần thì mẫu số là 5 phần

- Áp dụng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỷ số của 2 số đó để tìm tử số và mẫu số

của phân số mới.

Đáp số : 2515

Bài 3 : Cho phân số 313211

. Trừ cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng 1 số tự

nhiên ta được phân số bằng 53

. Tìm số đó.

4

Page 6: Skkn -2012-2013 Hong Cam

Gợi ý : - Khi trừ cả tử số và mẫu số của phân số 313211

đi cùng 1 số thì hiệu của mẫu

số và tử số không thay đổi.

- Tìm hiệu của mẫu số và tử số của phân số 313211

- Coi tử số của phân số mới là 3 phần thì mẫu số là 5 phần .

Áp dụng bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỷ số của 2 số để tìm tử số (hoặc mẫu

số). Lấy tử số cũ trừ đi tử số mới ta được số phải tìm

Đáp số : 28

Bài 4 : Cho phân số 4935

. Cộng vào tử số 1 số nào đó và mẫu số trừ đi số đó ta được

phân số bằng 43

. Tìm số đó ?

Đáp số : 1

Bài 5 : Hãy tìm một số nào đó sao cho khi tử số và mẫu số của phân số 6429

cùng trừ

đi số đó thì được phân số mới bằng 92

.

Đáp số : 19

Bài 6 : Tìm một số sao cho cả tử số và mẫu số của phân số 4935

cùng trừ đi số đó thì

được phân số mới bằng 31

.

Đáp số : 28

Bài 7 : Tìm 1 phân số bằng 137

sao cho mẫu số của nó lớn hơn tử số 114 đơn vị .

(Giải tương tự ví dụ 3) Đáp số : 247133

137

19:24719:133

Bài 8 : Tìm 1 phân số bằng 169

sao cho tổng của tử số và mẫu số của phân số ấy

bằng 1000.

5

Page 7: Skkn -2012-2013 Hong Cam

(HD tương tự bài 2)

Đáp số : 640360

169

40:64040:360

Bài 9 : Tìm 1 phân số bằng 2321

; biết rằng khi ta cộng thêm vào tử số và mẫu số của

phân số đó với cùng 1 số tự nhiên ta được phân số7266

.

HD : Nhận xét 7266

là phân số chưa tối giản ta phải rút gọn

1211

3633

7266

Áp dụng giải như ví dụ 2

Đáp số : 69

63; số cộng vào tử và mẫu là 3,

Bài 10 : Tìm phân số bằng phân số 1915

, biết rằng khi ta trừ cả tử và mẫu của phân

số đó đi cùng 1 số tự nhiên ta được phân số bằng 3721

.

Gợi ý : Xét hiệu của mẫu số và tử số của phân số 1915

bằng 4

Xét hiệu số phần bằng nhau giữa mẫu số và tử số của phân số mới là : 37 - 21 =

16. Ta thấy hiệu của mẫu số và tử số của phân số 1915

nhỏ hơn hiệu số phần số lần là

:

16 : 4 = 4 ( lần )

Vậy phân số phải tìm là : 6760

419415

xx

Số trừ đi là : 60 - 21 =39 hoặc 76 - 37 = 39

Dạng 2 : Các bài toán về so sánh phân số

* Kiến thức cần ghi nhớ :

6

Page 8: Skkn -2012-2013 Hong Cam

1. Muốn quy đồng mẫu số của 2 phân số, ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số

thứ nhất với mẫu số của phân số thứ 2. Nhân cả mẫu số và tử số của phân số thứ hai

với mẫu số của phân số thứ nhất.

2. Quy đồng tử số: Nhân cả mấu số và tử số của phân số thứ nhất với tử số của

phân số thứ hai. Nhân cả mẫu số và tử số của phân số thứ hai với tử số của phân số

thứ nhất.

3. Khi so sánh 2 phân số :

- Có cùng mẫu số : Ta so sánh 2 tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Không cùng mẫu số : Trước hết ta qui đồng mẫu số rồi so sánh như trường hợp

trên.

