HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
BÀI GIẢNG MÔN
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
Giảng viên: ThS. NGUYỄN THỊ CHINH LAM
Điện thoại/E-mail: [email protected]; [email protected]
Khoa: TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
Học kỳ/Năm biên soạn: Học kỳ 1/2013
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
ĐIỂM THÀNH PHẦN MÔN HỌC:- Điểm chuyên cần: 10% (Cá nhân)- Bài kiểm tra: 20% (Cá nhân)
- Báo cáo chuyên đề 10% (Nhóm báo cáo / kết quả báo cáo)
- Thi kết thúc học kỳ 60%- Yêu cầu chung: Tham gia học đầy đủ, tích cực phát biểu,
thảo luận, chủ động trao đổi nội dung bài học với giảng viên. Thái độ học tập nghiêm túc.
- Bài kiểm tra: Giảng viên báo trước cho sv 1 tuần chuẩn bị- Điểm chuyên cần: Đi học đầy đủ 8 điểm, nghỉ học 1 buổi trừ 1
điểm, cộng thêm dựa trên tinh thần học tập.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
TÀI LIỆU:
1. LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN - GS.TS NGUYỄN QUANG
QUYNH, TS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HOA
2. BÀI GIẢNG KIỂM TOÁN- THS. NGUYỄN THỊ CHINH LAM
3. HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM
4. WWW.VACPA.ORG.VN
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG
TRONG KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
* THỰC HÀNH KIỂM TOÁN
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.1. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
KIỂM TOÁN
- NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH
Cơ sở chung: sự mâu thuẫn
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.1. NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KT
- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN TRÊN THẾ
GIỚI:
Thế kỷ III trước công nguyên
Thế kỷ XX: du nhập vào Bắc Mỹ (30); vào Tây Âu (60)
- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN Ở VIỆT NAM
Giai đoạn trước năm 1954
1991 : các công ty kiểm toán độc lập
1994: kiểm toán Nhà nước
1997: kiểm toán nội bộ
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.2. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
- KHÁI NIỆM KIỂM TOÁN
Kiểm toán là một quá trình trong đó kiểm
toán viên là các chuyên gia độc lập căn cứ
vào các cơ sở chuẩn mực có tính thống
nhất để đưa ra ý kiến của mình về đối
tượng kiểm toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.2. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
- BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN: Được bộc lộ thông qua 5
yếu tố sau:
+ KIỂM TOÁN VIÊN: Là các chuyên gia hoạt động độc lập
+ CHỦ THỂ KIỂM TOÁN: Đơn vị, tổ chức cung cấp (thực
hiện) dịch vụ kiểm toán
+ KHÁCH THỂ KIỂM TOÁN: Đơn vị, tổ chức, bộ phận tiếp
nhận dịch vụ kiểm toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.2. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
- BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN: Được bộc lộ thông qua 5
yếu tố sau:
+ CƠ SỞ KIỂM TOÁN: Chuẩn mực, quy định được chấp nhận
rộng rãi, thống nhất
+ ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN: Giấy tờ, tài liệu, thông tin, các
quá trình hoạt động cần xem xét, đánh giá
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.2. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN: Mối quan hệ giữa 5 yếu tố :
CƠ SỞKIỂM TOÁN
KIỂM TOÁN VIÊN
KHÁCH THỂKIỂM TOÁN
CHỦ THỂ KIỂM TOÁN
Ý KIẾN VỀ ĐỐI TƯỢNGKIỂM TOÁN
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.3 LĨNH VỰC KIỂM TOÁN: Tương đối phong phú và đa
dạng bao gồm 4 lĩnh vực chủ yếu sau:
-Kiểm toán hiệu năng
-Kiểm toán thông tin
-Kiểm toán hiệu quả
-Kiểm toán quy tắc
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.3 LĨNH VỰC KIỂM TOÁN:
* Kiểm toán thông tin: Đánh giá xem xét độ chính xác, trung
thực của các thông tin đưa ra.
Ví dụ: Doanh thu của công ty A năm X là 50 tỷ VNĐ
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.3 LĨNH VỰC KIỂM TOÁN:
* Kiểm toán quy tắc (Kiểm toán tuân thủ): Đánh giá xem xét mức
độ chấp hành, tuân thủ các văn bản có tính quy định, quy
tắc
Ví dụ: Đánh giá mức độ chấp hành quy trình bán hàng của nhân
viên bán hàng tại các cửa hàng bán hàng.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.3 LĨNH VỰC KIỂM TOÁN:
* Kiểm toán hiệu quả: Đánh giá xem xét tính hiệu quả của
quá trình sản xuất kinh doanh của 1đơn vị, tổ chức, tính
hiệu quả của 1 dự án, chương trình
Ví dụ: Đánh giá tính hiệu quả sản xuất kinh doanh năm 2011 tại
BĐT X
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.3 LĨNH VỰC KIỂM TOÁN:
* Kiểm toán hiệu năng: Đánh giá xem xét khai thác năng lực
tiềm tàng
Ví dụ: Đánh giá hiệu năng tại một trường học công
Hiệu quả Hiệu năng
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.4 CHỨC NĂNG KIỂM TOÁN:
• CHỨC NĂNG XÁC MINH:
- Khái niệm: Hướng tới mục đích kiểm tra, xem xét độ chính
xác, độ trung thực của đối tượng kiểm toán
- Đặc điểm: Là một thuộc tính cố hữu của kiểm toán. Chức
năng xác minh quyết định sự tồn tại và phát triển của kiểm
toán.
- Kết quả của chức năng: “Báo cáo kiểm toán”
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.4 CHỨC NĂNG KIỂM TOÁN:
• CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN:
- Điều kiện để thực hiện chức năng: Sau khi đã có kết quả của
chức năng xác minh.
- Khái niệm: Tư vấn, trợ giúp cho nhà quản trị đơn vị cách
thức, phương pháp hoàn thiện các hoạt động tại đơn vị
khách thể.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.4 CHỨC NĂNG KIỂM TOÁN:
• CHỨC NĂNG BÀY TỎ Ý KIẾN:
- Đặc điểm của chức năng: Ra đời và phát triển trong nền
kinh thế thị trường.
- Kết quả của chức năng: “Thư quản lý” => Những ý kiến tư
vấn trợ giúp được viết như một bức thư gửi cho nhà quản lý
đơn vị khách thể.
- Biểu hiện chung là hình thức tư vấn, tuy nhiên ở khu vực
kinh tế công thể hiện là “tư vấn” hoặc “phán xét”
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
- Đối tượng kiểm toán là gì?
- Có 3 loại kiểm toán: * Kiểm toán báo cáo tài chính
* Kiểm toán nghiệp vụ
* Kiểm toán liên kết
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán báo cáo tài chính:
+ Hệ thống báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
(Báo cáo thu chi sự nghiệp)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán báo cáo tài chính:
+ Đặc điểm của hệ thống báo cáo tài chính: Được Bộ Tài chính
quy định thống nhất về mẫu biểu, phương pháp lập cho các
đơn vị việc xây dựng cơ sở thực hiện kiểm toán các báo cáo
tài chính thường dễ dàng, có thể thực hiện tại hầu hết các đơn
vị mà không phải thiết lập lại khi tiến hành một cuộc kiểm toán
mới.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán báo cáo tài chính:
+ Mục đích kiểm toán báo cáo tài chính:
- Kiểm tra về việc sử dụng các mẫu biểu báo cáo
- Kiểm tra nguồn số liệu lập các báo cáo
- Kiểm tra phương pháp tổng hợp số liệu để lên các chỉ tiêu
trong báo cáo
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán nghiệp vụ:
+ Nghiệp vụ: các hoạt động diễn ra tại một tổ chức, một đơn vị.
Ví dụ: nghiệp vụ bán hàng, nghiệp vụ Marketing, lập kế
hoạch…
+ Đặc điểm của kiểm toán nghiệp vụ: Do các nghiệp vụ hết sức
đa dạng, phong phú và có sự khác biệt ở các đơn vị khác nhau
=> Kiểm toán viên khó khăn trong việc thiết lập cơ sở kiểm
toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán nghiệp vụ:
+ Mục đích của kiểm toán nghiệp vụ: Kiểm tra các trình tự và
phương pháp tác nghiệp ở bộ phận hoặc đơn vị kiểm toán.
