18
Danh sách nhóm BÀI T P NHÓM 6 Danh sách nhóm 1. Ngô ThThanh Tâm 2. Nguyn ThThanh Tâm 3. Nguyn Ngc Anh Thư 4. Nguyn Minh Thư 4. Nguyn Minh Thư 5. Nguyn Tun Anh 6. Lê ThQunh Lan 7 Nguyn Kim Thoa 7. Nguyn Kim Thoa 8. PHm ThHng Thin 9. Tr n QucCường 10. Phm Qunh Tho Nguyên

Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

Danh sách nhómBÀI TẬP NHÓM 6

Danh sách nhóm

1. Ngô Thị Thanh Tâm2. Nguyễn Thị Thanh Tâm3. Nguyễn Ngọc Anh Thư4. Nguyễn Minh Thư4. Nguyễn Minh Thư5. Nguyễn Tuấn Anh6. Lê Thị Quỳnh Lan7 Lê Nguyễn Kim Thoa7. Lê Nguyễn Kim Thoa8. PHạm Thị Hồng Thiện9. Trần Quốc Cường10. PhạmQuỳnh Thảo Nguyên

Page 2: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

Câu 1: P4 (Promotion) là một trong những nhân tố quan trọngquyết định phần lớn thành công của chiến lược tiếp thịquyết định phần lớn thành công của chiến lược tiếp thị

Page 3: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

• Tôi đồng ý với cách nghĩ P4 (Promotion) là một trong những nhân tố quantrọng quyết định phần lớn thành công của chiến lược tiếp thị.

• Promotion là công việc mà nhằm lưu giữ hình ảnh của sản phẩm, dịch vụtrong trí nhớ của khách hàng đối với sản phẩm. Promotion bao gồm cảadvertising( quảng cáo) đang tồn tại của sản phẩm và publicity( quảng cáoadvertising( quảng cáo) đang tồn tại của sản phẩm và publicity( quảng cáoqua truyền thông). Những hoạt động như advertising, sales( bán hàng), PR( quan hệ công chúng) cũng được xem là một khía cạnh khác củapromotion.pPromotion được coi là một bước quan trọn trong việc quảng cáo và tungra sản phẩm. Vì vậy khi chúng ta làm promotion cũng như là chúng ta đanggóp phần phát triển sản phẩmmới, cũng như xây dựng thêm hình ảnhcông ty.

Page 4: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

• Bài học vỡ lòng dành cho sinh viên theo học các chuyên ngành marketing là chiến lược tiếp thị hỗn hợp, thường được gọi tắt là 4P: Product (sảnợ p ị ợp, g ợ gọ (phẩm), Price (giá), Place (phân phối) và Promotion (khuyến mãi, truyềnthông). Đây cũng là bốn yếu tố cơ bản và quan trọng bậc nhất mà cácdoanh nghiệp không thể bỏ qua khi xây dựng các chiến lược tiếp thị đểđưa bất kỳ loại hình sản phẩm, dịch vụ nào ra thị trường.

Page 5: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

P Product (sản phẩm) thể hiện quan điểmmỗi sản phẩm đưa ra thị trường phải thực sựP – Product (sản phẩm) thể hiện quan điểmmỗi sản phẩm đưa ra thị trường phải thực sựlà một giải pháp cho khách hàng → giải quyết nhu cầu thiết thực của khách hàng.

• P – Price (giá) thể hiện quan điểm cho rằng giá của sản phẩm cần đượcnhìn nhận như là chi phí mà người mua sẽ bỏ ra Chi phí này không chỉ baonhìn nhận như là chi phí mà người mua sẽ bỏ ra. Chi phí này không chỉ baogồm chi phí mua sản phẩm mà còn cả chi phí sử dụng, vận hành, và cả hủybỏ sản phẩm. Chi phí này phải tương xứng với lợi ích mà sản phẩm đem lạicho người mua Cần hiểu lợi ích ở đây bao gồm cả lợi ích lý tính lẫn lợi íchcho người mua.Cần hiểu lợi ích ở đây bao gồm cả lợi ích lý tính lẫn lợi íchcảm tính.