4. Các phương pháp sử dụng so sánh phân số

- Vận dụng quy tắc so sánh ở phần 3.

- Nếu 2 phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn.

- So sánh qua 1 phân số trung gian.

badc

và dc

fe

thì bafe

- So sánh hai phần bù với 1 của mỗi phân số

1- ba1-

dc

thì ba

> dc

- So sánh " phần hơn " với 1 của 1 phân số

1ba

1dc

thì badc

*Các ví dụ

VD1 : So sánh 2 phân số 75

và 97

Giải :Cách 1: Quy đồng mẫu 2 phân số

6345

75

; 6349

97

; 6345

6349

. Vậy : 75

< 97

Cách 2: Quy đồng tử số 2 phân số:

75

= 4935

; 97

= 4535

; 4935

< 4535

Vậy : 75

< 97

7

Page 9: Skkn -2012-2013 Hong Cam

Cách 3: Tìm và so sánh phần bù tới 1của hai phân số;

1 - 75

= 72

; 1 - 97

= 92

mà 72

> 92

nên 75

< 97

VD 2 :Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ nhỏ đén lớn: 21

; 73

;43

Cách 1: Quy đồng mẫu số: 21

= 5628

; 73

= 5624

; 43

= 5642

5624

< 5628

< 5642

nên 73

< 21

< 43

.

Cách 2: Quy đồng tử số: 21

= 189

; 73

= 219

; 43

= 129

Mà 219

< 189

< 129

nên 73

< 21

< 43

.

Cách 3: 1- 21

=21

; 1- 73

= 74

; 1- 43

= 41

Mà 41

< 21

< 74

nên 73

< 21

< 43

Cách 4: Lấy phân số 21

làm phân số trung tâm :

Ta có: 73

< 21

; 43

> 21

nên 73

< 21

< 43

Ví dụ 3: Hãy tìm 5 phân số khác nhau nằm giữa hai phân số :

a. 52

và 53

b. 19971995

và 19961995

Giải : a. Ta có : 52

= 3012

, 53

= 3018

Vậy 52

= 3012

< 3013

< 3014

< 3015

< 3016

< 3017

< 3018

= 53

b. Ta có : 19971995

= 6199761995

xx

= 1198211970

; 19961995

= 6199661995

xx

=1197611970

8

Page 10: Skkn -2012-2013 Hong Cam

Vậy :

19971995

= 1198211970

< 1198111970

< 1198011970

< 1197911970

< 1197811970

< 1197711970

< 1197611970

= 19961995

* Các bài luyện tập:

Bài 1. Hãy so sánh các phân số sau bằng nhiều cách:

a. 43

và 54

b. 76

và 98

Bài 2. Hãy so sánh các phân số sau bằng cách nhanh nhất:

a. 2716

và 2915

; b. 19961995

và 19971996

; c. 326327

và 325326

Bài 3. Xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

a. 21

;109

; 32

; 54

; 98

; 65

; 87

; 43

; 87

.

b.19911992

;19921993

; 19931994

; 19941995

; 19951996

. c. 87

; 1817

; 5857

; 9897

.

Bài 4. Xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần:

a. 75

; 96

; 97

. b.107

; 10080

. 1000750

.

Bài 5. Hãy chứng tỏ các phân số sau đều bằng nhau:

a. 3123

; 31312323

; 313131232323

; 3131313123232323

b.19961995

; 1996199619951995

; 961996199619

951995199519 ; c.

56781234

; 113562468

; 397468638

.

Bài 6. Hãy viết 10 phân số khác nhau nằm giữa hai phân số:

a. 101100

và 102101

b. 19951996

và 19921993

Bài 7. Hãy tìm 5 phân số có tử số chia hết cho 5 và nằm giữa hai phân số :

a. 1001999

và 10031001

b. 109

và 1311

Dạng 3: Thực hành các phép tính trên phân số.

9

Page 11: Skkn -2012-2013 Hong Cam

* Kiến thức cần ghi nhớ :

1. Phép cộng : Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau

và giữ nguyên mẫu số.

ba

+ bc

= bca

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số đó .

ba

+ dc

= dxbcxbad

2. Phép trừ (tương tự như phép cộng)

3. Phép nhân: Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số nhân với

mẫu số

ba

x dc

= dxbcxa

4. phép chia: Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất

nhân với phân số thứ hai đảo ngược .

ba

: dc

= ba

x cd

= cxbdxa

5. Các tính chất của phép tính trên phân số .

a. Tính chất giao hoán

ba

+ dc

= dc

+ ba

; ba

x dc

= dc

x ba

b.Tính chất kết hợp:

dc

ba

+ fe

= ba

+

fe

dc

;

fe

xdc

xba

fe

xdc

xba

c. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

ba

x

fe

dc

= ba

x dc

+ ba

x fe

*Các ví dụ:

Vd 1.Tính giá trị của các biểu thức sau đây bằng cách nhanh nhất:

10

Page 12: Skkn -2012-2013 Hong Cam

a. 53

+ 116

+ 137

+ 52

+ 1116

+ 1319

; b. 19971995

x 19931990

x 19941997

x 19951993

x 995997

HD : Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng , phép nhân phân số .

Giải.

a. 53

+ 116

+ 137

+ 52

+ 1116

+ 1319

=

52

53

+

1116

116

+

1319

137

= 55

+ 1122

+ 1326

= 1 + 2 + 2= 5

b. 19971995

x 19931990

x 19941997

x 19951993

x 995997

=

19941997

19971995

x x 995997

19951993

19931990

xx

= 11995299719972995

995997

19941990

995997

19951990

19941995

xxxx

xxx

Vd 2: Tính nhanh.

a/ 52

43

41

52

xx b/ 32

:115

32

:116

Giải:

a/ 52

43

41

52

xx = 52

152

43

41

52

xx

b/32

:115

32

:116

= 23

23

132

:152

:115

116

x

Vd 3: Tính nhanh hiệu sau:

81

71

61

51

41

31

71

61

51

41

31

21

Giải

81

71

61

51

41

31

71

61

51

41

31

21

=

83

81

21

81

71

71

61

61

51

51

41

41

31

31

21

Vd 4: Điền dấu ( < , = , > ) vào ô trống:

321

31

21

x ;

61

31

21 ;

431

121

41

31

x

11

Page 13: Skkn -2012-2013 Hong Cam

43

41

141

21

; 81

181

41

21

Giải

321

31

21

x ;

61

31

21 ;

431

121

41

31

x

43

41

141

21

; 81

181

41

21

Vd 5: Tính nhanh:

101

91

91

81

81

71

71

61

61

51

51

41

41

31

31

21

xxxxxxxx

HD giải. Phân tích: 31

21

321

31

21

x

x ; 41

31

431

41

31

x

x …

Vậy: 101

91

91

81

81

71

71

61

61

51

51

41

41

31

31

21

xxxxxxxx

= 101

91

91

81

81

71

71

61

61

51

51

41

41

31

31

21

= 52

104

101

21

Vd 6: Tính nhanh tổng sau:

641

321

161

81

41

21

HD: Dựa vào ví dụ 3 để phân tích và giải

Ta thấy: 21

121

; 41

143

41

21

; ...81

187

81

41

21

Từ các kết quả trên suy ra

12

= = = =

= = =

Page 14: Skkn -2012-2013 Hong Cam

6463

641

1641

321

161

81

41

21

* Các bài luyện tập.