Đánh giá việc chấp hành tuân thủ các quy định, quy tắc
điều hành hoạt động. Tuỳ thuộc vào từng nghiệp vụ khác
nhau mà mục đích cụ thể khác nhau và phương pháp tiến hành
cũng khác nhau.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
A, Phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán
• Kiểm toán liên kết: Quá trình kết hợp giữa kiểm toán báo cáo
tài chính và kiểm toán nghiệp vụ.
- Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính và kiểm toán nghiệp
vụ được song song tiến hành.
- Loại hình này được ứng dụng ở khu vực KT công cộng
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Chủ thể kiểm toán là gì?
- Có 3 loại kiểm toán: * Kiểm toán Nhà nước
* Kiểm toán độc lập
* Kiểm toán nội bộ
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Kiểm toán Nhà nước:
Khái niệm: Là cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện kiểm toán
tại các đơn vị, tổ chức có sử dụng vốn và kinh phí của Nhà
nước.
Khách thể của kiểm toán Nhà nước: Doanh nghiệp Nhà nước,
đơn vị hành chính sự nghiệp, chương trình dự án của Chính
phủ…
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
Mục đích của kiểm toán Nhà nước:
+ Đánh giá tính tuân thủ, chấp hành của các đơn vị, tổ chức với
các chính sách, quy định… của Nhà nước ban hành.
+ Đánh giá quá trình (định mức, mục đích, hiệu quả) sử dụng
vốn, kinh phí của Nhà nước tại các đơn vị
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
Kiểm toán Nhà nước tại một số quốc gia:
+ Ở Pháp: Tòa thẩm kế: kiểm tra Bộ máy chính quyền TW, các
công sở quốc gia, các xí nghiệp công, tổ chức xã hội + quyền
xét xử như 1 quan tòa
+ Ở Mỹ: Văn phòng Tổng kế toán GAO (Quốc hội): kiểm toán
các tổ chức chính phủ (tài chính, tuân thủ), đánh giá hiệu năng,
hiệu quả các chương trình liên bang
+ Ở Việt Nam: chia 2 giai đoạn trước và sau 2006
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Kiểm toán độc lập:
Khái niệm: Đơn vị, tổ chức được thành lập với mục đích kinh
doanh kiếm lời cung cấp dịch vụ kiểm toán là chủ yếu, được
pháp luật thừa nhận và bảo hộ.
Khách thể của kiểm toán độc lập: Không bị giới hạn, khi xem xét
khách hàng phù hợp với khả năng của công ty kiểm toán thì
công ty sẽ chấp nhận yêu cầu của khách hàng.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
164 Công ty TNHH
03 Công ty hợp danh
25 Công ty hãng TV quốc tế
05 Công ty có vốn ĐT nước ngoài
BIG FOUR:E&Y
KPMGPwC
DELOITTE
WWW.VACPA..ORG.VN
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Kiểm toán nội bộ:
Khái niệm: Bộ phận nằm trong cơ cấu tổ chức của đơn vị khách
thể và thực hiện hoạt động kiểm toán cho chính khách thể đó.
Khách thể của kiểm toán nội bộ: Có tính giới hạn, kiểm toán nội
bộ chỉ thực hiện tại đơn vị không cung cấp dịch vụ kiểm toán
cho các đơn vị khác.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.5 PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
B, Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
- Kiểm toán nội bộ:
Chú ý: Bộ phận kiểm toán nội bộ không phải là bộ phận bắt buộc
phải có trong cơ cấu tổ chức, việc thành lập bộ phận này tuỳ
thuộc vào nhu cầu của nhà quản trị đơn vị
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.6 Ý NGHĨA, TÁC DỤNG CỦA KIỂM TOÁN TRONG QUẢN LÝ
Kiểm toán không phải là hoạt động “tự thân” và “vị thân”
Kiểm toán có ý nghĩa và tác dụng:
- Tạo niềm tin cho những người quan tâm
- Góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nền nếp (tài chính kế toán – hoạt động nói chung)
- Góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
1.6 Ý NGHĨA, TÁC DỤNG CỦA KIỂM TOÁN TRONG QUẢN LÝ
Kiểm toán là quan tòa công minh của quá khứ, người dẫn dắt cho hiện
tại và người cố vấn sáng suốt cho tương lai
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
THẢO LUẬN:
- Phân biệt giữa kiểm tra và kiểm toán?
- Hãy cho biết các chức năng của kiểm toán được phát triển như thế
nào tại khu vực kinh tế kinh doanh và khu vực kinh tế công cộng?
- Từ nội dung phân loại kiểm toán theo đối tượng kiểm toán hãy cho
biết nguồn gốc sai lầm của quan niệm kiểm toán = kiểm tra kế toán?
- Tại sao bộ phận kiểm toán nội bộ trong cơ cấu tổ chức luôn chỉ dưới
sự lãnh đạo của cấp cao nhất? Tại sao hiện nay bộ phận này đang
dần bị thu gọn?
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
THẢO LUẬN: So sánh giữa các loại kiểm toán Nhà nước, kiểm
toán độc lập, kiểm toán nội bộ:
STT Tiêu thức KT Nhà nước KT Độc lập KT nội bộ
1 Chủ thể - khách thể
2 Tính độc lập
3 Đối tượng kiểm toán chủ yếu
4 Chức năng cung cấp chủ yếu
5 Phí kiểm toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
- CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DẪN LIỆU, BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN
- HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
- GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
- TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DẪN LIỆU, BẰNG
CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.1 CHỨNG TỪ KIỂMTOÁN:
• Khái niệm: Toàn bộ các giấy tờ, tài liệu, thông tin mà kiểm
toán viên thu thập được trong quá trình thực hiện kiểm toán
• Đặc điểm: Đa dạng và phong phú, số lượng nhiều
• Ví dụ: Tài liệu kế toán (chứng từ kế toán, sổ kế toán…), giấy
phép kinh doanh…
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ
DẪN LIỆU, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.2 CƠ SỞ DẪN LIỆU
• Khái niệm: Là căn cứ của các khoản mục và thông tin trình
bày trong báo cáo tài chính do Giám đốc (hoặc người đứng
đầu) đơn vị chịu trách nhiệm lập trên cơ sở các chuẩn mực và
chế độ kế toán qui định phải được thể hiện rõ ràng hoặc có cơ
sở đối với từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. (CMKT SỐ 500-
BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DẪN LIỆU, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.2 CƠ SỞ DẪN LIỆUVí dụ: HÀNG TỒN KHO TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI NGÀY
31/12/X TẠI CÔNG TY ABC 200 triệu đồng:
Sự khẳng định của nhà quản trị công ty ABC về:- Tại đơn vị có một lượng hàng tồn kho
- Lượng hàng tồn kho có giá trị là 200 triệu đồng
- Lượng hàng tồn kho này thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của công ty ABC
- Tất cả hàng tồn kho đã được trình bày đầy đủ trên báo cáo
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.1.2 CƠ SỞ DẪN LIỆU: Theo phương pháp cơ bản cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau
Cơ sở
dẫn liệu
HIỆN HỮU
QUYỀN & NGHĨA VỤ
PHÁT SINH
ĐẦY ĐỦ
CHÍNH XÁC
ĐÁNH GIÁ
TRÌNH BÀY & CÔNG BỐ
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.1.2 CƠ SỞ DẪN LIỆU: Theo phương pháp tuân thủ cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau
Cơ sở
dẫn liệu
SỰ HIỆN DIỆN
TÍNH HỮU HIỆU
TÍNH LIÊN TỤC
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DẪN LIỆU, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.2 CƠ SỞ DẪN LIỆU
Vai trò của cơ sở dẫn liệu: Là cơ sở để kiểm toán viên tiến hành
các hoạt động kiểm toán, đây là “chốt” số liệu để kiểm toán
viên xem xét độ chính xác của các báo cáo tài chính tại đơn vị
khách thể.
=> Có vai trò hết sức quan trọng!
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
- Khái niệm: Là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên
thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các
thông tin này kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của mình.