Page 6: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

• P – Place (phân phối) đòi hỏi cách thức phân phối sản phẩm của doanhnghiệp phải tạo sự thuận tiện cho khách hàng. Điển hình của khía cạnhthuận tiện trong phân phối có thể kể đến mạng lưới máy ATM của cácậ ệ g p p ạ g yngân hàng. Ngân hàng nào có nhiều máy, bố trí nhiều nơi, máy ít bị trụctrặc khi rút tiền, ngân hàng đó sẽ có nhiều khách hàng mở thẻ.

P – Promotion (khuyến mãi, truyền thông) yêu cầu công tác truyền thông phải là sựtương tác, giao tiếp hai chiều giữa doanh nghiệp với khách hàng. Doanh nghiệp lắngnghe tâm tư, nguyện vọng của khách hàng và “nói” cho khách hàng nghe là sản phẩm sẽđáp ứng những tâm tư, nguyện vọng đó như thế nào. Một chiến lược truyền thông hiệuquả phải là kết quả của sự giao tiếp, tương tác giữa sản phẩm, thương hiệu với kháchhàng để đạt được sự thông hiểu và cảm nhận sâu sắc từ khách hàng đối với sản phẩm, thương hiệuthương hiệu.

Page 7: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

Câu 2. Giữa 4P và IMC có những khác biệt như:Câu 2. Giữa 4P và IMC có những khác biệt như:_IMC được hiểu là một chiến dịch truyền thông tổng lực.Còn 4P là mô hìnhMarketing cổ điển.Nế hỉ h đ h ầ ả á là h đủ à ũ khó ó hể_Nếu chỉ chạy đơn thuần quảng cáo là chưa đủ, và cũng khó có thể mang

lại hiệu quả cần thiết. Giải pháp tốt nhất cho tình trạng khủng hỏang nàyIMC (Integrated marketing communication) .

ế ế_Nếu Chiến lược chiêu thị (Promotion strategy) tập trung vào cả mộtlượng khách hàng lớn thì Chiến lược tiếp thị hỗn hợp (IMC – integrated marketing communication strategy)là á h t độ tiế thị kh ế ãi t i á điể bá h ặ tiế thị t tiếlà các hoạt động tiếp thị khuyến mãi tại các điểm bán hoặc tiếp thị trực tiếpđến người tiêu dùng, tác động vào một nhóm nhỏ khách hàng.

Page 8: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

• Chúng ta có thể kể đến những dạng khác như các hoạt động “Quan HệCông Chúng” tức PR (Public Relation) các chương trính khuyến mãiCông Chúng  tức P.R. (Public Relation), các chương trính khuyến mãi(Promotion campaign), tham gia tài trợ cho những sựkiện thể thao, văn hoá, giải trí, những trò chơi truyền hính (Game Show), các chương trính phát hàng mẫu, cho dùng thử sản phẩm hay dịch vụ, cáccác chương trính phát hàng mẫu, cho dùng thử sản phẩm hay dịch vụ, cácchương trình tiếp thị online, … 

Page 9: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

• _IMC có nhiều chức năng hơn so với 4P. Phần xây dựng chiến lược vàchiến thuật được xem là phần chính yếu của kế hoạch IMC. Trong đó, cácchức năng truyền thông marketing (marketing communication) bao gồm:Quảng cáo (Advertising), Quan hệ công chúng (Public Relation) (bao gồm:Sự kiện (Event), Tài trợ (Sponsorship), Quan hệ báo chí (Press Relation)),Khuyến mãi (Sales Promotion), Marketing trực tiếp (Direct marketing), Bánhàng cá nhân (Personal Selling), Dịch vụ khách hàng (Customer services),và Thiết kế bao bì (packaging) Các chức năng truyền thông này có thểvà Thiết kế bao bì (packaging). Các chức năng truyền thông này có thểđược thực hiện thông qua một hoặc nhiều các phương tiện truyền thông(media) như: TV, radio, báo, tạp chí, điểm bán hàng, pa‐nô, bảng hiệu, tờrơi poster catalogues bao bì con người internet phương tiện giaorơi, poster, catalogues, bao bì, con người, internet, phương tiện giaothông,v.v…

Page 10: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

Câu 3/ Hãy cho biết sự khác nhau giữa mục tiêu kinh doanh, mục tiêu tiếpthị, mục tiêu bán hàng và mục tiêu truyền thống.

• * Sự khác nhau giữa mục tiêu kinh doanh, mục tiêu tiếp thị, mục tiêu bán hàngvà mục tiêu truyền thống là:

Mục tiêu kinh doanh Mục tiêu tiếp thị Mục tiêu bán hàng Mục tiêu truyền thống

- Đem lại lợi ích cho công ty- Sản phẩm được khách

- Có được phản ứng nhanh chóng từ khách hàng bằng

- Hệ thống quản lý- Quản lý hàng hóa

- Xây dựng sự nhân thức. - Cung cấp kiến thức. p ợ

hàng tin cậy và sử dụng- Đáp ứng các yêu cầu, thịhiếu của khách hàng- Cơ sở để công ty thànhcông trong tương lai

g g gcác chương trình truyền thông- Lập được danh sách khách hàng triển vọng cho lực lượng bán hàng cung cấp

Q ý g- Quản lý con người- Đạt lợi nhuận do công tyđề ra.

g p- Tạo ấn tượng tích cực. - Đạt được vị thế thuận lợitrong tâm trí khách hàng- Tạo ra sự quan tâm muahàngcông trong tương lai.

- Nổ lực tìm ra nhiều giảipháp, chương trình khuyếnmãi…, để khiến khách hàngmua hàng của công ty chứ

lượng bán hàng, cung cấp thông tin để củng cố hình ảnh, nhãn hiệu và uy tín của công ty.- Xem xét đánh giá của

hàng- Thực hiện giao dịch

không phải của các đối thủcạnh tranh- Khai thác triệt để những cơhội để dẫn đến thành công

khách hàng về 1 thông điệp nào đó thông qua mức độ và tính chất phản ứng đáp lại.

Page 11: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

• Câu 5: Trong 6 công cụ của chiến lược chiêu thị thì theo em công cụ quảngcáo là quan trọng nhất vì sao, cho vd minh họa ?

Trong 6 công cụ của chiến lược chiêu thị thì theo em công cụ quảng cáo là quan trọngnhất vì:trong chiến lược chiêu thị thì quảng cáo chiếm 70% trong tổng chi phí cho hoạt độngmarketing. chính vì vậy quảng cáo được xem là linh hồn cjo mỗi chiến dịch marketing củaDN.Chính vì vậy quảng cáo đống vai trò rất lớn trong thành công của DN.Ví dụminh họa cụ thể tình huống /trường hợp chiến lược chiêu thị bị thất bại vì thiếucông cụ này hay đã xảy ra sai lầm trong công tác họach định của công cụ này là:công cụ này hay đã xảy ra sai lầm trong công tác họach định của công cụ này là:Trường hợp của vedan là một minh chứng cụ thể cho chiến lược chiêu thị bị thất bại:đó làcông cụ PR.Vedan là một thương hiệu có tiếng được người tiêu dùng tin tưởng, nhưng khi sự cố

ớ hả ô h ệ ủ d là ô h ể ô ờ ả hì lò ủ ờnước thải công nghiệp của vedan làm ô nhiểmmôi trường xảy ra. thì lòng tin của ngườitiêu dùng đối với vedan đã bị giảm sút đáng kể, ảnh hưởng tới sức mua, tới doanh thu vàlợi nhuận của DN.Vedan đã chậm trễ trongtiến trình giải quyết vấn đề.khâu PRcủa vedankhông làm việc hiệu quả gây hậu quả làm ảnh hưởng lớn tới DN.g ệ ệ q g y ậ q g

Page 12: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

Câu 6: Nếu công ty của bạn dành ra 2 tỷ đồng để quảng cáo cho sản phẩm đồ chơimà bạn đã chọn ở bài tập chương 3 từ 10/2011 – 2/2012. Thành hãy lập ngay 1

ế ế ắ ểchiến lược tiếp thị ngắn hạn để đạt mua tiêu kinh doanh với 2 tỷ ngân sách.

I/ Chiến lược tiếp thị ngắn hạn để đạt mục tiêu kinh doanh với/ ợ p ị g ạ ạ ụ2 tỷ ngân sách

Chiến lược sản phẩmíGía

Phân phối

Page 13: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

1.Chiến lược sản phẩmĐịnh hình, sản xuất sản phẩm trên thị trường: chia sản phẩm thành 2 loạichính là Trung bình và Cao cấp Đối với sản phẩm Trung bình thì giá < 200 000chính là Trung bình và Cao cấp. Đối với sản phẩm Trung bình thì giá < 200.000 VNĐ, đối với sản phẩm Cao cấp thì giá > 200.000 VNĐ. Do đó, mức giá dànhcho cả hai loại sản phẩm có mức TB là 200.000/sản phẩm đồ chơi.

Quảng cáo, tiếp thị ra mắt sản phẩm: Dùng TVC: Quảng cáo trên các kênh truyền hình dành cho gia đình và thiếu nhi như HTV, SCTV vvSCTV, v.v….Tích cực phát triển các chương trình PR cho sản phảmmới này.

Bao bì, tem nhãn: Bao bì đẹp, bắt mắt, thu hút trẻ em, hình ảnh dễ nhìn, ko gây mấthiệ ả hã à bả hà h õ àthiện cảm, tem nhãn và bảo hành rõ ràng.

Bảo hành: bảo hành, sữa chữa cho các loại sản phẩm đồ chơi.

Page 14: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

• Báo, media, event: các báo như Báo khăn quàng đỏ, Báo nhi đồng, mực tiếp, Vteen, v.v..Tổ chức các chương trình dành cho trẻ em và gia đình tại các khu

ử ả ảvui chơi, công viên, trường học, thử sức sáng tạo và chơi thoải mái với sảnphẩm đồ chơi của công ty cũng như quảng cáo sản phẩm cho công ty.

Page 15: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

• 2.Giá• Chiết khấu: cho các cửa hàng, đại lý phân phối đồ chơi.g, ạ ý p p• Áp dụng chương trình giảm giá cho từng mặt hàng.• Tặng kèm sản phẩm đồ chơi hoặc sản phẩm kèm theo.

Page 16: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

• Phân phối• Tập trung phân phối, trưng bày sản phẩmmới này tại các cửa hàng, đại lýập g p p , g y p y ạ g, ạ ý

bán đồ chơi trong kênh phân phối cũ.• Chú ý nhắc nhở đại lý thao tác giới thiệu sản phẩmmới này đến khách

hàng.g• Tìm kiếm thêm nhiều vệ tinh, những cửa hàng độc quyền tại các địa điểm

gần trường học, khu dân cư, khu vui chơi, mua sắm.• Liên hệ tổ chức những buổi giới thiệu sản phẩm đồ chơi ngay tại cácLiên hệ tổ chức những buổi giới thiệu sản phẩm đồ chơi ngay tại các

trường học ( mẫu giáo, tiểu học, trường dân lập, công lập, quốc tế).• Phát triển mạng lưới tương tự với các vùng ven, ko chỉ nội thành mà là

ngoại thành và các quận lân cận.ngoại thành và các quận lân cận.

Page 17: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

• II.Mức doanh số cần đạt được:• Số lượng sản phẩm: 10 000 sản phẩm/ mỗi loại ( gồm 2 loại Trung bình vàSố lượng sản phẩm: 10.000 sản phẩm/ mỗi loại ( gồm 2 loại Trung bình và

Cao cấp)• Gía: Trung bình khoảng 200.000/1 sản phẩm đồ chơi• Mức lợi nhuận/sản phẩm: 100 000/ 1 sản phẩm đồ chơi• Mức lợi nhuận/sản phẩm: 100.000/ 1 sản phẩm đồ chơi

Page 18: Stu nhóm 6 bài tập số 4 - chiến lược chiêu thị - new

Thank youThank you