Bài 1: Tính nhanh

a/ 489

488

487

...483

482

481

b/1009

1007

1005

1003

1001

c/ 7019

7016

7013

7010

707

704

701

Bài 2. Tính nhanh.

a/ 199952

:73

73

:52

x b/ 65

65

:32

21

xx c/ 87

:65

:54

:32

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a/ 72

41

41

75

xx b/ 117

32

32

1118

xx

Bài 4. Tính nhanh các dãy tính sau:

a/109

198

187

165

143

132

1xxxxxx

b/ 1321

1101

901

721

561

421

301

Gợi ý: phân tích các mẫu số thành tích 2 số tự nhiên liền nhau:

Chẳng hạn: 30 = 5 x 6; 42 = 6 x 7; 56 = 7 x 8…

c/ 1513

21311

2119

297

275

253

231

2xxxxxxx

Gợi ý: 51

31

532

;31

131

2

xx

Dạng 4: Các bài toán điển hình về phân số:

13

Page 15: Skkn -2012-2013 Hong Cam

Vd 1: Trung bình cộng của 3 phân số = 3613

. Trung bình cộng của phân số thứ nhất

và phân số thứ hai là 125

, của phân số thứ hai và phân số thứ ba là 247

. Tìm 3 phân

số đó.

Hd giải: Vận dụng kiến thức về số trung bình cộng để giải.

Tổng của 3 phân số là 1213

3639

33613

x

Tổng của phân số thứ nhất và phân số thứ hai là: 1210

2125

x

Phân số thứ 3 là: 41

1212

1213

Tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba là: 1270

2227

x

Phân số thứ nhất là: 21

127

1213

Phân số thứ hai là:31

123

127

Đáp số: 21

, 31

và 41

Vd 2: Một người bán cam lần thứ nhất người đó bán 31

số cam. Lần thứ hai bán 52

số cam thì còn lại 12 quả. Hỏi người đó đem bán bao nhiêu quả cam?

Hd giải:

Cả hai lần người đó bán số phần cam là:1511

52

31

(số cam)

12 quả cam ứng với số phần cam là:154

1511

1 (số cam)

Người đó đem bán số quả cam là: 45154

:12 (quả cam)

Đáp số: 45 quả cam.

14

Page 16: Skkn -2012-2013 Hong Cam

Vd 3: Người công nhân thứ nhất sửa xong một đoạn đường trong 4 giờ. Người

công nhân thứ hai có thể sửa xong đoạn đường đó trong 6 giờ. Nếu hai công nhân

cùng làm thì đoạn đường được sửa xong trong bao lâu?

Hd giải:

- Tìm số phần đường sửa được của mỗi người trong 1 giờ.

- Cả hai người sửa trong một giờ được bao nhiêu phần đường?

- Tìm thời gian để hai người sửa xong đoạn đường.

Giải: Trong một giờ, công nhân thứ nhất sửa được là:41

4:1 (đoạn đường).

Trong một giờ , công nhân thứ hai sửa được là : 61

6:1 (đoạn đường).

Trong một giờ , cả hai công nhân sửa được là:125

61

41

(đoạn đường).

Thời gian để hai công nhân cùng sửa xong là: )(512

125

:1 giê

1 giờ = 60 phút ⇒ phótgiêphótx 242144512

60

Đáp số: 2 giờ 24 phút.

Vd 4: Một cửa hàng bán vải, buổi sáng bán được 113

tấm vải, buổi chiều bán được

83

số vải còn lại, thì tấm vải còn lại 20m. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét và mỗi lần

bán bao nhiêu mét ?

Hd giải: Tìm số phần tấm vải còn lại sau buổi sáng.

Tìm số phần tấm vải bán buổi chiều.

Tìm số phần tấm vải bán hai buổi sáng và chiều.

Tìm số phần tấm vải bán hai buổi sáng và chiều.

Tìm số phần tấm vải ứng với 20m.

Tìm số mét của tấm vải và số vải bán được của mỗi buổi.

Giải: Sau khi bán buổi sáng, còn lại số phần tấm vải là:118

113

1 (tấm vải).