- Vai trò: tính thuyết phục của ý kiến do kiểm toán viên đưa ra cao
hay thấp phụ thuộc vào chất lượng bằng chứng kiểm toán thu
thập được.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
- Phân loại: có 2 cách phân loại
* Theo nguồn gốc thu thập bằng chứng kiểm toán (3 loại)
- BCKT do kiểm toán viên thu thập trực tiếp: Biên bản kiểm kê tài sản, tính toán lại các mẫu biểu, quan sát trực tiếp các hoạt động
- BCKT do khách thể cung cấp: giấy tờ, tài liệu do khách thể cung cấp cho kiểm toán viên
- BCKT do bên thứ 3 cung cấp:
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN- Phân loại: có 2 cách phân loại
* Theo nguồn gốc thu thập bằng chứng kiểm toán (3 loại)- BCKT do bên thứ 3 cung cấp:
+ Bên thứ 3: đơn vị, tổ chức, cá nhân có mối quan hệ với khách thể
+ Thu nhận BCKT từ bên thứ 3: lấy xác nhận về các hoạt động của đơn vị khách thể. Ví dụ muốn kiểm tra về số dư TK 112 có thể lấy xác nhận tại ngân hàng mà khách thể mở tài khoản
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN- Phân loại: có 2 cách phân loại• Theo hình thức biểu hiện của bằng chứng kiểm toán (3 loại)
+ Bằng chứng phản ánh yếu tố vật chất: chứng minh cho sự tồn tại
hữu hình của đối tượng kiểm toán
+ Giấy tờ tài liệu: chứng từ kế toán, sổ kế toán…
+ Băng ghi âm, ghi hình: Thu nhận thông qua quá trình trao đổi với
các cá nhân có liên quan đến đối tượng kiểm toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
Thảo luận:
Nếu được lựa chọn các hình thức bằng chứng kiểm toán thì
kiểm toán viên nên lựa chọn bằng chứng kiểm toán loại nào?
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN: Các yêu cầu
ĐẦY ĐỦ THÍCH HỢP
-Tính trọng yếu-Mức độ rủi ro
-Tính thuyết phục- Tính kinh tế
-Tính liên đới
- Tính đáng tin cậy
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN: Xét đoán
Bên ngoàiBên trong
HTKSNB hiệu quảKém hiệu quả
KTV tự thu thập Khách thể
Hình ảnh, văn bảnLời nói
Nhiều nguồn, loạiRiêng lẻ
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.3 BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
Các phương pháp thu thập Bằng chứng kiểm toán:
+ Kiểm kê tài sản + Quan sát hoạt động
+ Kiểm tra đối chiếu + Tính toán lại các mẫu biểu
+ Phân tích đánh giá + Lấy xác nhận
+ Nhờ lực lượng chuyên gia + Phỏng vấn
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.4 Hồ sơ kiểm toán- Khái niệm: Là các tài liệu do kiểm toán viên lập, thu thập, phân
loại, sử dụng và lưu trữ (CMKT số 230- Hồ sơ kiểm toán).- Tác dụng của hồ sơ kiểm toán:
+ Nơi lưu trữ quản lý giấy tờ tài liệu (do đối tượng này có số lượng nhiều)
+ Công cụ hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch kiểm toán
+ Cơ sở để giải quyết những tranh chấp mâu thuẫn với khách thể
+ Cơ sở để đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.4 Hồ sơ kiểm toán
- Phân loại hồ sơ kiểm toán:Hồ sơ kiểm toán nămHồ sơ kiểm toán chung
Công ty Vạn Xuân thuê công ty kiểm toán AASC thực hiện kiểm toán:
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Hồ sơ KT năm Hồ sơ KT nămHồ sơ KT năm
Hồ sơ KT chung
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.4 Hồ sơ kiểm toán
HSKT chung gồm:
-Các thông tin chung về KH-Các tài liệu về thuế-Các tài liệu về nhân sự-Các tài liệu về kế toán-Các hợp đồng và thỏa thuận với bên thứ 3 (>= 2 năm)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.1 CHỨNG TỪ KIỂM TOÁN, CƠ SỞ DL, BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
1.1.4 Hồ sơ kiểm toán
HSKT năm gồm:-Hợp đồng kiểm toán, thư hẹn kt, bb thanh lý hợp đồng-Báo cáo kt, thư quản lý, báo cáo tài chính-Những ghi chép về chương trình,phạm vi, nội dung kt…-Những phân tích của ktv-V.v…
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.2.1 KHÁI NIỆM: Toàn bộ các thủ tục, quy chế kiểm soát
nhằm điều hành hiệu quả hoạt động của đơn vị
- Tác dụng:
+ Truyền tải mệnh lệnh của nhà quản trị
+ Đảm bảo mệnh lệnh được thực thi hiệu quả
+ Phát hiện, ngăn ngừa kịp thời những hành vi vi phạm
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.2.2 Các yếu tố cấu thành: 3 yếu tố chính
+ Môi trường kiểm soát chung: Nền tảng nhằm triển khai hiệu
quả các thủ tục, quy chế kiểm soát
* Bao gồm các yếu tố gắn liền với nhà quản trị cao nhất: Tư tưởng
lãnh đạo, khả năng phân cấp quyền lực, cơ cấu tổ chức, chính sách
nhân sự, công tác kế hoạch, kiểm toán nội bộ…
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.2.2 Các yếu tố cấu thành: 3 yếu tố chính
+ Hệ thống kế toán: Nhằm kiểm soát các hoạt động của đơn vị
dưới góc độ tài chính.
(Mọi hoạt động chủ yếu của đơn vị diễn ra đều cần điều kiện đó là
TÀI CHÍNH!)
HÌNH THỨC KIỂM SOÁT:
Chứng từ kế toán Sổ kế toán Báo cáo kế toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.2.2Các yếu tố cấu thành: 3 yếu tố chính
+ Thủ tục, quy chế kiểm soát Toàn bộ các văn bản (quy định, quy
chế, quyết định, thông báo) nhằm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm soát
hoạt động tại một đơn vị
+ Khi xây dựng các văn bản đơn vị có thể tham khảo các khuyến
nghị sau: (3)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
Khuyến nghị:
• Nguyên tắc phân công:
- Trong 1 tổ chức các công việc được phân công cho tất cả mọi người và mỗi người cần có trách nhiệm cụ thể
- Không nên để 1 người thực thi công việc từ khi bắt đầu đến khi kết thúc:
?Đề nghị mua vật tư Duyệt yêu cầu Mời các nhà cung
? ?cấp (báo giá) Chọn nhà cung cấp Mua vật tư Nhập kho vật tư
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
* Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: một số nội dung công việc không
nên để cá nhân thực hiện kiêm nhiệm (sự cách ly thích hợp về
trách nhiệm):
Nắm giữ tài sản >< Ghi sổ kế toán
Thực hiện các nghiệp vụ >< Phê duyệt
Điều hành nghiệp vụ >< Ghi sổ Thủ quỹThủ kho
Kế toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Khuyến nghị:
• Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn:
khi giao quyền phụ trách công việc không
nên thực hiện ủy quyền lại nhiều lần, cần
xây dựng rõ nội dung và phạm vi phê
chuẩn cho từng cá nhân lãnh đạo
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
1.3.1 KHÁI NIỆM: (CMKT số 240 áp dụng cho kiểm toán BCTC)
Gian lận: Là những hành vi cố ý làm sai lệch thông tin kinh tế, tài
chính do một hay nhiều người trong Hội đồng quản trị, Ban Giám
đốc, các nhân viên hoặc bên thứ ba thực hiện, làm ảnh hưởng đến báo
cáo tài chính
Sai sót: Là những lỗi không cố ý có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính
PHÂN BIỆT
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
1.3.2 CÁC HÌNH THỨC :
Sai sót:
Lỗi về tính toán số học hoặc ghi chép sai
Bỏ sót hoặc hiểu sai, làm sai các khoản mục, các nghiệp vụ kinh tế
Áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán, chính sách tài chính nhưng không cố ý.
Do trình độ chuyên môn
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
1.3.2 CÁC HÌNH THỨC:
Gian lận:
• Mục đích nhằm tham ô, biển thủ, chiếm dụng tiền bạc, tài sản của
đơn vị (thanh lý tài sản, mua bán hoá đơn, sử dụng sai công quỹ…)
• Tạo dựng bức tranh tài chính khác xa so với thực tế hoạt động của
đơn vị (lãi giả, lỗ giả).
