37
NHÓM 12 Click to add Title 1 Phạm Thị Thanh Dung 1 Click to add Title 2 Bùi Thị Quỳnh Dương 2 Click to add Title 1 Trần Thị Mỹ Lan 3 Click to add Title 2 Trần Mạnh Thông 4 Click to add Title 1 Trần Thị Ngọc Mỹ 5 Marketi ng trực tiếp Marketing tương tác Quảng cáo truyền miệng Thiết kế lực lượng bán hà Quản lí LL bán hàng Bán hàng cá nhân

Quan ly truyen thong ca nhan full

Embed Size (px)

Citation preview

NHÓM 12Click to add Title1 Phạm Thị Thanh Dung1

Click to add Title2 Bùi Thị Quỳnh Dương2

Click to add Title1 Trần Thị Mỹ Lan3

Click to add Title2 Trần Mạnh Thông4

Click to add Title1 Trần Thị Ngọc Mỹ5

Mark

eting trự

c tiếp

Marketing tương tác

Quảng cáo truyền miệng

Thiết kế lực lượng bán hàng

Quản lí LL bán hàng

Bán hàng cá nhân

Lợi ích của Marketing trực tiếp

trực tiếp xúc tiến quảng cáo

đưa ra những thông điệp cá nhân

xây dựng mối quan hệ lâu bền với mỗi người tiêu dùng

tìm cách tiếp cận có hiệu quả về giá

nhìn thấy rõ đối thủ cạnh tranh

đo độ nhạy của chiến dịch

cơ hội để thuyết phục khách hàng

6.Các vấn đề công cộng và đạo đức trong marketing trực tiếp

Xâm phạm riêng tư4

Kích ứng1

Bất công2

3 Lừa gạt và gian lận

II.MARKETING TƯƠNG TÁC

1. điểm lợi và hại trong marketing

tương tác

ƯU ĐiỂMGửi những tin nhắn đáp ứng nhu cầu thu hút khách hàng bằng cách phản ánh những lợi ích và hành vi đặc biệt của họkhai thác các cộng đồng trực tuyến, tạo ra một tài sản tiếp thị lâu dài

Web cung cấp những lợi thế của vị trí theo ngữ cảnh, mua những quảng cáo trên trang web liên quan đến nhà tiếp thị

NHƯỢC ĐiỂM

2.Tiếp thị tương tác truyền thông

WEBSITESQUẢNG CÁO TÌM KiẾM

QUẢNG CÁO HiỂN THỊE-MAIL

WEBSITES

Jeffrey Rayport và Bernard Jaworski đề xuất rằng các trang

web hiệu quả có 7 đặc điểm

WEBSITES

KHUNG CẢNH

NỘI DUNG

CỘNG ĐỒNG

TÙY BiẾN

LIÊN LẠC

KẾT NỐI

THƯƠNG MẠI

Quảng cáo tìm kiếm

nhà quảng cáo phải chi trả nếu có người bấm vào liên kết.Trung bình nhấp qua là khoảng 2%. Chi phí cho mỗi lần nhấp chuột phụ thuộc vào các liên kết được xếp hạng cao và sự phổ biến của từ khóa

paid search pay-per-click ads

Google, Yahoo, hay Bing, quảng cáo của nhà tiếp thị có thể xuất hiện trên

hoặc bên cạnh kết quả

các nhà marketer đấu thầu trong một cuộc đấu giá liên tục theo các điều kiện tìm kiếm như là sự ủy nhiệm cho

sản phẩm của khách hàng hoặc sự thỏa mãn nhu

cầu

Điều kiện tìm kiếm mở rộng là hữu ích cho việc xây dựng

thương hiệu chungNó là có ích khi có các trang web phổ biến liên kết lại với

trang web của công ty

Quảng cáo hiển thị- Số người xem càng lớn, chi phí càng cao- Người xem nhấp vào khoảng 2% đến 3% của các biểu ngữ quảng cáo họ nhìn thấy- Tỷ lệ phần trăm đó nhanh chóng giảm mạnh xuống còn 0,25%

http://tivionline.vn/http://phimnhanh.net/

- các video hoặc hình ảnh động mà nó được bật lên giữa những thay đổi trên một trang web- dữ liệu truyền thông được tạo ra để phát lại trên máy MP3 cầm tay, máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn

Quảng cáo hiển thị

- E-mail cho phép các nhà marketer thông báo và giao tiếp với khách hàng

- E -mail phải kịp thời, đúng mục tiêu và thích hợp

E-MAIL

Với hơn 4,1 tỷ thuê bao di động trên thế giới trong

năm 2009 - có hơn hai lần nhiều điện thoại di

động trên thế giới được dùng như máy tính cá

nhân, điện thoại di động đại diện chính cho các cơ

hội của các nhà quảng cáo để tiếp cận với người

tiêu dùng trên màn hình "thứ ba"

3. Mobile marketing 3. Mobile marketing

Lựa chọn tiếp thị di động

Với khả năng tăng lên của

điện thoại thông minh, quảng cáo qua điện thoại di động có thể hơn một phương tiện

hiển thị

phần mềm ứng dụng di động – những phần mềm “bite-sized" có thể được tải vào điện thoại thông minhphần mềm đã được giới thiệu bởi các công ty lớn và nhỏ

- Thiết kế đơn giản, rõ ràng và "sạch" các trang web- Chú ý nhiều hơn bình thường để trải nghiệm người dùng và chuyển hướng

Coca-Cola đã tạo ra một chiến dịch quốc gia về việc yêu cầu cư dân Bắc Kinh gửi tin nhắn văn bản đoán nhiệt độ trong thành phố mỗi ngày trong vòng hơn một tháng, để có cơ hội giành chiến thắng một năm sử dụng sản phẩm của Coca-Cola. Chiến dịch đã thu hút hơn 4 triệu tin nhắn trong quá trình kéo dài 35 ngày

IV.THIẾT KẾ LỰC LƯỢNG BÁN HÀNG

•Thiết kế lực lượng bán hàng

•Mục tiêu của lực lượng bán hàng

•Chiến lược của lực lượng bán hàng

•Cơ cấu

•Kích thước lực lượng bán hàng

•Lực lượng bán hàng bồi thường

Thiết kếCác công ty đã thiết kế lực

lượng bán hàng gồm 6 vị trí khác nhau từ sáng tạo ít nhất

đến sáng tạo nhiều nhất

Phân phối

Người đặt

hàng

Truyền giáo

Người tạo nhu

cầu

Nhà cung cấp giải

pháp

Kĩ thuật

Mục tiêu và chiến lược

Công ty cần phải xác định mục tiêu lực lượng bán hàng cụ thểNhân viên bán hàng cần thực hiện một hoặc các nhiệm vụ cụ thể hơn:Khảo sátNhắm mục tiêuGiao tiếpBán hàngDịch vụ chăm sócThu thập thông tinPhân bổ

Cơ cấu lực lượng bán

hàng

Lực lượng

bán hàng

Lực lượng

bán hàng đại lí

Lực lượng bán hàng của nhà phân phối

Bán hàng bên trong

QUY MÔ•Nhóm khách hàng của mình chia thành những loại khác nhau theo quy mô•Quyết định về số lượng nhân viên bán hàng cần thiết để thực hiện các cuộc gọi chào mời đối với từng loại khách hàng.• Xác định số lượng trung bình của các cuộc gọi mà đại diện bán hàng có thể thực hiện mỗi năm.• Chia tổng số các cuộc gọi hàng năm theo yêu cầu của các cuộc gọi trung bình hàng năm được thực hiện bởi một đại diện bán hàng , để đi đến số lượng đại diện bán hàng cần thiết.

Lực lượng bán hàng bồi thường

Công ty phải xác định bốn thành phần của lực lượng bán hàng bồi thường. Số lượng cố định, mức lương, đáp ứng nhu cầu, thu nhập ổn định

Thủ tục lựa chọn có thể khác nhau

từ một cuộc phỏng vấn chính

thức duy nhất như kiểm tra và

phỏng vấn

Top25% của lực lượng bán hàng

mang lại hơn 52% của doanh

số bán hàng

Mặc dù điểm số từ các bài kiểm tra chính thức chỉ là

một phần tử trong một tập hợp bao

gồm các đặc điểm cá nhân, tài liệu tham khảo, quá

trình làm việc vừa qua, và phản ứng

phỏng vấn

các chi phí của việc tìm kiếm và đào tạo

thay thế, cũng thêm áp lực lên

nhân viên bán hàng hiện có để đón lấy

cơ hội.

V.Quản lí lực lượng bán hàngTuyển dụng và chọn đại diện

Đại diện thanh toán chủ yếu là những người nhận được

ít sự giám sát. Họ nhận lương và phải có các tài khoản có khả

năng nhất định giống với những người bị giám sát nhiều

Đào tạo và giám sát bán

hàng đại diện

Đại diện mới có thể dành một vài tuần đến vài tháng đào tạo. Thời gian đào tạo trung bình là 28 tuần trong các công ty công nghiệp sản xuất sản phẩm, 12 tuần đối với công ty dịch vụ và 4 tuần đối với các công ty sản phẩm tiêu dùng

Hãng Spector vận tải muốn đại diện bán hàng của mình để

dành 25 phần trăm của khảo sát thời gian và dừng lại sau ba cuộc gọi không thành công

Không có gì ngạc nhiên khi họ chỉ

bán được 29 phần trăm trong tổng số thời gian làm việc

Sử dụng máy tính xách tay, nhân viên

bán hàng có thể truy cập sản phẩm có giá trị kèm theo

thông tin khách hàng

Năng suất của đại diện bán hàng

Khen thưởng bên trong so với bên ngoài

Hạn ngạch của một đại diện được thúc đẩy cao để thúc đẩy nỗ lực hoặc khiêm

tốn hơn để xây dựng sự tự tin

Xác định mức bán hàng hợp líXác định mức bán hàng hợp lí

Thúc đẩy bán hàng đại diện

ĐÁNH GIÁ ĐẠI DIỆN BÁN HÀNGNGUỒN THÔNG TIN

- Nguồn thông tin quan trọng nhất về các đại diện là báo cáo bán hàng. Thông tin bổ sung

đến từ việc thông qua quan sát cá nhân, nhân viên bán hàng tự báo cáo, thư khiếu nại của

khách hàng và các cuộc điều tra khách hàng , và các cuộc trò chuyện với đại diện khác

- Nguồn thông tin quan trọng nhất về các đại diện là báo cáo bán hàng. Thông tin bổ sung

đến từ việc thông qua quan sát cá nhân, nhân viên bán hàng tự báo cáo, thư khiếu nại của

khách hàng và các cuộc điều tra khách hàng , và các cuộc trò chuyện với đại diện khác- Báo cáo bán hàng được phân chia giữa các kế

hoạch hoạt động và ghi kết quả hoạt động

Tỉ lệ phần trăm đơn đặt hàng qua cuộc gọi bán hàng

TB các cuộc gọi bán hàng

Thời gian TB mỗi cuộc gọi bán hàng

Doanh thu TB mỗi cuộc gọi bán hàng

Chi phí TB mỗi cuộcgọi bán hàng

Chi phí vui chơi, giải trí chomỗi cuộc gọi bán hàng

Số lượng khách mới mỗi ngày

Số lượng khách hàng bị mất

Chi phí lực lượng bán hàng

VI.BÁN HÀNG CÁ NHÂNPHƯƠNG

PHÁP SPIN

Situation questions

Problem questions

Implication questions

Need – Payoff Questions

65

4

32

1

PROSPECTING AND QUALIFYING

PRE-APPROACH PRESENTATION AND DEMONSTRATION

OVERCOMING OBJECTIONS

CLOSING

FOLLOW – UP AND MAINTENANCE

Thính tai lẹ trí