Upload
doan-tran-ngocvu
View
612
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
CÁC QUY ĐỊNH CỦA WTO VỀ SỨC KHOẺ VÀ MÔI TRƯỜNG
- ThS. Đào Gia Phúc -
Cơ sở pháp lý
- Điều XX của GATT 1994;
- Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong
thương mại (Hiệp định TBT );
- Hiệp định về Vệ sinh An toàn và Kiểm
dịch (Hiệp định SPS).
Hiệp định TBT
1. PHẠM VI ÁP DỤNG 2. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN:
+ KHÔNG PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ; + TÍNH CẦN THIẾT; + CĂN CỨ VÀO CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
HIỆP ĐỊNH TBT
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các biện pháp chịu sự điều chỉnh
- Quy định kỹ thuật (Điều 1 Phục lục 1);
- Tiêu chuẩn (Điều 2 Phụ lục 1);
- Thủ tục đánh giá sự phụ hợp (Điều 3 Phụ lục 1).
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các biện pháp chịu sự điều chỉnh
Quy định kỹ thuật (Điều 1 Phụ lục 1):
Là tài liệu chứa đựng đặc tính của sản phẩm hoặc quy trình
và các phương pháp sản xuất có liên quan, gồm có các quy
định về hành chính được áp dụng một cách bắt buộc. Chúng
có thể bao gồm tất cả hoặc chỉ liên quan riêng đến thuật ngữ
chuyên môn, các biểu tượng, yêu cầu về bao bì, mã hiệu
hoặc nhãn hiệu được áp dụng cho một sản phẩm, quy trình
hoặc phương pháp sản xuất
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các biện pháp chịu sự điều chỉnh
Quy định kỹ thuật (Điều 1 Phục lục 1):
Một biện pháp
Áp dụng lên sản phẩm/nhóm sản phẩm nhất định Liên quan đến
các đặc tính của sản phẩm
Mang tính bắt buộc
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các biện pháp chịu sự điều chỉnh
Tiêu chuẩn (Điều 2 Phụ lục 1):
Là tài liệu được chấp nhận bởi một tổ chức được công nhận, đề ra, để
sử dụng chung và nhiều lần, các quy tắc, hướng dẫn, hoặc đặc tính
của sản phẩm hoặc các quy trình và phương pháp sản xuất sản phẩm
đó mà việc thực hiện là không bắt buộc. Nó cũng có thể bao gồm tất
cả hoặc chỉ liên quan đến một trong các yếu tố như: thuật ngữ chuyên
môn, biểu tượng, yêu cầu về bao bì, mã hiệu, hoặc nhãn hiệu được áp
dụng cho một sản phẩm, quy trình hoặc phương pháp sản xuất
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các biện pháp chịu sự điều chỉnh
Tiêu chuẩn (Điều 2 Phụ lục 1):
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các biện pháp chịu sự điều chỉnh
Thủ tục đánh giá sự phù hợp (Điều 3 Phụ lục 1):
Bất cứ thủ tục nào được áp dụng trực tiếp hoặc gián tiếp
để xác định xem các yêu cầu có liên quan trong các quy
định kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn có được hoàn thành hay
không.
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các chủ thể chịu sự điều chỉnh
- Cơ quan chính phủ; - Áp dụng với cả cơ quan địa phương và các tổ chức
tư: § Biện pháp của các cơ quan này phải phù hợp
với các quy định của Hiệp định TBT;
§ Các quốc gia thành viên cũng không được khuyến khích việc ban hành các biện pháp trái với các quy định tại Hiệp định TBT.