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
Gian lận:Xuyên tạc, làm giả chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo tài chính;Sửa đổi chứng từ, tài liệu kế toán làm sai lệch báo cáo tài chính;Biển thủ tài sản;Che dấu hoặc cố ý bỏ sót các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ kinh tế làm sai lệch báo cáo tài chính;Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế không đúng sự thật;Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế toán, chính sách tài chính;Cố ý tính toán sai về số học.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ gian lận, sai sót: Những vấn đề liên quan đến tính chính trực hoặc năng lực của Ban Giám đốc:- Công tác quản lý bị thâu tóm, không có giám sát độc lập- Cơ cấu tổ chức phức tạp- HTKSNB yếu kém trong khi thực tiễn hoàn toàn có thể khắc phục- Sự thay đổi nhân viên kế toán thường xuyên
- Bố trí người không đúng chuyên môn- Thiếu nhân viên (kế toán) trong một thời gian dài
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ gian lận, sai sót: Các sức ép bất thường trong đơn vị hoặc từ bên ngoài vào đơn vị:- Ngành nghề kinh doanh gặp khó khăn, số đơn vị phá sản ngày càng tăng
- Thiếu vốn kinh doanh do lỗ hoặc do mở rộng hoạt động đơn vị quá nhanh- Mức thu nhập bị giảm sút- Doanh nghiệp muốn khuyếch trương hoạt động- Đầu tư quá nhanh vào ngành nghề mới hoặc loại sp mới- DN bị lệ thuộc vào một số sản phẩm hoặc một số kh hàng- Sức ép tài chính từ nhà đầu tư hoặc cấp quản lý đơn vị
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ gian lận, sai sót:Các nghiệp vụ và sự kiện không bình thường:
- Các nghiệp vụ đột xuất, đặc biệt xảy ra vào cuối kỳ kế toán
tác động đến kết quả của đơn vị
- Các nghiệp vụ hoặc phương pháp xử lý kế toán phức tạp
- Các nghiệp vụ với bên thứ 3 bất thường: giảm giá, mua
thường xuyên với giá cao…
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.3.4 Trách nhiệm của kiểm toán viên - công ty kiểm toán
Giúp đơn vị phát hiện, xử lý và ngăn ngừa gian lận và sai sót,
nhưng không phải chịu trách nhiệm trực tiếp
Phải thông báo kịp thời những phát hiện của mình cho Giám đốc
(hoặc người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán trong thời hạn nhanh
nhất
Khi nghi ngờ gian lận có liên quan đến người Lãnh đạo cao nhất
trong đơn vị được kiểm toán thì thông thường kiểm toán viên và
công ty kiểm toán phải tham khảo ý kiến của chuyên gia tư vấn pháp
luật để xác định các thủ tục cần tiến hành
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.3.4 Trách nhiệm của kiểm toán viên - công ty kiểm toán
Thông báo cho người sử dụng BCKT: Đơn vị khách thể không
sửa chữa hoặc không phản ánh đầy đủ trong BCTC KTV đưa ra ý
kiến chấp nhận từng phần hoặc ý kiến dạng trái ngược
Thông báo cho cơ quan chức năng có liên quan: Trường hợp đơn
vị khách thể có gian lận và sai sót theo quy định của pháp luật.
Kiểm toán viên và công ty kiểm toán được phép chấm dứt hợp
đồng kiểm toán khi xét thấy đơn vị được kiểm toán không có biện
pháp cần thiết để xử lý đối với gian lận mà kiểm toán viên cho là cần
thiết trong hoàn cảnh cụ thể.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.1 TRỌNG YẾU (CMKT số 320- Tính trọng yếu trong KT)
Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính
Chỉ rõ tầm cỡ về quy mô và tính hệ trọng của một vấn đề có
ảnh hưởng đến việc đưa ra ý kiến của kiểm toán viên
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
TRỌNG YẾU
HỆ TRỌNGQUY MÔ
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.1 TRỌNG YẾU: Xét đoán tính trọng yếu:
(ĐỊNH LƯỢNG) (ĐỊNH TÍNH)
-ĐẶC ĐIỂM ĐƠN VỊ - KHẢ NĂNG
- ĐẶT KHOẢN MỤC PHÁT SINH
TRONG TỔNG THỂ GIAN LẬN, SAI SÓT
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.1 TRỌNG YẾU
- TÁC DỤNG: Nhằm phân phối nguồn lực (thời gian, con người…)
cho các khoản mục trong đối tượng kiểm toán một cách hợp lý.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.2 RỦI RO
-KHÁI NIỆM: Rủi ro kiểm toán (AR) là mức độ tồn tại các gian lận,
sai sót trọng yếu nằm trong đối tượng kiểm toán mà các kiểm toán
viên không phát hiện ra
Ví dụ: khi kiểm tra 100 chứng từ kế toán kiểm toán viên đưa ra ý
kiến: 100% chứng từ kế toán là trung thực, chính xác, tuy nhiên trên
thực tế còn 3 chứng từ có gian lận, sai sót trọng yếu
AR = 3%
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.2 RỦI RO
- Các loại rủi ro kiểm toán:
+ Rủi ro tiềm tàng: (IR) mức độ tồn tại các gian lận, sai sót trọng yếu
nằm tiềm ẩn trong đối tượng kiểm toán:
Ví dụ: Trong 100 chứng từ kế toán có tiềm ẩn 15 chứng có gian lận,
sai sót trọng yếu.
IR = 15/100 =15%
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO1.4.2 RỦI RO- Các loại rủi ro kiểm toán:
+ Rủi ro kiểm soát: (CR) mức độ tồn tại các gian lận, sai sót trọng
yếu nằm trong đối tượng kiểm toán mà hệ thống kiểm soát nội bộ
không phát hiện ra.
Ví dụ: Trong 100 chứng từ kế toán có tiềm ẩn 15 chứng có gian lận,
sai sót trọng yếu. Tuy nhiên, do có quy định cuối tuần kiểm tra kế
toán nên đã phát hiện 10 chứng từ có gian lận, sai sót CR = 5/15
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.3 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO1.3.2 RỦI RO- Các loại rủi ro kiểm toán:
+ Rủi ro phát hiện: (DR) mức độ tồn tại các gian lận, sai sót trọng yếu
nằm trong đối tượng kiểm toán mà hệ thống kiểm toán không phát
hiện ra.
Ví dụ: Trong 5 chứng từ kế toán có gian lận, sai sót, kiểm toán viên
kiểm tra và phát hiện 2 chứng từ có chứa đựng gian lận, sai sót, có 3
chứng từ có gian lận, sai sót mà kiểm toán viên không phát hiện
DR = 3/5
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO1.4.2 RỦI RO-Mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán:
3/100 = (15/100)x (5/15)x (3/5)
AR = IR x CR x DR
AR= f(IR, CR, DR)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO1.4.2 RỦI RO
Mối liên hệ giữa 3 loại rủi ro: Mối liên hệ giữa 3 loại rủi ro: IR,CR và DRIR,CR và DR
Đánh giá của KTV vềrủi ro kiểm soát
Đánh giá củaKTV về
rủi ro tiềm tàng
Cao Trung bình
Thấp
Cao Thấp nhất Thấp Trung bình
Trung bình Thấp Trung bình Cao
Thấp Trung bình Cao Cao nhất
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
Câu hỏi ôn tập:
1. Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro trong kiểm toán?
2. Hệ thống kiểm soát nội bộ mạnh là cơ sở đảm bảo cho số liệu kế toán chính xác?
3. Tại sao trong hệ thống KSNB luôn có yếu tố là hệ thống kế toán?
4. Từ hàm số xác định mối liên hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán hãy nêu lên vai trò của KTV trong việc kiểm soát rủi ro kiểm toán AR?
5. Nguyên tắc phân công phân nhiệm có mâu thuẫn với nguyên tắc chuyên môn hóa trong tổ chức sản xuất không?
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 2: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
1.4 TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
1.4.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
TRỌNG YẾU CAO
PHÂN PHỐI
NGUỒN LỰC
NHIỀU
PHÁT
HIỆN
NHIỀU
RỦI
RO
GIẢM
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
PHƯƠNG
PHÁP
KIỂM
TOÁN
KỸ THUẬT
NGHIỆP VỤ
KHOA HỌC
CHUNG
PP KIỂM TOÁN
TUÂN THỦ
PP KIỂM TOÁN
CƠ BẢN
KIỂM TRA CHI
TIẾT
KỸ THUẬT ĐIỀU
TRA HỆ THỐNG
THỬ NGHIỆM
KIỂM SOÁT
PHÂN TÍCH ĐÁNH
GIÁ TỔNG QUÁT
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.1 PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG
-KHÁI NIỆM: PHƯƠNG PHÁP CÁC NHÀ KHOA HỌC SỬ DỤNG ĐỂ NGHIÊN
CỨU GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ KHOA HỌC
Lựa chọn
vấn đề nghiên
cứu
Đặt giả
thiết cho
vấn đề
Thu thập tìm
kiếm thông tin
Nếu GT sai thì
XD GT mới và quay lại
B3
Đưa ra kết luận cho
vấn đề
Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.1 PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG
-ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG TRONG KIỂM TOÁN
Lựa chọn đối
tượng KT
Đặt giả
thiết mức
độ tồn tại GL,
SS
Thu thập
BCKT
Đưa ra kết luận
cho từng
khoản mục
Đưa ra kết luận
về đối tượng
KT
Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁNS
1.1 PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG
THẢO LUẬN:
Trong 5 bước của phương pháp thì bước nào là khó khăn nhất?
Trong 5 bước của phương pháp thì bước nào có độ chính xác thấp nhất?
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
PHƯƠNG PHÁP ĐẶC THÙ ÁP DỤNG TRONG NGÀNH NGHỀ KIỂM TOÁN
CÓ 2 PHƯƠNG PHÁP:
+ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
+ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
-Khái niệm: phương pháp được áp dụng để kiểm tra, đánh giá đối tượng có số liệu kế toán
-Đặc điểm của phương pháp: Chỉ áp dụng cho đối tượng có số liệu kế toán
Phương pháp kiểm nghiệm theo số liệu!
-Nội dung của phương pháp: gồm 2 kỹ thuật:
•Phân tích đánh giá tổng quát
• Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
Mục đích: Phân tích đánh giá khái quát đối tượng kiểm toán từ đó tìm ra điểm “bất thường” trong tình hình tài chính của đơn vị
- Đặc điểm: Phương pháp không thiên về khuynh hướng kiểm tra độ chính xác, trung thực của đối tượng
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
Nội dung: gồm 2 kỹ thuật phân tích:
Phân tích ngang Phân tích dọc
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH NGANG:
Dùng 1 chỉ tiêu kinh tế để so sánh, đối chiếu:
+ So sánh đối chiếu số liệu kỳ thực hiện với kế hoạch
+ So sánh đối chiếu giữa số liệu kỳ kế toán hiện tại với kỳ kế toán trước
+ So sánh đối chiếu giữa số liệu của đơn vị với số bình quân trong ngành.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- PHÂN TÍCH DỌC:
Dùng nhiều chỉ tiêu kinh tế phối kết hợp với nhau từ đó hình thành các tỷ suất để phân tích đánh giá:
•Nhóm tỷ suất về khả năng thanh toán
• Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính
•Nhóm tỷ suất về khả năng sinh lời (hiệu quả)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN- PHÂN TÍCH DỌC:
1. Nhóm tỷ suất về khả năng thanh toán: Cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ của đơn vị khách thể. Bao gồm:
STT TỶ SUẤT CÔNG THỨC Ý NGHĨA
1 Khả năng thanh toán nhanh
(Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Phải thu)/ Nợ ngắn hạn
2 Khả năng thanh toán hiện thời
Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn
3 Khả năng thanh toán tổng quát/ dài hạn
Tài sản ngắn hạn/ Nợ phải trả
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
- PHÂN TÍCH DỌC:
2. Nhóm tỷ suất về cấu trúc tài chính: Cho biết cấu trúc vốn, nguồn vốn tại đơn vị khách thể có hợp lý hay không. Bao gồm:
STT TỶ SUẤT CÔNG THỨC Ý NGHĨA
1 Tỷ suất nợ/ Hệ số nợ
Nợ phải trả/ Tài sản (Nguồn vốn)
2 Hệ số tài trợ Vốn chủ sở hữu/ Tài sản (Nguồn vốn)
3 Tỷ suất đầu tư (TSCĐ + Đầu tư DH)/ Tài sản
4 Tỷ suất tự tài trợ Vốn chủ sở hữu/(TSCĐ + Đầu tư DH)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
- PHÂN TÍCH DỌC:
3. Nhóm tỷ suất về khả năng sinh lời: Cho biết mức độ sinh lời của các yếu tố. Bao gồm:
STT TỶ SUẤT CÔNG THỨC Ý NGHĨA
1 Khả năng sinh lời của tài sản
(Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay)/Tài
sản bình quân
2 Tỷ suất về hiệu quả Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu (thuần)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phân tích đánh giá tổng quát:
- TÁC DỤNG: cho cả 3 giai đoạn của cuộc kiểm toán:
+ Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: Giúp cho kiểm toán viên phân phối nguồn lực hợp lý
+ Giai đoạn thực hiện kiểm toán: 1 trong những phương pháp thu thập Bằng chứng kiểm toán
+ Giai đoạn lập báo cáo kiểm toán: Giúp kiểm toán viên rà soát lần cuối trước khi đưa ra ý kiến
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.1 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
•Phương pháp kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ:
-Mục đích của phương pháp: nhằm kiểm tra độ chính xác, trung thực
của các nghiệp vụ kinh tế
- Nội dung: Kiểm toán viên kiểm tra 100% các nghiệp vụ kinh tế liên
quan đến đối tượng kiểm toán
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp chỉ áp dụng tại những đơn vị có
quy mô nhỏ, ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
Phương pháp kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ:
1. KT CÂN ĐỐI
2. ĐỐI CHIẾU TRỰC TIẾP
3. ĐỐI CHIẾU LOGIC
1. KIỂM KÊ
2. THỰC NGHIỆM
3. ĐIỀU TRA
PP KT CHỨNG TỪ PP KT NGOÀI CHỨNG TỪ
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
Phương pháp kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ:
PP KT CHỨNG TỪ
1. KT CÂN ĐỐI:- Dựa trên tính cân
đối của đối tượng+ TS = NV+ SPS Nợ = SPS Cóv.v..
2. ĐỐI CHIẾU TRỰC TIẾP:- Đối chiếu trên nhiều nguồn tài liệu khác nhau: (vd: đối chiếu các liên của chứng từ, đối chiếu số tổng hợp và chi tiết…)
3. ĐỐI CHIẾU LOGIC:
- Nghiên cứu sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế có mối liên hệ
trực tiếp với nhau (mức biến động, xu hướng biến động..)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
Phương pháp kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ:
PP KT NGOÀI CHỨNG TỪ1. KIỂM KÊ- Pp kiểm tra tại
chỗ các loại tài sản: cân, đong đo, đếm số lượng, xác nhận và đánh giá chất lượng và giá trị tài sản
2. THỰC NGHIỆM:- Pp diễn lại hoặc nghiên cứu, phân tích từng yếu tố cấu thành 1 tài sản, 1 quá trình đã có, đã diễn ra và cần xác minh lại
3. ĐIỀU TRA:- PP xác định lại 1 tài
liệu, 1 thực trạng: phỏng vấn, quan sát, gửi thư xác nhận .v.v
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
BẢNG KÊ CHÊNH LỆCH
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi chú mức độ sai phạm
Số Ngày Sổ sách
Thực tế Chênh lệch
Chứng từ Diễn giải Số tiền Đối tượng xác minh Ghi chú mức độ sai phạm
Số Ngày Trực tiếp Gián tiếp
BẢNG KÊ XÁC MINH
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.2 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ:
- KHÁI NIỆM: Phương pháp nhằm đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả
của hệ thống kiểm soát nội bộ
-Đặc điểm: phương pháp chỉ áp dụng với đối tượng không có số liệu
kế toán phương pháp kiểm nghiệm phi số liệu
- Nội dung: gồm 2 kỹ thuật:
+ Kỹ thuật điều tra hệ thống
+ Thử nghiệm chi tiết
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.2 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ:
•Kỹ thuật điều tra hệ thống:
- Lựa chọn quy trình, quá trình muốn đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
- Thực hiện quan sát trực tiếp quy trình quá trình làm nhiều lần
- Ghi chép đầy đủ các hoạt động diễn ra liên quan đến quá trình
- Thống kê những sai sót phát sinh
- Đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.2 PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ
1.2.2 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ: Thử nghiệm chi tiết:
• Mục đích của phương pháp: Nhằm khẳng định kết quả của kỹ thuật điều tra hệ
thống
- Kiểm toán viên quan sát quy trình, quá trình thêm 1 lần nhưng có tính chất bất
ngờ, ngẫu nhiên
TH1: NẾU KẾT QUẢ CỦA LẦN THỬ NGHIỆM CHO RẰNG HỆ THỐNG
KSNB LÀ CÓ HIỆU QUẢ KHẲNG ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA KỸ THUẬT ĐIỀU
TRA HỆ THỐNG
TH2: NẾU KẾT QUẢ LẦN THỬ NGHIỆM CHO RẰNG HỆ THỐNG KSNB LÀ
KHÔNG HIỆU QUẢ PHỦ ĐỊNH KẾT QUẢ CỦA KỸ THUẬT ĐIỀU TRA
HỆ THỐNG
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.1 KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG
-KHÁI NIỆM: Kiểm tra 100% các phần tử ở mẫu từ đó đánh giá các đối
tượng ở tổng thể có đặc tính tương tự
- TÁC DỤNG: giúp kiểm toán viên thực hiện kiểm tra với các đối tượng có
quy mô lớn nhiều nghiệp vụ
- Rủi ro chọn mẫu: sự sai khác giữa kết quả kiểm tra mẫu với kết quả có
được từ tổng thể
Mẫu:Tỷ lệ sai phạm 5%
Tổng thể: Tỷ lệ sai phạm 8%
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.1 KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG
-Rủi ro không do chọn mẫu:
+ Đánh giá rủi ro tiềm tàng không đúng:
+ Đánh giá rủi ro kiểm soát không đúng:
+ Lựa chọn các thủ tục kiểm toán không thích hợp: trong quá trình
kiểm toán KTV sử dụng sai phương pháp nên ý kiến đánh giá về đối
tượng trong mẫu không phù hợp đánh giá về tổng thể không phù
hợp
KTV đánh giá IR, CR thấp nên có xu hướng giảm
quy mô công việc
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.2 NỘI DUNG:
Chọn mẫu xác suất:
- KHÁI NIỆM: phương pháp chọn mẫu, trong đó các phần tử được chọn
ra có xác suất như nhau.