15

Page 17: Skkn -2012-2013 Hong Cam

Số phần tấm vải bán được buổi chiều là:113

83

118

x (tấm vải).

Cả sáng và chiều bán được số phần tấm vải là116

113

113

(tấm vải).

Số phần tấm vải ứng với 20m vải là:115

116

1 (tấm vải).

Tấm vải dài là: )(44115

:20 m

Buổi sáng bán được số mét vải là: mx 12113

44

Vậy buổi chiều cũng bán được 12 mét vải.

Đáp số: tấm vải: 44 m; sáng :12m ;chiều : 12m.

Vd 5: Trong phong trào thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/ 11, học sinh một

trường tiểu học đạt số điểm 10 như sau: Số điểm 10 của khối Một bằng 31

tổng số

điểm 10 của 4 khối còn lại. Số điểm 10 của khối Hai bằng 41

tổng số điểm 10 của 4

khối còn lại. Số điểm 10 của khối Ba bằng 51

tổng số điểm 10 của 4 khối còn lại.

Số điểm 10 của khối Bốn bằng 61

tổng số điểm 10 của 4 khối còn lại và khối Năm

đạt 101 điểm 10. Hỏi toàn trường đạt bao nhiêu điểm 10 và mỗi khối đạt bao nhiêu

điểm 10 ?

Hd giải: - Tìm số phần điểm 10 của mỗi khối so với tổng số điểm 10 của toàn

trường (dùng sơ đồ đoạn thẳng).

- Tìm tổng số phần điểm 10 của 4 khối: 1, 2, 3, 4.

- Tìm phân số chỉ số điểm 10 của khối Năm.

- Tìm số điểm 10 của 5 khối ⇒ tìm số điểm 10 của mỗi khối.

Giải: Số điểm 10 của khối Một bằng 31

tổng số điểm 10 của 4 khối còn lại.

16

Page 18: Skkn -2012-2013 Hong Cam

⇒ Ta có: Khối Một có số điểm 10:

Số điểm 10 của 4 khối còn lại:

Vậy số điểm 10 của khối Một = 41

tổng số điểm 10 của toàn trường.

Tương tự như vậy ta có:

Số điểm 10 của khối Hai bằng 51

số điểm 10 của toàn trường.

Số điểm 10 của khối Ba bằng 61

số điểm 10 của toàn trường.

Số điểm 10 của khối Bốn bằng 71

số điểm 10 của toàn trường.

Phân số chỉ tổng số điểm 10 của 4 khối trên là:

420319

71

61

51

41

(tổng số điểm 10 của cả trường)

Phân số chỉ số điểm 10 của khối Năm là:

420101

420319

1 (tổng số điểm 10 của cả trường)

Số điểm 10 của toàn trường là: 420420101

:101 (điểm 10)

Số điểm 10 của khối Một là: 420 x 41

= 105 (điểm 10)

Số điểm 10 của khối Hai là: 8451

420 x (điểm 10)

Số điểm 10 của khối Ba là: 7061

420 x (điểm 10)

Số điểm 10 của khối Bốn là: 6071

420 x (điểm 10)

17

Page 19: Skkn -2012-2013 Hong Cam

Đáp số: Toàn trường: 420(điểm 10)

Khối Một : 105 (điểm 10)

Khối Hai : 84 (điểm 10)

Khối Ba : 70 (điểm 10)

Khối Bốn: 60 (điểm 10).

*Các bài luyện tập.

1/ Trung bình cộng của 3 phân số bằng 67

. Nếu tăng phân số thứ nhất lên hai lần thì

trung bình cộng bằng 3041

. Nếu tăng phân số thứ hai lên hai lần thì trung bình cộng

bằng 913

. Tìm 3 phân số đó ?

Đáp số: phân số thứ nhất: 53

, phân số thứ hai: 65

, phân số thứ ba: 1531

2/ Một người bán vịt, lần thứ nhất bán 51

số vịt, , lần thứ hai bán 72

số vịt, , lần thứ

ba bán 36 con thì vừa hết. Hỏi người đó đã bán bao nhiêu con vịt ?

Đáp số: 70 con vịt.

3/ Một cửa hàng bán một tấm vải làm 3 lần. Lần thứ nhất bán 31

tấm vải và 5 mét.

Lần thứ hai bán 73

chỗ vải còn lại và 3 mét. Lần thứ ba bán 17 mét thì hết tấm vải.

Hỏi lần thứ nhất, lần thứ hai mỗi lần bán bao nhiêu mét vải ?

Đáp số: Lần 1 : 25 m

. Lần 2 : 18 m

4/ Một cái bể được bắc hai vòi nước chảy vào bể. Vòi thứ nhất chảy một mình sau

7 giờ thì đầy bể. Vòi thứ hai chảy đầy bể sau 5 giờ. Hỏi nếu mở cả hai vòi cùng

chảy một lúc thì sau bao lâu sẽ đầy bể ?

Đáp số: 2 giờ 55 phút.

18

Page 20: Skkn -2012-2013 Hong Cam

5/ Trong tháng thi đua vừa qua, khối 4 của trường Tiểu học Sen Chiểu có 3 lớp 4

A, 4B, 4 C. Số điểm 10 của lớp 4A bằng 21

số điểm 10 của hai lớp còn lại. Số điểm

10 của lớp 4B bằng 31

số điểm 10 của hai lớp còn lại. Hỏi mỗi lớp đạt được bao

nhiêu điểm 10 ? Biết nếu lớp 4C giành thêm 20 điểm 10 nữa thì số điểm 10 của lớp

4C là số nhỏ nhất có 3 chữ số.

Đáp số: 4A: 64 điểm 10

4B: 48 điểm 10 ; 4C : 80 điểm 10.

6/ An mua sách hết 32

số tiền An có, mua vở hết 43

số tiền còn lại. Sau khi mua vở

và sách An còn lại 3000 đồng. Hỏi An có bao nhiêu tiền ?.

Đáp số: 36.000 đồng.

7/ Một cái bể có hai vòi nước. Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong 5 giờ, vòi thứ hai

tháo hết bể đầy nước trong 7 giờ. Nếu bể không có nước, mở cả hai vòi thì trong

bao lâu sẽ đầy bể ?

Đáp số: giờ

III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.

Sau một thời gian nghiên cứu và dạy cho học sinh khá giỏi các dạng toán liên

quan đến phân số, kết quả cho thấy:

- Củng cố cho học sinh vững chắc hơn các kiến thức về phân số. Khi các em hiểu

kiến thức về phân số một cách có hệ thống, từ đó vận dụng vào từng dạng bài tập

một cách dễ dàng. Giải được các bài tập khó mà không ngại, không sợ.

19

Page 21: Skkn -2012-2013 Hong Cam

- Kĩ năng giải các bài toán được hình thành qua nhiều bài luyện tập như tìm hiểu

bài toán, phân tích các dữ kiện đầu bài, lập kế hoạch giải toán và trình bày lời giải

rất nhanh, rất khoa học.

- Khả năng lập luận, diễn đạt trong việc giải toán của các em chặt chẽ hơn, lô gíc

hơn.

- Ngoài ra các em còn rất hứng thú và yêu thích học toán, nhất là các bài toán về

phân số, nhiều em có kĩ năng, kĩ xảo giải toán tốt.

- Kết quả cụ thể như sau (lấy ở kết quả kiểm tra chất lượng

học sinh giỏi).

ĐIỂM 20 EM ĐƯỢC BỒI DƯỠNG20 EM KHÔNG ĐƯỢC BỒI

DƯỠNG

1 → 42

10 6em = 30%

5 → 62

16 em = 20% 8 em = 40%

7 → 82

18 em = 80 % 5 em = 30%

9 → 10 6 em = 30 % 1 em = 10%

Năm học này với chất lượng kiểm tra chất lượng học sinh giỏi của trường,

lớp 4 có 15 em đạt học sinh giỏi cấp trường, trong đó điểm môn toán đều đạt khá và

giỏi.

Qua kết quả trên tôi thấy việc dạy cho học sinh giỏi các bài toán về phân số

thực sự đã góp phần nâng cao chất lượng học môn toán của các em học sinh giỏi.

Trong phạm vi kiến thức về phân số ở lớp 4 tôi chỉ đưa ra và dạy một số

dạng tiêu biểu, phù hợp với nhận thức và trình độ học sinh lớp 4. Còn rất nhiều

20

Page 22: Skkn -2012-2013 Hong Cam

dạng toán về phân số rất hay dạy bồi dưỡng vào chương trình lớp 5. Hi vọng với

nền tảng vững chắc ở lớp 4, các em sẽ học tốt hơn ở lớp 5.

21

Page 23: Skkn -2012-2013 Hong Cam

C. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ SAU KHI THỰC

HIỆN ĐỀ TÀI.

Muốn truyền đạt cho học sinh nắm được cách giải các bài toán về phân số,

người giáo viên phải nghiên cứu, đọc nhiều tài liệu, sách tham khảo để tìm ra các

dạng bài tập theo nội dung kiến thức khác nhau một cách cụ thể. Sau đó sắp xếp

các bài toán đó theo hệ thống từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.

Dạy các bài tập về phân số đòi hỏi học sinh phải huy động phối hợp nhiều

nội dung kiến thức khác về môn toán như các dạng toán cơ bản, các tính chất của

phép tính…. Để học sinh dễ hiểu, dễ nhớ giáo viên phải phối hợp nhiều phương

pháp trong giảng dạy đặc biệt coi trọng việc phát huy tính tích cực, chủ động sáng

tạo của học sinh. Người giáo viên chỉ là người gợi mở dẫn dắt để học sinh tự tìm ra

cách giải. Dạy cho học sinh cách quan sát, phân tích các dữ kiện của đầu bài, tìm

hiểu mối liên hệ giữa các dữ kiện, cách suy luận lô gic để bài giải chặt chẽ.

Với đặc điểm nhân thức của học sinh tiểu học: dễ nhớ song lại dễ quên, tư

duy trực quan, do đó giáo viên cần cho học sinh được luyện tập nhiều, các bài cần

có hệ thống, bài trước làm cơ sở hướng giải cho bài sau, các bài tập cần được nâng

khó dần.

Trong quá trình dạy cần quan tâm đến chấm và chữa bài làm cho học sinh để

xem bài làm đã chính xác chưa, chỗ nào cần sửa hoặc bổ sung.

Hiện nay việc bồi dưỡng học sinh giỏi môn toán đang là một việc khó đối với

giáo viên, nhất là về mặt phương pháp giảng dạy. Tôi tha thiết mong các cấp lãnh

đạo thường xuyên tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi để tôi được giao

lưu học hỏi với những sáng kiến hay, những kinh nghiệm quý báu của đồng nghiệp

giúp cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi tốt hơn, đáp ứng được với sự phát triển của

KH, sự kì vọng của cha mẹ học sinh và nhà trường.

22

Page 24: Skkn -2012-2013 Hong Cam

Trên đây là một vài biện pháp của tôi trong việc dạy bồi dưỡng học sinh giỏi

toán với nội dung về phân số ở lớp 4. Do còn ít kinh nghiệm giảng dạy nên đề tài

không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của

các đồng nghiệp và các lãnh đạo để tôi giảng dạy được tốt hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn !

Sen Chiểu, ngày 20 tháng 4 năm 2013

TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Hồng Cẩm.

Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG

KHOA HỌC CƠ SỞ.

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Ngày......tháng........ năm 2013.

23

Page 25: Skkn -2012-2013 Hong Cam

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG.

ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC

NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN.

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

Ngày............tháng........ năm 2013.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG.

24