(Điều 3, 7,8 và khoản B Phụ lục 1)
PHẠM VI ÁP DỤNG
Mối quan hệ với các hiệp định khác:
GATT 1994:
- Nếu một biện pháp chịu sự điều chỉnh của cả Hiệp
định TBT và GATT 1994 thì trước tiên phải xem
xét sự phù hợp tại Hiệp định TBT;
- Nếu biện pháp được kết luận vi phạm quy định tại
Hiệp định TBT thì tiếp tục xem xét sự phù hợp tại
GATT 1994.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN
Không phân biệt đối xử
Điều 2.1 của Hiệp định TBT:
Các thành viên đảm bảo rằng, đối với các quy định kỹ
thuật, các sản phẩm nhập khẩu từ lãnh thổ của bất kỳ
thành viên nào đều được đối xử không kém phần thuận
lợi hơn so với hàng hoá tương tự được sản xuất trong
nước của thành viên đó và hàng hoá tương tự xuất xứ từ
bất kỳ nước nào khác
(quy định tương tự đối với tiêu chuẩn và quy trình đánh gía sự phù hợp tại khoản D Phụ lục 3 và Điều 5.1.1)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN
• Quy tắc về không phân biệt đối xử (Điều 2.1)
• Không tạo ra các rào cản không cần thiết đối với thương mại quốc tế (Điều 2.2)
• Phải căn cứ vào các tiêu chuẩn quốc tế (Điều 2.4)
Điều 2.1 :
Các thành viên đảm bảo rằng, đối với các quy định kỹ
thuật, các sản phẩm nhập khẩu từ lãnh thổ của bất kỳ
thành viên nào đều được đối xử không kém phần thuận
lợi hơn so với hàng hoá tương tự được sản xuất trong
nước của thành viên đó và hàng hoá tương tự xuất xứ từ
bất kỳ nước nào khác.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN Không phân biệt đối xử
Để xác định liệu một biện pháp có vi phạm Điều 2.1 :
- Quy định kỹ thuật;
- Có phải là hai sản phẩm tương tự;
- Sự đối xử có không kém phần thuận lợi hơn.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN Không phân biệt đối xử
‘tính tương tự’ :
- Cách xác định giống như tại Điều III:4 của GATT 1994: tính
chất lý hoá; mục đích sử dụng cuối; thói quen, thị hiếu của
người tiêu dùng, phân loại thuế quan
‘không kém thuận lợi hơn’
- Giống như tại Điều III:4 của GATT 1994: biện pháp có thể là de
fure hay de facto, cần phải tìm ra tác động mang tính thiệt hại
đối với các cơ hội cạnh tranh trên thị trường;
- Tuy nhiên nếu biện pháp nghi vấn là de facto thì cần phải cân
đối với Đoạn thứ sáu và thứ bảy của Lời mở đầu.
US – Clove Cigarettes (2012), US – Tuna II (Mexico) (2012)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN Không phân biệt đối xử
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
- Mỹ ban hành đạo luật Section 907 cấm sản xuất và tiêu thụ với một số loại thuốc lá thêm hương với mục đích làm giảm số lượng trẻ em và người vị thành niên hút thuốc;
- Lệnh cấm áp dụng với tất cả các loại thuốc lá thêm hương, ngoại trừ thuốc lá hương bạc hà.
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
Hoa Kỳ: - Có 20-26% người thành niên hút thuốc; - 12-19% người trẻ hút thuốc; - ¼ số người hút thuốc thường xuyên sử dụng
thuốc lá hương bạc hà; - 0.1% sử dụng đinh hương.
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
- Sản xuất bằng cách trộn lẫn thuốc lá (60-80%) với thân, vỏ hoặc tinh dầu đinh hương (20-40%);
- Có hương vị đăc trưng; - Indonesia là nhà sản xuất chủ yếu tại thị trường Hoa Kỳ;
- Được sử dụng đa phần bởi giới trẻ.
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
- Sản xuất bằng cách trộn lẫn thuốc lá (90%) với tinh dầu bạc hà (1%);
- Có hương vị đăc trưng; - Hoa Kỳ là nhà sản xuất chủ yếu (25% thị phần);
- Được sử dụng đa phần bởi giới trẻ.
Để xác định liệu một biện pháp có vi phạm Điều 2.1 :
- Quy định kỹ thuật;
- Có phải là hai sản phẩm tương tự;
- Sự đối xử có không kém phần thuận lợi hơn.
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
Quy định kỹ thuật (Điều 1 Phục lục 1):
Một biện pháp
Áp dụng lên sản phẩm/nhóm sản phẩm nhất định Liên quan đến
các đặc tính của sản phẩm
Mang tính bắt buộc
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
Đặc tính lý hoá ≠
≈ =
Mục đích sử dụng cuối
Thị hiếu, thói quen người tiêu dùng
Phân loại thuế quan
=
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
Việc đối xử kém thuận lợi hơn không thể giải thích bằng Đoạn sáu và bảy của Lời mở đầu
Biện pháp vi phạm Điều 2.1 của Hiệp định TBT
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN
‘tính cần thiết’
Điều 2.2 của Hiệp định TBT:
Các thành viên đảm bảo rằng các quy định kỹ thuật không được
chuẩn bị, thông qua hay áp dụng với mục đích tạo ra các cản trở
không cần thiết cho thương mại quốc tế .