- NỘI DUNG: Gồm 3 phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu xác suất Chọn mẫu phi xác suất
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.2 NỘI DUNG:Chọn mẫu xác suất:
+ Chọn mẫu nhờ Bảng số ngẫu nhiên:
B1: Sắp xếp tổng thể theo trật tự
B2: Lựa chọn kích thước mẫu, thiết lập mối liên hệ giữa phần tử và BSNN
B3: Sử dụng Bảng số ngẫu nhiên:
- Lựa chọn trang
- Lựa chọn số lượng con số, vị trí con số (kích thước tổng thể)
- Lựa chọn điểm bất đầu
- Lựa chọn hướng phát triển cho bảng
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.2 NỘI DUNG:Chọn mẫu xác suất:
+ Chọn mẫu nhờ chương trình máy vi tính
+ Chọn mẫu nhờ khoảng cách: Phần tử thứ x+1 được chọn ra để hình thành mẫu sẽ cách phần tử thứ x 1 khoảng cách L
L= N/nL: khoảng cách
N: kích thước tổng thể
n: kích thước mẫu
Lưu ý: để hạn chế nhược điểm của
phương pháp nên lựa chọn nhiều điểm
xuất phát khoảng cách giữa các phần
tử phải điều chỉnh: L’= Lx số điểm xuất
phát
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.2 NỘI DUNG:
Chọn mẫu phi xác suất:
- KHÁI NIỆM: phương pháp chọn mẫu trong đó các phần tử
được chọn ra có xác suất không bằng nhau
-NỘI DUNG:
+ CHỌN MẪU THEO LÔ, KHỐI
+ CHỌN MẪU THEO SỰ XÉT ĐOÁN
+ CHỌN MẪU “TÌNH CỜ”
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.3 CHỌN MẪU THEO ĐƠN VỊ TIỀN TỆ
-Khái niệm: Phương pháp chọn mẫu, trong đó mỗi đơn vị tiền tệ là một phần
tử, tổng thể là tổng cộng quy mô của các khoản mục
- Đặc điểm: áp dụng trong kiểm toán cơ bản, khoản mục có quy mô càng lớn
thì càng có cơ hội lựa chọn
- Phương pháp chọn mẫu: sử dụng phương pháp chọn mẫu xác suất, bao gồm
-Sử dụng bảng số ngẫu nhiên- Nhờ chương trình máy tính
- Chọn mẫu hệ thống
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.3 CHỌN MẪU THEO ĐƠN VỊ TIỀN TỆ
VÍ DỤ: Kiểm toán viên thực hiện kiểm tra 30 phiếu chi của 1 công ty trong
tháng 9/X, KTV quyết định lựa chọn 5 phiếu chi trong số đó để kiểm tra
Lưu ý: - Cần tách biệt những khoản mục có giá trị âm (phải thu, phải trả…)
trong chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ
- Để đảm bảo tính đại diện của mẫu, nên sử dụng kỹ thuật phân nhóm:
phân loại các phần tử có đặc tính tương tự vào từng nhóm, sau đó lựa chọn các
phần tử theo các pp chọn mẫu khác nhau
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
NHÓM QUY MÔ ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM PP CHỌN MẪU
1 22 Các khoản phải thu có giá trị > 5000 USD
Kiểm tra 100%
2 121 Các khoản phải thu có giá trị từ 1000 đến 5000 USD
Chọn theo nhận định
3 85 Các khoản phải thu có giá trị < 1000 USD
Chọn theo BSNN
4 14 Các khoản phải thu có số dư Có Kiểm tra 100%
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.4 CÁC ÁP DỤNG CỦA CHỌN MẪU THỐNG KÊ TRONG KIỂM TOÁN
(Chọn mẫu thuộc tính, chọn mẫu biến số)
• CHỌN MẪU THUỘC TÍNH:
- Khái niệm: cách chọn mẫu giúp KTV ước lượng tỷ lệ xuất hiện những thuộc
tính cụ thể trong tổng thể
- Đặc điểm: được áp dụng rộng rãi trong thử nghiệm kiểm soát (kiểm toán tuân
thủ)
Tỷ lệ vi phạm ở mẫu
Mức rủi ro cho phép
Tỷ lệ vi phạm
dưới
Tỷ lệ vi phạm trên(tỷ lệ sai lệch
cho phép)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHỌN MẪU THUỘC TÍNH:
- Nội dung:
1. Xác định mục tiêu chọn mẫu, đơn vị mẫu, tổng thể và thuộc tính
2. Xác định quy mô mẫu, tỷ lệ xuất hiện dự đoán, tỷ lệ xuất hiện có thể chấp
nhận, rủi ro của việc đánh giá thấp
3. Chọn mẫu xác suất
4. Kiểm tra mẫu và liệt kê các sai phạm
5. Đánh giá kết quả mẫu
Xác định quy mô mẫu: quy mô tổng thể, tỷ lệ sai phạm dự kiến,tỷ lệ sai phạm tối đa cho phép, rủi ro của việc đánh giá thấp.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
TỶ LỆ SAI PHẠM DỰ KIẾN (%)
TỶ LỆ SAI PHẠM TỐI ĐA (%)
ĐỘ CHÍNH XÁC (%)
CỠ MẪU
1 4 3 156
1 5 4 93
1 6 5 78
1 7 6 66
1 8 7 58
2 8 6 77
3 8 5 95
4 8 4 146
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.3 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
1.3.4 CÁC ÁP DỤNG CỦA CHỌN MẪU THỐNG KÊ TRONG KIỂM TOÁN
(Chọn mẫu thuộc tính, chọn mẫu biến số)
• CHỌN MẪU BIẾN SỐ:
- Khái niệm: là phương pháp chọn mẫu ước tính quy môquy mô
sai phạm trong tổng thể
Xác định khoảng tin cậy
- Đặc điểm: áp dụng cho thử nghiệm cơ bản (kiểm toán
cơ bản)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHỌN MẪU BIẾN SỐ:
- Nội dung: gồm các bước cơ bản:
1. Chọn mẫu và tính giá trị trung bình mẫu:
iyy
n=∑
Trong đó:
: giá trị trung bình mẫu
yi: giá trị các phần tử trong mẫu (i=1,n)
n: kích thước mẫu
y
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHỌN MẪU BIẾN SỐ:
- Nội dung: gồm các bước cơ bản:
2. Xác định quy mô mẫu cần xây dựng n:
2NxSDxUr
nA
= ÷
Trong đó:
N: Kích thước tổng thể
SD: độ lêch chuẩn mẫu
Ur: hệ số chỉ khả năng mẫu chứa giá trị thực của tổng thể
A: Độ chính xác mong muốn – Khoảng tin cậy
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHỌN MẪU BIẾN SỐ:
- Nội dung: gồm các bước cơ bản:
3. Xác định độ chính xác mong muốn A:
1
1/ 2b
a
A MxZ
Z
÷ ÷= ÷+ ÷
Trong đó:
M: mức trọng yếu biểu thị theo quy mô
Za: giá trị của Z tương ứng với AR/2
Zb: giá trị của Z tương ứng với DR
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHỌN MẪU BIẾN SỐ:
- Nội dung: gồm các bước cơ bản:
4. Xác định giá trị tổng thể Y:
*Y y N=
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHỌN MẪU BIẾN SỐ:
- Nội dung: gồm các bước cơ bản:
5. Xác định độ chính xác đạt được (dựa trên giá trị tổng thể) A’
'' SDA NxUr
n
= ÷
2NxSDxUr
nA
= ÷
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHỌN MẪU BIẾN SỐ:
- Nội dung: gồm các bước cơ bản:
6. Xác định giá trị thật của tổng thể [Y-A’; Y+A’]
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
THẢO LUẬN:
1. Phương pháp phân tích đánh giá tổng quát áp dụng tại giai đoạn nào sẽ có tác
dụng lớn nhất?
2. Chọn mẫu nhờ Bảng số ngẫu nhiên có làm thay đổi kích thước mẫu ban đầu
hay không?
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN (CMKT SỐ 300)
1.1.1 KHÁI NIỆM, TÁC DỤNG
- KHÁI NIỆM: Bản thiết kế nội dung, trình tự các bước công việc thực hiện kiểm toán trong sự phân phối các nguồn lực (thời gian, chi phí, nhân lực).
-Tác dụng:
+ Giúp KTV thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán, hạn chế những sai sót, ảnh hưởng tới uy tín
+ Giúp các KTV phối hợp với nhau hiệu quả, hạn chế những bất đồng với khách thể
+ Công cụ đánh giá chất lượng cuộc kiểm toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1. 2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TỔNG QUÁT
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH KT
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢCLập cho cuộc kt quy mô lớn,
tính chất phức tạp, địa bàn rộng, cuộc kt nhiều năm TC
Phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán, trong đó mô tả phạm
vi dự kiến và cách thức tiến hành công việc kiểm toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát:
- Khái niệm: Kế hoạch được thiết kế cho cả đoàn kiểm toán
-Nội dung:
CHỦ THỂ KT KHÁCH THỂ KTHỢP ĐỒNG KT
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán
+ Nhận diện lý do kiểm toán của khách hàng
+ Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán
+ Hợp đồng kiểm toán
+ Thu thập thông tin cơ sở
+ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
+ Áp dụng thủ tục phân tích
+ Đánh giá mức trọng yếu, rủi ro
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán:
- Đánh giá mức độ liêm khiết, trung thực của nhà quản trị đơn vị khách thể
- Liên hệ với kiểm toán viên tiền nhiệm
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Nhận diện lý do kiểm toán của khách hàng
KTV cần phải biết mục đích của cuộc kiểm toán đối tượng sử dụng báo cáo kiểm toán Mức độ phức tạp của công việc
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán:
-Trong đoàn kiểm toán nên bố trí một người chịu trách nhiệm chính
- Khi phải lựa chọn giữa các kiểm toán viên thì nên lựa chọn người có kinh nghiệm, hiểu biết về đơn vị khách thể
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
+ Hợp đồng kiểm toán (CMKT số 210):
Khái niệm: Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia
ký kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản và điều
kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng và công ty kiểm toán
- Hợp đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức trước khi tiến
hành công việc kiểm toán nhằm bảo vệ lợi ích của khách hàng và
của công ty kiểm toán.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
Nội dung chủ yếu của hợp đồng kiểm toán
- Số hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ký hợp đồng; - Tên, địa chỉ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của các bên;- Nội dung dịch vụ;- Chất lượng hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc;- Điều kiện nghiệm thu, giao nhận;- Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng; - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; - Giá cả và phương thức thanh toán;- Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng;- Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng;- Số lượng bản hợp đồng chính thức và nơi quản lý.- Họ tên, chức vụ, chữ ký người đại diện (hoặc người được uỷ quyền) đóng dấu của các bên tham gia ký hợp đồng;- Các thoả thuận khác.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
Nội dung bổ sung khác của hợp đồng kiểm toán
- Mục đích, phạm vi và nội dung kiểm toán hoặc dịch vụ khác;-Trách nhiệm của Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị được kiểm toán -Trách nhiệm của khách hàng;- Phạm vi kiểm toán phải phù hợp và tuân thủ pháp luật và các chính sách, chế độ hiện hành;- Hình thức báo cáo kiểm toán hoặc hình thức khác thể hiện kết quả kiểm toán;- Có điểm nói rõ là trên thực tế có những rủi ro khó tránh khỏi do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ, do ngoài khả năng của kiểm toán viên trong việc phát hiện ra những sai sót; (Ví dụ: Có những tài liệu giải trình sai vẫn không phát hiện ra).
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
-Thanh lý hợp đồng kiểm toán:+ Khi hoàn thành công việc theo thoả thuận trong hợp đồng kiểm toán, các bên ký hợp đồng phải làm thủ tục thanh lý hợp đồng và lập “Biên bản thanh lý hợp đồng kiểm toán” theo qui định hiện hành, gồm các điểm chủ yếu sau:- Số hiệu và ngày tháng lập biên bản thanh lý hợp đồng; - Người đại diện các bên hợp đồng thực hiện việc thanh lý;- Nội dung, chất lượng công việc đã hoàn thành và đã bàn giao;- Tình hình và trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ;- Họ tên, chức vụ, chữ ký người đại diện, đóng dấu của các bên tham gia hợp đồng;- Biên bản thanh lý hợp đồng được lưu ở các bên tham gia ký kết hợp đồng kiểm toán.
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
+ Thu thập thông tin cơ sở (CMKT 310- HIỂU BIẾT VỀ TÌNH HÌNH KD):
NGUỒN THU THẬP THÔNG TIN:- Kinh nghiệm thực tiễn- Hồ sơ kiểm toán năm trước;- Trao đổi với Giám đốc, kế toán trưởng hoặc cán bộ, nhân viên đv KT- Trao đổi với kiểm toán viên nội bộ và xem xét báo cáo kiểm toán nội bộ của đơn vị được kiểm toán;-Trao đổi với kiểm toán viên khác - Trao đổi với chuyên gia, đối tượng bên ngoài- Tham khảo các ấn phẩm liên quan - Các văn bản pháp lý và các quy định có ảnh hưởng đến đơn vị được kiểm toán;- Khảo sát thực tế văn phòng, nhà xưởng của đơn vị được kiểm toán;- Các tài liệu do đơn vị được kiểm toán cung cấp
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
+ Thu thập thông tin cơ sở (CMKT 310- HIỂU BIẾT VỀ TÌNH HÌNH KD):
NHỮNG NỘI DUNG CỤ THỂ KTV CẦN PHẢI TÌM HIỂU:
1. NHỮNG HIỂU BIẾT CHUNG VỀ NỀN KINH TẾ (Thực trạng
nền kinh tế, mức độ lạm phát, giá trị tiền tệ, các chính sách của
chính phủ: chính sách tiền tệ, tài khóa,….)
2. MÔI TRƯỜNG, LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ
KHÁCH THỂ (Thị trường,cạnh tranh, rủi ro trong kinh doanh, các
nguồn cung cấp, các chuẩn mực, chế độ kế toán liên quan…)
3. NHÂN TỐ NỘI TẠI CỦA ĐƠN VỊ KHÁCH THỂ (Các đặc điểm
quan trọng về sở hữu, quản lý; Tình hình kinh doanh; Khả năng tài
chính; Yếu tố luật pháp)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
A,Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát: NỘI DUNG:
+ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ phương pháp kiểm toán tuân thủ
+ Áp dụng thủ tục phân tíchchương 3
+ Đánh giá mức trọng yếu, rủi ro phân phối nguồn lực hợp lý cho từng khoản mục
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.1 LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
1.1.2 NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
B, Thiết kế chương trình kiểm toán
+ Khái niệm: Sự cụ thể hoá nội dung kế hoạch kiểm toán tổng quát
+ Đặc điểm: Bản thiết kế cho từng kiểm toán viên, từng khoản mục được
kiểm toán
+ Đối tượng xây dựng: Trưởng nhóm kiểm toán, trưởng đoàn kiểm toán
lập
+ Cơ sở xây dựng chương trình: Mục tiêu, loại hình kiểm toán, đặc điểm
cụ thể của đối tượng kiểm toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
1.2 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
Khái niệm: Giai đoạn thực hiện các công việc đã xây dựng trong kế hoạch, chương trình kiểm toán
Nguyên tắc:
KTV không được tự ý thay đổi chương trình
KTV phải thường xuyên ghi chép phản ánh các công việc đã thực hiện (nhật ký công việc)
Định kỳ tổng hợp kết quả công việc (sử dụng các bảng kê)
Mọi điều chỉnh về nội dung, phạm vi, trình tự kiểm toán… phải có sự thống nhất của hai bên khách thể & chủ thể kiểm toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
BẢNG KÊ CHÊNH LỆCH
Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi chú mức độ sai phạm
Số Ngày Sổ sách
Thực tế Chênh lệch
Chứng từ Diễn giải Số tiền Đối tượng xác minh Ghi chú mức độ sai phạm
Số Ngày Trực tiếp Gián tiếp
BẢNG KÊ XÁC MINH
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.3 LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.3.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BÁO CÁO
-KHÁI NIỆM: Là văn bản do kiểm toán viên lập để trình bày ý kiến của mình về đối tượng kiểm toán
-Là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và công ty kiểm toán lập và công bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về báo cáo tài chính của một đơn vị đã được kiểm toán (CMKT 700 – BCKT VỀ BCTC)
- VAI TRÒ:
ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN
ĐỐI VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ KHÁCH THỂ
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN1.3.2 CÁC YẾU TỐ CỦA BÁO CÁO:
-Tên địa chỉ công ty kiểm toán
- Số hiệu báo cáo
- Tên báo cáo kiểm toán
- Đối tượng sử dụng
- Phần mở đầu (đối tượng kiểm toán, trách nhiệm của các bên)
- Cơ sở tiến hành kiểm toán
- Các hoạt động kiểm toán
- Ý kiến của kiểm toán viên
- Địa danh, ngày tháng
- Chữ ký, đóng dấu
-(Phụ lục)
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.3 LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.3.3 CÁC LOẠI BÁO CÁO(CĂN CỨ VÀO Ý KIẾN CỦA KTV):
CHẤP NHẬN
TOÀN PHẦN
CHẤP NHẬN
TỪNG PHẦN Ý KIẾN
TỪ BỎ
Ý KIẾN
TRÁI NGƯỢC
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.3 LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.3.3 CÁC LOẠI BÁO CÁO(CĂN CỨ VÀO Ý KIẾN CỦA KTV):
CHẤP NHẬN
TOÀN PHẦN
-ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN LÀ TRUNG THỰC,
HỢP LÝ TRÊN KHÍA CẠNH TRỌNG YẾU
-ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN BAN ĐẦU ĐƯA RA
KHÔNG THÍCH HỢP NHƯNG ĐƠN VỊ KHÁCH THỂ
CHẤP NHẬN SỬA THEO Ý KIẾN CỦA KTV
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.3 LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.3.3 CÁC LOẠI BÁO CÁO(CĂN CỨ VÀO Ý KIẾN CỦA KTV):
CHẤP NHẬN
TỪNG PHẦN
-KTV CHO RẰNG KHÔNG THỂ ĐƯA RA Ý KIẾN
TOÀN PHẦN DO CÒN CÓ NHỮNG YẾU TỐ CHƯA
XÁC NHẬN ĐƯỢC HOẶC KHÔNG ĐỒNG Ý VỚI ĐƠN VỊ
- DẠNG Ý KIẾN “TÙY THUỘC”; “NGOẠI TRỪ”
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.3 LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.3.3 CÁC LOẠI BÁO CÁO(CĂN CỨ VÀO Ý KIẾN CỦA KTV):
Ý KIẾN
DẠNG
TỪ CHỐI
-KTV BỊ GIỚI HẠN PHẠM VI KIỂM TOÁN HẬU QUẢ
NGHIÊM TRỌNG, MỘT SỐ LƯỢNG LỚN KHOẢN MỤC
KTV KHÔNG THỂ THU THẬP ĐẦY ĐỦ VÀ THÍCH HỢP
BCKT ĐỂ CÓ THỂ ĐƯA RA Ý KIẾN
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.3 LẬP BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1.3.3 CÁC LOẠI BÁO CÁO(CĂN CỨ VÀO Ý KIẾN CỦA KTV):
Ý KIẾN
TRÁI NGƯỢC
-KTV KHÔNG ĐỒNG Ý VỚI ĐƠN VỊ KHÁCH THỂ:
VIỆC LỰA CHỌN VÀ ÁP DỤNG CHUẨN MỰC, CHẾ ĐỘ
SỰ THỂ HIỆN TRUNG THỰC VÀ HỢP LÝ
TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH, LUẬT LỆ HIỆN HÀNH
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
1.3.4 MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG GIAI ĐOẠN LẬP BCKT (áp dụng cho BCTC)
- Giải quyết các sự việc sau ngày ký BCKT (sự kiện cung cấp bổ sung thông tin, sự kiện mới phát sinh):
+ Các sự việc sau ngày ký BCKT trước ngày phát hành BCTC:
•KTV và đơn vị khách thể cần thảo luận biện pháp cụ thể
• KTV cho là cần thiết phải sửa chữa BCTC nhưng đơn vị KT không chấp nhận tùy thuộc BCKT đã đưa cho đơn vị khách thể hay chưa.
+ Các sự kiện sau ngày phát hành BCTC: về nguyên tắc KTV không còn nghĩa vụ nào buộc phải tiếp tục kiểm tra, tuy nhiên:
•Nếu KTV nhận thấy có những vấn đề nghiêm trọng chưa phát hiện ra thì cần thảo luận với nhà quản trị đơn vị khách thể (đơn vị khách thể chấp nhận hoặc không chấp nhận sửa đổi)
• KTV cần xem xét BCTC có bị sửa đổi, thay thế so với BCTC đã được kiểm toán
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 4: TRÌNH TỰ KIỂM TOÁN
THẢO LUẬN:
1. KTV CÓ THỂ THAY ĐỔI Ý KIẾN CỦA MÌNH TRONG BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐÃ CÔNG BỐ?
2. CÔNG TY KIỂM TOÁN CÓ THỂ CHẤP NHẬN YÊU CẦU KIỂM TOÁN CỦA BẤT KỲ KHÁCH HÀNG NÀO HAY KHÔNG?
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
KIỂM TOÁN VIÊN
BỘ MÁY KIỂM TOÁN
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1.1 KIỂM TOÁN VIÊN
1.1.1 KHÁI NIỆM, CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN
-KHÁI NIỆM: Kiểm toán viên là chuyên gia độc lập căn cứ vào các cơ sở, chuẩn mực có tính thống nhất để đưa ra ý kiến của mình về đối tượng kiểm toán
- CÁC YÊU CẦU:
+ Khả năng, kỹ năng
+ Đạo đức nghề nghiệp
+ Độc lập
+ Biết giữ bí mật
+ Tuân thủ pháp luật
+ Trình độ chuyên môn
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1.1 KIỂM TOÁN VIÊN
1.1.1 KHÁI NIỆM, CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN
-CÁC YÊU CẦU:
+ Độc lập: KTV PHẢI LUÔN GIỮ ĐƯỢC “KHOẢNG CÁCH” NHẤT ĐỊNH VỚI KHÁCH THỂ
BIỂU HIỆN:
+ ĐỘC LẬP VỀ QUAN HỆ KINH TẾ
+ ĐỘC LẬP VỀ QUAN HỆ GIA ĐÌNH
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1.1 KIỂM TOÁN VIÊN
1.1.1 KHÁI NIỆM, CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN VIÊN
-CÁC YÊU CẦU:
+ Trình độ chuyên môn: ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ KTV PHẢI THAM GIA KỲ THI SÁT HẠCH
BÊN CẠNH ĐÓ PHẢI ĐÁP ỨNG NHỮNG TIÊU CHUẨN: PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐÀO TẠO, KINH NGHIỆM…
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1.1 KIỂM TOÁN VIÊN
1.1.3 CÁC MỐI QUAN HỆ CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
KTV
TRỢ LÝ
KTV KHÁC
KTV NỘI BỘKHÁCH THỂ
CHUYÊN GIA
BÊN THỨ 3
ĐẶC BIỆT!
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN
1.2.1 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
-KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
- TỔ CHỨC BỘ MÁY: 2 MÔ HÌNH
+ ĐỘC LẬP
+ TRỰC THUỘC MỘT PHÍA
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN
1.2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
-KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
- TỔ CHỨC BỘ MÁY: 2 MÔ HÌNH
+ CÔNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
+ VĂN PHÒNG KIỂM TOÁN
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
www.ptit.edu.vn
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN
1.2.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ
-KIỂM TOÁN NỘI BỘ
- TỔ CHỨC BỘ MÁY: 2 MÔ HÌNH
+ KẾ TOÁN VIÊN
+ BỘ PHẬN CƠ HỮU
Recommended