Với mục đích này, các quy định kỹ thuật không được gây hạn chế
cho thương mại hơn mức cần thiết để hoàn thành một mục tiêu
chính đáng, có tính đến các rủi ro do việc không hoàn thành gây ra.
Để xác định liệu một biện pháp có vi phạm Điều 2.2 :
- Có gây ra hạn chế thương mại;
- Có nhằm phải hoàn thành một mục tiêu chính đáng;
- Có hạn chế thương mại hơn mức cần thiết để hoàn
thành một mục tiêu chính đáng, có cân nhắc đến các
rủi ro do việc không hoàn thành có thể gây ra .
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN
‘tính cần thiết’
US – Tuna II (Mexico) (2012),
Một biện pháp tạo ra ‘hạn chế thương mại’ khi nó gây ra
bất kỳ hạn chế nào đến hàng nhập khẩu, phân biệt đối xử
với hàng nhập khẩu hay loại bỏ các cơ hội cạnh tranh
của hàng nhập khẩu
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN ‘tính cần thiết’ ‘hạn chế thuơng mại’
US – Tuna II (Mexico) (2012),
- Phân tích dựa trên sự đánh giá tổng quan các đặc tính,
mục đích, hoàn cảnh của biện pháp;
- Xem xét liệu biện pháp đó có thuộc trường hợp ‘mục
tiêu chính đáng’
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN ‘tính cần thiết’ ‘hoàn thành một mục tiêu chính đáng’
US – Tuna II (Mexico) (2012),
- Mức độ đóng góp của biện pháp đối với ‘mục tiêu chính
đáng’;
- Tính hạn chế thương mại của biện pháp;
- Bản chất của các rủi ro và độ lớn của tác động mà chúng gây
ra trong trường hợp không hoàn thành được mục tiêu đề ra của
quốc gia thành viên thông qua biện pháp nghi vấn – Có tồn tại
một biện pháp thay thế nào khác ít gây hạn chế thương mại
hơn ?
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN ‘tính cần thiết’ ‘không hạn chế thương mại hơn mức cần thiết’
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
Biện pháp của Hoa Kỳ có vi phạm Điều 2.2 của Hiệp định TBT ?
Để xác định liệu một biện pháp có vi phạm Điều 2.2 :
- Có gây ra hạn chế thương mại;
- Có nhằm phải hoàn thành một mục tiêu chính đáng;
- Có hạn chế thương mại hơn mức cần thiết để hoàn
thành một mục tiêu chính đáng, có cân nhắc đến các
rủi ro do việc không hoàn thành có thể gây ra .
US – CLOVE CIGARETTES (INDONESIA)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN ‘căn cứ vào các tiêu chuẩn quốc tế’ Điều 2.4 của Hiệp định TBT:
Khi các quy định kỹ thuật được yêu cầu áp dụng và có sự tồn tại
hoặc sắp hoàn chỉnh của các tiêu chuẩn quốc tế liên quan, các
thành viên sẽ sử dụng chúng, hoặc một phần thích hợp của chúng,
để làm cơ sở cho các quy định kỹ thuật của mình.
Trừ khi các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan hoặc một phần nào đó
của các tiêu chuẩn này là các cách thức không có hiệu quả hoặc
không phù hợp cho việc thực hiện các mục tiêu phù hợp đang theo
đuổi, ví dụ như các yếu tố cơ bản về khí hậu hoặc địa lý hoặc các
vấn đề cơ bản về công nghệ
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN ‘căn cứ vào các tiêu chuẩn quốc tế’
Để xác định liệu một biện pháp có vi phạm Điều 2.4 :
- Có tồn tại một tiêu chuẩn quốc tế liên quan ;
- Tiêu chuẩn quốc tế liên quan có được sử dụng như là
cơ sở cho quy định kỹ thuật nghi vấn ;
- Tiêu chuẩn quốc tế liên quan có không phải là cách
thức hiệu quả và thích hợp để hoàn thành các mục tiêu
phù hợp theo đuổi .
EC – SARDINES (2002)
- Liên minh Châu âu ban hành Quy định 2136/89:
chi có những loại cá đóng hộp thuộc chủng loại
“Sardina pilchardus Walbaum” mới được đóng
mác là cá trích và bán tại thị trường EU;
- Peru nộp đơn khiếu nại.
EC – SARDINES (2002)
(Sardina pilchardus Walbaum) (Sardinops sagax)
EC – SARDINES (2002)
Để xác định liệu một biện pháp có vi phạm Điều 2.4 :
- Một tiêu chuẩn quốc tế liên quan ?
- Được sử dụng như là cơ sở ?
- Tiêu chuẩn quốc tế liên quan có không phải là cách
thức hiệu quả và thích hợp để hoàn thành các mục tiêu
phù hợp theo đuổi ?
EC – SARDINES (2002)
Để xác định liệu một biện pháp có vi phạm Điều 2.4 :
- Một tiêu chuẩn quốc tế liên quan ?
EC – SARDINES (2002)
Để xác định liệu một biện pháp có vi phạm Điều 2.4 :
- Được sử dụng như là cơ sở ?
§ Phải có mối quan hệ mật thiết;
§ Nội dung không được có bất kỳ mâu thuẫn nào.
Hiệp định SPS
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các biện pháp chịu sự điều chỉnh
Điều 1 của Hiệp định SPS:
Hiệp định này áp dụng cho tất cả các biện pháp vệ sinh
động thực vật có thể trực tiếp hay gián tiếp ảnh hưởng
đến thương mại quốc tế.
- Phải là một biện pháp SPS;
- Làm ảnh hưởng đến thương mại quốc tế.
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các biện pháp chịu sự điều chỉnh
Biện pháp SPS (Đoạn 1, Phụ lục A):
- Bảo vệ cuộc sống, sức khoẻ con người hoặc động vật
khỏi các mối nguy hại từ thực phẩm;
- Bảo vệ cuộc sống, sức khoẻ con người, động vật hay
thực vật khỏi các mối nguy hại từ sâu hại hay dịch
bệnh;
- Ngăn cản hay giới hạn các tổn hại khác của các môi
nguy từ sâu hại.
PHẠM VI ÁP DỤNG
Mối quan hệ với các hiệp định khác:
Hiệp định TBT:
- Bản thân các Biện pháp SPS cũng được thể hiện dưới
dạng ‘quy định kỹ thuật’, ‘tiêu chuẩn’ và ‘thủ tục
đánh giá sự phù hợp’:
- Một khi một biện pháp được xác định là Biện pháp
SPS thì sẽ được điều chỉnh riêng biệt bởi Hiệp định
SPS (Điều 1.5 của Hiệp định TBT).
PHẠM VI ÁP DỤNG
Mối quan hệ với các hiệp định khác:
GATT 1994:
- Điều 2.4 của Hiệp định SPS
PHẠM VI ÁP DỤNG
Các chủ thể chịu sự điều chỉnh
- Cơ quan chính phủ; - Áp dụng với cả cơ quan địa phương và các tổ chức
tư (Điều 13)
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CƠ BẢN
• Phải được dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế (Điều 3.1 đến 3.3)
• Phải được dựa trên Đánh giá khoa học về rủi ro (Điều 5)
• Áp dụng trên nguyên tắc không phân biệt đối xử (Điều 2.3 và Điều 5.5)
CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN
- Codex Alimentarius Commission;
- World Organisation for Animal Health;
- Secretariat of the International Plant Protection
Convention.
Dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế:
CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN
- Khi Biện pháp SPS được xây dựng cao hơn các tiêu
chuẩn quốc tế;
- Phải xác định được mức độ rủi ro mà mình chịu
được dựa trên các chứng cứ mang tính khoa học và
định ra mức bảo vệ phù hợp (Điều 5.1, Điều 5.6).
Đánh giá khoa học về rủi ro:
CÁC QUY ĐỊNH CƠ BẢN
- Biện pháp SPS không được phân biệt đối xử giữa
các sản phẩm tương tự có xuất xứ khác nhau (Điều
2.3);
- Các quốc gia thành viên không được đặt ra một sự
bảo vệ tuỳ tiện và vô căn cứ (Điều 5.5).
Áp dụng trên nguyên tắc không phân biệt đối xử: