Upload
thanh-quan-bui
View
407
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
MỞ ĐẦU
I.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Trong những năm qua, Việt Nam được đánh giá là Quốc gia có nền kinh
tế phát triển khá với mức tăng trưởng GDP bình quân hàng năm khoảng > 7%
(theo WB) đứng thứ 2 trong khu vực chỉ sau Trung Quốc. Cùng với sự phát triển
chung của nền kinh tế, tốc độ đô thị hoá, đầu tư xây dựng cơ bản ngày càng gia
tăng kéo theo nhu cầu về vật liệu xây dựng ngày càng tăng cả về số lượng, chất
lượng và chủng loại sản phẩm.
Xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng của thị trường gạch ngói đất sét nung
trong tỉnh Bắc Giang cũng như các khu vực lân cận với năng lực hiện có của
Nhà máy, Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà đã lập Dự án đầu tư mở
rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà tại xã Hợp Thịnh huyện Hiệp Hoà tỉnh
Bắc Giang.
II. CĂN CỨ PHÁP lý VÀ KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO ĐTM
2.1 Căn cứ pháp lý
1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/7/1006.
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo
vệ môi trường và Nghị định số 21/2008/ NĐ-CP, ngày 28/02/2008 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày
29/8/ 2006 của Chính phủ
3. Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
4. Nghị quyết số 41- NQ/ TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về Bảo
vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam” (Chương
trình nghị sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số
153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Nghị định số 81/2006/QĐ-BTNMT ngày 9/8/2006 của Chính Phủ về
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
7. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT, ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Tổ chức và Hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
8. Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND, ngày 11/5/2007 về việc Ban hành
quy định về đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư và các cơ sở
sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
9. Công văn số ….của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang, v/v Đồng ý chủ
trương cho Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà thực hiện Dự án đầu tư
mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà, tại xã Hợp Thịnh - huyện Hiệp Hoà -
tỉnh Bắc Giang.
II.2 Tiêu chuẩn Việt Nam
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số
22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các
tiêu chuẩn Việt Nam khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Ytế (Bao gồm 21 tiêu
chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu
chuẩn môi trường lao động khác có liên quan.
II.3 Các tài liệu kỹ thuật
1. Dự án đầu tư Mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà do Công ty Iổ
phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà xây dựng năm 2008.
2. Mặt bằng vị trí khu đất xây dựng Nhà máy Gạch Tuynel tại xã Hợp
Thịnh- huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang.
III. T Ổ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp với Trạm Quan trắc môi trường – Sở Tài
nguyên & Môi trường Bắc Giang tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo
ĐTM.
1. Cơ quan tư vấn:
- Trạm Quan trắc môi trường – Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bắc
Giang.
- Trạm trưởng: Vũ Đức Phượng.
- Địa chỉ liên hệ: Thôn Đông Giang- xã Xương Giang- thành phố Bắc
Giang – tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại/Fax : 0240.824.760
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2. Trình tự thực hiện gồm các bước sau:
a.Nghiên cứu báo cáo “Dự án đầu tư Mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel
Hiệp Hoà.
b.Tổ chức điều tra thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
của xã Hợp Thịnh – huyện Hiệp Hoà – tỉnh Bắc Giang.
c.Tổ chức điều tra khảo sát hiện trạng môi trường khu vực dự kiến Iở rộng
nhà máy, hiện trạng môi trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô
nhiễm đến môi trường.
d.Tổ chức điều tra hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học, các tác động
của dự án ảnh hưởng đến môi trường sinh học.
e.Tổ chức khảo sát lấy lẫu phân tích, đánh giá, chất lượng môi trường không
khí, môi trường đất và môi trường nước ( nước mặt, nước ngầm) trong khu vực Dự
án sẽ tiến hành và các vùng lân cận.
f.Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng
hợp số liệu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
Bảng 1: Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích
STT Tên thiết bị Nước SX
Các thiết bị đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không khí
1 Thiết bị lấy mẫu khí AS-3 Mỹ
2 Máy đo tốc độ gió Anh
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất
6 Thiết bị lấy mẫu nước cầm tay Mỹ
7 Tủ sấy Mỹ
8 Máy phân tích cực phổ Mỹ
9 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ
10 Máy so màu DR 5000 Mỹ
Bảng 2. Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM
TT Họ và tên Chức vị, cơ quan, chuyên môn
1 KS. Vũ Đức Phượng Trạm trưởng - Trạm Quan trắc
Môi trường
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2 KS. Ngô Quang Trường Phụ trách bộ phận
3 KS. Nguyễn Thị Thu Huyền Cán bộ
5 KTV. Nguyễn Văn Cường Cán bộ
6 KS. Hà Văn Huân Cán bộ
7 KS. Đoàn Thị Thanh Huyền Cán bộ
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1.TÊN DỰ ÁN
Dự án : “Đầu tư mở rộng Nhà máy sản xuất Gạch Tuynel Hiệp Hoà”.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà.
- Người đại diện: Ông Nguyễn Xuân Lâm
- Chức vụ: Giám đốc Công ty.
- Điện thoại: 04.5132623, 04.2182307
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu vực mở rộng nằm giáp Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà hiện tại trên
khu đất thuộc Xứ Đồng, thôn Gò Pháo và thôn Đa Hội.
- Phía Đông giáp Công ty Cổ phần Hoà Sơn.
- Phía Bắc giáp ruộng canh tác thôn Gò Pháo và thôn Đa Hội
- Phía Tây giáp đường tỉnh lộ 296
- Phía Nam giáp ruộng của thôn Gò Pháo
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.
1.4.1. Các công trình chính
- Cơ cấu và chất lượng sản phẩm
- Công nghệ sản xuất.
- Công đoạn chế biến tạo hình
- Công tác xây dựng
1.4.1.1. Cơ cấu và chất lượng sản phẩm.
a. Cơ cấu sản phẩm.
- Sản lượng sản xuất hàng năm: 40 triệu viên QTC / năm.
- Cơ cấu sản phẩm sản xuất:
Căn cứ vào nhu cầu thị trường hiện tại, dự kiến phương án sản phẩm
trong giai đoạn đầu như sau:
Bảng 1.1. Cơ cấu sản phẩm
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TT Tên sản phẩm Kích thước
(mm)
Sản lượng
( viên)
Trọng
lượng
(kg)
K
(QTC)
Sản lượng
(viên QTC)
1 Gạch 2T- R60 220x105x60 16.000.000 1,65 1 16.000.000
2 Gạch 6V-R150 220x150x105 2.000.000 2,5 2,5 5.000.000
3 Gạch Đ60 220x105x60 2.000.000 2,3 1,5 3.000.000
4 Gạch nem lát 200 200x200x16 1.818.181 1,8 1,1 2.000.000
5 Gạch nem lát 250 250x250x16 2.000.000 2,65 2,0 4.000.000
6 Gạch nem lát 300 300x300x16 1.666.666 2,85 3,0 5.000.000
7 Ngói 22v/m2 340x205x13 1.666.666 3,4 3,0 5.000.000
Cộng 27.151.513 40.000.000
* Hệ số Kqtc và sản lượng QTC được tính theo gạch rỗng tiêu chuẩn kích
thước 220x105x60mm và trọng lượng 1,65 kg/ viên.
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
b. Chất lượng sản phẩm.
Theo TCVN 1450: 1998 quy định đối với gạch rỗng đất sét nung
Theo TCVN 1451: 1998 quy định đối với gạch đặc đất sét nung
Theo TCXD 80: 1998 quy định đối với gạch lát đất sét nung
1.4.1.2. Công nghệ sản xuất
Thiết bị công nghệ sản xuất của Dự án mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel
Hiệp Hoà lựa chọn đầu tư dây chuyền sản xuất gạch, ngói Tuynel với công suất
20 triệu viên QTC/ năm (tổng công suất toàn bộ Nhà máy 40 triệu viên QTC/
năm) vừa đảm bảo tính hiện đại và tiên tiến, có khả năng sản xuất các loại gạch
chất lượng cao. Sản phẩm được tạo hình theo phương pháp dẻo, sấy nung trong
hầm sấy- lò nung Tuynel liên hợp.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
* Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch, ngói, nem lát Tuynel
Máy cán thô
Băng tải cao su số 2
Máy nhào trộn
Cấp liệu thùng, máy thái đất
Băng tải cao su số 1
Kho nguyên liệu
Máy pha than
Máy ủi
Than nghiền
Máy nghiền than
Kho than
Băng tải cao su số 3
Máy cán mịn
Máy nhào 2 trục có lưới lọc
Băng tải cao su số 4
Nước bổ sung
Máy nhào đùn liên hợp
Máy cắt gạch tự động, máy
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Mô tả sơ bộ quá trình công nghệ
Khai thác và dự trữ nguyên liệu
Đất sét được khai thác, tập kết trong kho chứa, tại đây đất được ngâm ủ,
phong hoá ít nhất 3 tháng. Việc ngâm ủ tạo điều kiện cho các hạt sét có điều
kiện ngậm nước, trương nở, làm tăng tính dẻo, đồng nhất độ Èm. Các tạp chất
hữu cơ có thời gian để phân huỷ làm tăng chất lượng của đất, chủ động về
nguyên liệu sản xuất trong những ngày mưa Èm.
Gia công nguyên liệu và tạo hình sản phẩm
Nguyên liệu tại kho ngoài trời sau khi đã phong hoá được ủi vào kho có
mái che, sau đó đưa vào cấp liệu thùng, qua hệ thống cắt thái, đất được thái nhỏ
và làm tơi sau đó rơi xuống băng tải cao su lõm số 1.
Than cám nghiền mịn ( cỡ hạt 8mm) được máy pha than tự động rải đều
lên băng tải cao su số 1 để trộn với đất tạo thành phối li ệu, với lượng than pha
khoảng 80-100kg/1000 viên gạch mộc tiêu chuẩn.
Sau đó phối li ệu từ băng tải số 1 được đưa vào máy nhào trộn. Phối li ệu từ
máy nhào trộn được băng tải số 2 đưa vào máy cán thô. Tại đây, đất và than được
ép, phá vỡ cấu trúc ban đầu và được đưa xuống băng tải số 3.
Phối li ệu được băng tải số 3 đưa vào máy cán mịn. Với khe hở giữa 2 quả cán
2mm, tại đây phối li ệu được phá vỡ cấu trúc một lần nữa. Sau đó phối li ệu được
đưa vào máy nhào trộn có lưới lọc, tại đây các tạp chất như: Cỏ, rác, sỏi, sạn được
giữ lại lưới lọc còn đất được đùn ra khỏi máy, mặt khác nước được cấp vào máy
nhào lọc để điều chỉnh độ ẩm cho phù hợp.
Sau đó phối li ệu được đưa sang máy nhào đùn liên hợp có hút chân không
bằng băng tải cao su số 4. Sau khi qua hệ thống nhào trộn của máy, phối li ệu được
đưa vào buồng chân không, không khí được hút ra khỏi phối li ệu, làm tăng độ rắn
chắc của gạch mộc, tạo ra cường độ ban đầu nhất định giúp cho quá trình vận
chuyển đem phơi không bị biến dạng.
Sau khi qua máy đùn hút chân không, nhờ khuôn tạo hình và máy cắt, các
sản phẩm tạo hình sẽ được tạo hình tuỳ theo kích thước, hình dáng đã định theo
khuôn riêng (gạch các loại, gạch nem lát, ngói). Gạch mộc, ngói mộc sau tạo hình
được công nhân xếp lên xe chuyên dùng vận chuyển đem đi phơi trong nhà kính.
Phơi sản phẩm mộc
Đối với gạch mộc sau khi tạo hình gạch có độ ẩm từ 20 - 22% được phơi
trong khoảng thời gian từ 8-12 ngày tuỳ theo nhiệt độ, tốc độ gió để làm giảm
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
độ ẩm của gạch mộc xuống còn 14 - 18%. Gạch sau khi phơi sẽ được vận
chuyển lên xe goòng chuẩn bị đưa vào sấy, nung Tuynel.
Sấy, nung gạch mộc trong lò Tuynel
Sản phÈm mộc sau khi xếp lên xe goòng được đưa vào hầm sấy Tuynel
nhờ kích thuỷ lực đặt ở đầu hầm. Tác nhân sấy là khí nóng thu hồi từ vùng làm
nguội của lò nung. Với việc kéo dài hầm sấy hơn so với các thiết kế trước đây,
gạch mộc được sấy dịu hơn tránh phế phÈm sau khi sấy.
Thời gian sấy: Khoảng 22 giờ
Nhiệt độ sấy: 80 - 1400c
Sau khi qua lò sấy độ ẩm gạch mộc giảm còn 0-5% được xe phà, kích đẩy
thuỷ lực đưa vào lò nung. Nhiên liệu được cấp để nung chín sản phẩm là than
cám. Than sau khi nghiền mịn được vận chuyÓn lên nóc lò và cấp qua các lỗ
than theo đúng yêu cầu công nghệ, đảm bảo nung chín sản phẩm.
Nhiệt độ nung tối đa: 1.0500c
Thời gian nung: Khoảng 32 giờ.
Ra lò, phân loại sản phẩm
Sản phẩm sau khi qua khỏi vùng nung được là nguội ở cuối lò nhờ hệ
thống thu hồi khí nóng và lượng không khí từ cuối lò qua 2 quả thổi lắp trên
cửa ra.
Sản phẩm sau khi ra lò được bốc dỡ, phân loại theo tiêu chuẩn kỹ thuật,
tập kết về bãi thành phẩm bằng xe vận chuyển hai bánh.
1.4.1.3. Tính toán lựa chọn thiết bị chế biến tạo hình
a. Công đoạn chế biến tạo hình
- Tỷ lệ phế phÈm khâu mộc: 5%
- Tỷ lệ phế phÈm khâu nung: 3%
- Công suất mở rộng của Nhà máy: 20 triệu viên QTC/năm (tổng công
suất toàn Nhà máy 40 triệu viên QTC/ năm).
- Năng suất ca máy cần thiết để đáp ứng gạch mộc cho sản xuất là:
20.000.000 : 300 ngày : 2 ca = 36.173 (viên/ca)
95% x 97%
- Năng suất giờ máy cần thiết của hệ CBTH là:
36.173 : 8h : 0,8 : 0,8 = 7.065 viên QTC/giờ
Trong đó:
+ 300 ngày: Số ngày làm việc trong năm.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
+ 2 ca: Số ca máy hoạt động trong ngày.
+ 8 giờ: Thời gian làm viÖc 1 ca.
+ 0,8 : Hệ số sử dụng thời gian trong ca.
+ 0,8 : Hệ số sử dụng công suất máy.
Như vậy: ĐÓ đảm bảo cung cấp sản phÈm mộc cho dây chuyền lựa chọn
hệ máy chế biến tạo hình có công suất tối thiểu là 7.500 viên QTC/giờ. Với dây
chuyền chế biến tạo hình này, Nhà máy có thÓ hoàn toàn chủ động trong công
việc sản xuất gạch, ngói mộc, có thời gian ngừng nghỉ ®Ó bảo dưỡng, thay thế
các chi tiết nhanh mßn hỏng.
b. Đặc tính kỹ thuật các thiết bị chế biến tạo hình hệ 20 triệu viên
QTC/năm
1. Máy cấp liệu thùng:CLT3,2 (1cái)
- Năng suất: Q =15 tấn/h
- Động cơ điện: N = 4+2,2= 6,2Kw
- Kích thước bao:4000x2.500x1.450mm
- Trọng lượng máy: 3.200kg
- Thể tích thùng chứa: 1,4m3
2. Máy nhào trộn 400 ( 1 cái )
- Năng suất : Q= 15 tấn / h
- Công suất điện: 30kw
- Trọng lượng máy: 5.500kg
3. Máy cán thô CT800X600(1cái)
- Năng suất: Q = 15 tấn/h
- Đường kính quả cán:800mm
- Chiều dài quả cán: 600mm
- Công suất điện: 26Kw
- Trọng lượng máy: 3.800 kg
- Kích thước bao: 3.500x1.550x1.400mm
4. Máy cán mịn CM 1000X600: (1 cái)
- Năng suất: Q =15tấn/h
- Đường kính quả cán:1.000mm
- Chiều dài quả cán: 600mm
- Công suất điện: 40,5kw
- Trọng lượng máy: 4.500 kg
5. Máy nhào lọc thuỷ lực: (1 cái)
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Năng suất: Q =15 tấn/h
- Công suất điện: 30kw
- Trọng lượng: 3.800 kg
- Kích thước bao: 4.000x1.200x1.300mm
6. Máy nhào đùn liên hợp chân không EVA 400 (1cái)
- Năng suất thể tích sau ép: 15 tấn/h (Tương đương 8.000-8.500 viên /h)
- Công suất điện: 90,5kw
+ Động cơ nhào: 30kw
+ Động cơ đùn ép: 55kw
+ Động cơ bơm chân không:5,5kw
- Độ chân không: ≥ 80%
- Trọng lượng: 7.500kg.
- Kích thước bao: 5.200x1.700x2.200mm
7. Máy c¾t gạch tự động: (1cái)
- Công suất: Đồng hộ với máy đùn ép
- Vận tốc cắt : 22-24lần / phút
- Công suất điện: 3,3kw
- Trọng lượng: 550kg
- Kích thước bao: 2.700x900x1.300mm
8. Máy nghiền than: (1cái)
- Năng suất: 1.500kg/giờ
- Vận tốc đầu búa: 35m/s.
- Công suất điện: 11Kw
- Trọng lượng: 500kg
9. Hầm sấy lò nung
Hệ hầm sấy- lò nung Tuynel thiết kế đảm bảo hoạt động đạt công suất 18-
22 triệu viên QTC/năm. Các thông số kỹ thuật của hệ hầm sấy - lò nung Tuynel
như sau:
a. Hầm sấy Tuynel.
Bảng 1.2. Các thông số kỹ thuật của hầm sấy Tuynel của Nhà máy
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
STT Thông số kỹ thuật Đơn vị Hầm sấy
1 Số lượng Cái 01
2 Năng suất Viên/ngày 60.000 ÷ 75.000
3 Kích thước lòng kênh m 48,4x2,0x2,5
4 Sức chứa xe goòng Xe 24
5 Thời gian sấy Giờ 18-22
6 Độ ẩm vào sấy % 14 ÷ 18
7 Độ ẩm ra sấy % 0 ÷ 5
8 Nhiệt độ sấy 0C 80-140
9 Phế phẩm % 0
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
b. Lò nung Tuynel.
Bảng 1.3. Các thông số kỹ thuật của lò nung Tuynel của Nhà máy
STT Thông số kỹ thuật Đơn vị Lò nung
1 Năng suất Viên / ngày 60.000 ÷ 75.000
2 Kích thước lòng kênh m 64x2,0x2,5
3 Sức chứa xe goòng Xe 32
4 Thời gian nung Giờ 28-32
5 Độ ẩm vào lò % 0÷5
6 Nhiệt độ nung tối đa 0C 1.050
7 Phế phẩm % ≤3
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
1.4.1.4. Công tác xây dựng
a. Yêu cầu kỹ thuật
Căn cứ vào diện tích của khu đất đã được quy hoạch, trên cơ sở yêu cầu
công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung. Bằng công nghệ sấy nung Tuynel,
phương án bố trí tổng mặt bằng là hợp khối và phân vùng hỗn hợp, các tuyến
công trình xây dựng đảm bảo theo tính chất dây chuyền sản xuất khép kín liên
hoàn từ khâu đầu đến khâu kết thúc.
Phương án tổng mặt bằng đảm bảo sử dụng hợp lý, khoa học cho chức
năng từng công trình trên cơ sở công nghệ. Lợi dụng hướng gió chủ đạo, tận
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
dụng ánh sáng tự nhiên giúp cho khu sân cáng phơi gạch mộc không bị che lấp
bởi các công trình xây dựng, có khả năng thông gió tốt, hấp thụ ánh sáng tự
nhiên triệt để giúp cho gạch mộc nhanh khô và không ô nhiễm trong khu vực.
b. Phương án bố trí tổng mặt bằng.
- Tổng diện tích khu đất hiện tại của Nhà máy là 26.020 m2, diện tích xin
mở rộng là 9120 m2, ngoài ra để đảm bảo diện tích sử dụng cho khu vực sân bãi
sản phẩm, Nhà máy dự kiến xin mở rộng thêm ở khu vực phía trước Nhà máy
với diện tích 4250 m2.
- Khu nhà chế biến tạo hình, nhà bao che hầm sấy và lò nung, nhà phơi
gạch mộc, nhà chứa đất, xưởng cơ khí được bố trí hợp khối với dây chuyền 1 đã
có.
- Nhà điều hành, nhà ăn ca sẵn có.
- Toàn bộ Nhà máy bố trí đường giao thông nội bộ thuận tiện cho vận tải.
- Xung quanh Nhà máy thiết kế hệ thống thoát nước đảm bảo thoát nước
tốt trong mùa mưa lũ.
c. Giải pháp kết cấu các hạng mục công trình chính.
- Phần bao che lò: Sử dụng khu nhà lò sẵn có.
- Nhà chế biến tạo hình là nhà khung thép, mái lợp tôn và fibrô, nền đổ bê
tông láng phẳng, chiều cao nhà từ cốt nền tới đỉnh cột 6m.
. - Nhà phơi gạch kết cấu cột bê tông cốt thép mái lợp tấm nhựa cốt sợi
thuỷ tinh trắng lấy ánh sáng.
1.4.2 Các công trình phụ trợ
- Giải phóng mặt bằng;
- San lấp mặt bằng;
- Mở đường giao thông;
- Trồng cây xanh;
- Công trình cấp thoát nước;
- Hệ thống cấp điện;
- Công trình xử lý khí thải.
1.4.2.1.Công tác giải phóng mặt bằng
Khu vực mở rộng Nhà máy nằm giáp Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
hiện tại với diện tích 9120m2 (48m x190m). Chủ dự án lập phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước hiện hành.
1.4.2.2.Công tác san lấp mặt bằng
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Nhà máy được đặt trên toàn bộ khu đất nguyên thổ, ở vị trí tương đối
bằng phẳng. Khi triển khai xây dựng sẽ phải san lấp và nâng cốt nền đất tự nhiên
lên khoảng 1,0-1,2m.
Chủ dự án sẽ hợp đồng với Công ty chuyên trách thực hiện việc san lấp
tạo mặt bằng xây dựng sau khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng
1.4.2.3.Công tác mở đường giao thông.
Nhà máy dự kiến xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ xung quanh
Nhà máy.
1.4.2.4. Trồng vườn hoa cây xanh:
Chủ dự án quy hoạch trồng cây xanh trong khu vực Nhà máy và trồng
xung quanh tường rào Nhà máy phần mở rộng. Trong khu vực Nhà máy trồng
các loại cây để tạo cảnh quan như: Cau, lộc vừng, vạn tuế…Xung quanh tường
rào Nhà máy, khu vực sản xuất trồng các loại cây có tán rộng như keo, bạch đàn,
xà cừ… để giảm thiểu sự phát tán bụi, khí thải, tiếng ồn ra môi trường xung
quanh.
1.4.2.5. Công tác cấp thoát nước
- Nhu cầu cung cấp nước cho sản xuất của Nhà máy không lớn, chủ yếu
cung cấp cho ủ đất, công đoạn chế biến tạo hình và nước phục vụ sinh hoạt.
Nguồn nước phục vụ cho sản xuất và phục vụ cho sinh hoạt sẽ lấy từ giếng
khoan qua hệ thống xử lý và đưa vào bể sử dụng.
- Do tính chất của công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung nhu cầu sử
dụng nước cho sản xuất là không lớn, chỉ chủ yếu dùng để ngâm ủ và pha thêm
vào nguyên liệu trong quá trình chế biến nên lượng nước thải từ sản xuất ra môi
trường là không có. Nước thải của Nhà máy chủ yếu là các loại nước thải sinh
hoạt và nước mưa chảy tràn, do đó nước thải sẽ được xử lý và thải vào mương
thoát nước chung của Nhà máy để tái sử dụng
1.4.2.6.Công tác cấp điện.
Bắc Giang là một tỉnh có hệ thống lưới điện đã được nâng cấp, đã xây
dựng trạm biến áp 125 MVA cấp điện áp 220 KV cho các trạm 110KV của các
huyện. Hầu hết các tuyến đường điện của huyện đều là 110 KV, 35 KV đủ đáp
ứng cho nhu cầu sinh hoạt, phát triển sản xuất kinh doanh hiện tại cũng như
tương lai. Hiện tại gần khu vực Dự án đang có đường điện trung thế 35KV đi
qua cách tường rào Nhà máy khoảng 1,2km nên rất thuận tiện cho việc xây dựng
1 trạm biến áp đủ công suất cung cấp điện cho Nhà máy hoạt động lâu dài.
Với tổng công suất điện cần dùng cho Dự án: 481 KW.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Hệ số sử dụng không đồng thời: 0,8
- Hệ số cos φ: 0,8.
- Công suất máy biến áp cần thiết : 48x0,8/0,8= 481 KVA.
Để đảm bảo công suất điện cho Dự án hoạt động ổn định, dự kiến mua 1
máy biến áp có công suất 560 KVA lắp trong trạm biến áp sẵn có của Nhà máy
(Nhà máy đã xây dựng 1 trạm biến áp với 1 máy biến áp công suất 560 KVA)
1.4.2.7. Công tác xử lý khí thải
Xây dựng ống khói cao khoảng 25m, ống khói được xây dựng bằng gạch,
bên trong bố trí hệ thống tháp hấp thụ khí độc và bụi để giảm thải lượng ra môi
trường.
1.4.3. Danh mục các máy móc, thiết bị của Nhà máy.
1.4.3.1. Danh mục các máy móc, thiết bị cũ của Nhà máy.
Bảng 1.4. Danh mục các máy móc, thiết bị cũ của Nhà máy
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Giá trị
còn lại
I Thiết bị chế biến tạo hình
1 Máy cấp liệu thùng – CLT 1,4 Cái 2 87,5%
2 Máy nhào lọc thuỷ lực NLTL- 360 Cái 1 87,5%
3 Máy cán thô CT 1000/600 Cái 1 87,5%
4 Máy cán mịn CM 1000/600 Cái 1 87,5%
5 Máy nhào lọc thuỷ lực NLTL- 450 Cái 1 87,5%
6 Máy nhào đùn chân không đồng bộ (bao
gồm cả bơm hút chân không, máy nén
khí) NĐCK-380
Cái 1 87,5%
7 Máy cắt gạch CTĐ 1200 Cái 1 87,5%
8 Máy nghiền than, sàng than NB 1,5 Cái 1 87,5%
9 Xe bàn chở gạch mộc Cái 25 87,5%
10 Băng tải chuyển liệu B600 ( 3 cái) m 38 87,5%
11 Băng tải gạch mộc B600 m 12 87,5%
12 Băng tải pha than B500 Cái 5 87,5%
13 Băng tải hồi li ệu B500 Cái 7 87,5%
14 Vận chuyển thiết bị đến chân công trình Hệ 1 87,5%
II Thi ết bị lò nung hầm sấy
1 Quạt hút khí thải lò nung QLT-N.10 Cái 1 87,5%
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2 Quạt hút khí thải hầm sấy QLT- N.12 Cái 1 87,5%
3 Quạt tuần hoàn C71 Cái 2 87,5%
4 Quạt khuấy hầm sấy C71 Cái 1 87,5%
5 Quạt thu hồi khí nóng QLT- N.10 Cái 1 87,5%
6 Cửa tời điện giữa lò nung TK-500 Cái 1 87,5%
7 Cửa tời điện đầu lò sấy TK- 500 Cái 1 87,5%
8 Quạt hướng trục lắp trên cửa lò nung
QHT- N.5
Cái 2 87,5%
9 Tời nâng than TK- 750 Cái 1 87,5%
10 Hệ thống van gió lò nung sấy Hệ 1 87,5%2
11 Xe goòng bánh thép XG-2*2 Cái 65 87,5%
12 Xe phà điện 8 bánh XPĐ- 12*6 Cái 2 87,5%
13 Kích thuỷ lực lò nung KĐTL- 40/1250 Cái 1 87,5%
14 Kích thuỷ lực hầm sấy KĐTL- 30/1250 Cái 1 87,5%
15 Tời kéo goòng+puly TK- 2000 Cái 2 87,5%
16 Xe vận chuyển gạch thành phẩm Cái 20 87,5%
17 Vận chuyển thiết bị đến chân công trình Hệ 1 87,5%
III Thi ết bị phụ trợ
1 Máy ủi Komatsu D50 Cái 1 87,5%
2 Máy biến áp 560 KVA+ phụ kiện Hệ 1 87,5%
3 Thiết bị văn phòng và nhà ăn Bộ 1 87,5%
4 Thiết bị cơ khí cầm tay Bộ 1 87,5%
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
1.4.3.2. Danh mục các máy móc, thiết bị của dự án
Dự án sẽ đầu tư, lắp đặt các trang thiết bị mới để phục vụ cho việc mở
rộng Nhà máy như sau:
Bảng 1.5. Danh mục các máy móc, thiết bị chính của Dự án
TT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng
I Thiết bị chế biến tạo hình
1 Máy cấp liệu thùng – CLT 3,2 Cái 1
2 Máy nhào hai trục Cái 1
3 Máy cán thô CT 1000/600 Cái 1
4 Máy cán mịn CM 1000/600 Cái 1
5 Máy nhào lọc thuỷ lực NLTL- 450 Cái 1
6 Máy nhào đùn chân không đồng bộ (bao Cái 1
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
gồm cả bơm hút chân không, máy nén khí)
NĐCK-380
7 Máy cắt gạch CTĐ 1200 Cái 1
8 Máy dập ngói Cái 1
9 Máy dập nem lát Cái 1
10 Máy nghiền than, sàng than NB 1,5 Cái 1
11 Xe bàn chở gạch mộc Cái 25
12 Băng tải chuyển liệu B600 ( 3 cái) m 38
13 Băng tải gạch mộc B600 m 12
14 Băng tải pha than B500 Cái 5
15 Băng tải hồi li ệu B500 Cái 7
16 Vận chuyển thiết bị đến chân công trình Hệ 1
II Thi ết bị lò nung hầm sấy
1 Quạt hút khí thải lò nung QLT-N.10 Cái 1
2 Quạt hút khí thải hầm sấy QLT- N.12 Cái 1
3 Quạt tuần hoàn C71 Cái 2
4 Quạt khuấy hầm sấy C71 Cái 1
5 Quạt thu hồi khí nóng QLT- N.10 Cái 1
6 Cửa tời điện giữa lò nung TK-500 Cái 1
7 Cửa tời điện đầu lò sấy TK- 500 Cái 1
8 Quạt hướng trục lắp trên cửa lò nung QHT-
N.5
Cái 2
9 Tời nâng than TK- 750 Cái 1
10 Hệ thống van gió lò nung sấy Hệ 1
11 Xe goòng bánh thép XG-2*2 Cái 65
12 Xe phà điện 8 bánh XPĐ- 12*6 Cái 2
13 Kích thuỷ lực lò nung KĐTL- 40/1250 Cái 1
14 Kích thuỷ lực hầm sấy KĐTL- 30/1250 Cái 1
15 Tời kéo goòng+puly TK- 2000 Cái 2
16 Xe vận chuyển gạch thành phẩm Cái 20
17 Vận chuyển thiết bị đến chân công trình Hệ 1
III Thi ết bị phụ trợ
1 Máy ủi DT75 Cái 1
2 Máy biến áp 560 KVA+ phụ kiện Hệ 1
3 Thiết bị văn phòng và nhà ăn Bộ 1
4 Thiết bị cơ khí cầm tay Bộ 1
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Nguồn: Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
1.4.4. Nguyên, nhiên liệu.
* Nguyên liệu chính để sản xuất:
- Nhà máy sử dụng nguồn nguyên liệu là đất sét được khai thác ở vùng
quy hoạch nguyên liệu của Nhà máy là khu Đồng Chiêm và Đồng Tầu cách Nhà
máy <1km. Kết quả khảo sát cho thấy: Tại khu vực Đồng Tầu có trữ lượng
>80.000m3, tại khu vực Đồng Chiêm có trữ lượng khoảng 150.000 m3. Ngoài ra
địa phương còn có 15 ha ruộng cần hạ cốt từ 1-2m để chuyển đổi từ trồng lúa
sang nuôi trồng thuỷ sản có trữ lượng khai thác tận thu đất khoảng 150.000-
200.000m3.
- Chất lượng nguồn nguyên liệu này đã được Viện Khoa học Vật liệu xây
dựng thuộc Bộ xây dựng kiểm tra hoàn toàn đáp ứng yêu cầu sản xuất gạch theo
TCVN hiện hành.
- Dự tính lượng đất sét cần thiết để sản xuất trong một năm với công suất
20 triệu viên QTC/ năm khoảng 22.773 m3/ năm.
* Nhiên liệu sử dụng cho Nhà máy:
- Nhiên liệu cung cấp cho Nhà máy là than cám 6 dự kiến lấy từ khu vực
Quảng Ninh được vận chuyển bằng phương tiện đường thuỷ qua sông Cầu và
đường bộ do các đối tác hiện đang cung cấp than cho nhà máy cấp.
- Dự tính lượng than cần thiết để sản xuất trong một năm với công suất 20
triệu viên QTC/ năm khoảng 2.383,9 tấn/ năm.
1.4.5. Hình thức đầu tư .
Đầu tư dây chuyền sản xuất gạch Tuynel với công suất thiết kế 20 triệu
viên QTC/ năm( tổng công suất toàn bộ Nhà máy 40 triệu viên QTC/ năm). Đầu
tư mở rộng 01 dây chuyền mới đồng bộ các thiết bị gia công nguyên liệu, tạo
hình, sấy, nung Tuynel liên hợp công nghệ sản xuất đạt mức độ tiên tiến nhất tại
Việt Nam hiện nay.
1.4.6. Tổ chức sản xuất bố trí sử dụng lao động
a. Tổ chức quản lý sản xuất
Sau khi dự ¸n đi vào hoạt động, dự kiến mô hình tổ chức quản lý sản xuất
của Nhà máy sẽ là một Nhà máy dưới sự quản lý và điều hành trực tiếp của lãnh
đạo Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hòa.
Mô hình tổ chức quản lý của Nhà máy được bố trí như sau:
- Giám đốc là người chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Nhà máy thông qua Phó giám đốc, các bộ phận Phòng ban và phân
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
xưởng sản xuất. Đồng thời trực tiếp phụ trách bộ phận Tổ chức – Hành chính và
Tài chính kế toán.
- Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc về các mÆt kỹ thuật,
công nghệ sản xuất và kinh doanh.
- Các phòng ban chức năng nghiệp vụ: Phòng Tài chính - Kế toán; phòng
Kinh doanh tiếp thị; phòng Kế hoạch vật tư kỹ thuật và Tổ chức hành chính tiền
lương, phân xưởng Cơ điện; Phân xưởng Sản xuất…
- Toàn bộ hoạt động của 2 phân xưởng: Phân xưởng chế biến tạo hình và
phân xưởng xử lý nhiệt và hoàn thành sẽ do 01 quản đốc phân xưởng phụ trách
chung và chịu trách nhiệm giải quyết mọi vấn đề liên quan đến chu trình sản
xuất. Quản đốc trực tiếp điều hành bộ phận xếp goòng, nung đốt, ra lò, phân loại
sản phẩm. Đốc công sẽ phụ trách điều hành bộ phận chế biến tạo hình và phơi
đảo sản phẩm. Quản đốc và đốc công trực tiếp theo dõi từng ca sản xuất chịu
trách nhiệm điều phối và phân công nhiệm vụ đến từng công nhân, bám sát từng
công đoạn sản xuất.
b. Nhân lực
+ Bộ phận quản lý:
- Giám đốc : 01 người
- Phó giám đốc : 01 người
- Phòng Tài chính - Kế toán : 02 người
- Phòng Kinh doanh tiếp thị : 02 người
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật : 01 người
- Phòng TC-HC+ Đốc công : 02 người
- Quản đốc phân xưởng : 01 người
Tổng cộng : 10 người
+ Nhân công:
TT Nhân công Số lượng
I Lao động phục vụ
1 Lao động phục vụ ( cấp dưỡng, dọn vệ sinh) 8
II B ộ phận trực tiếp sản xuất
1 Công nhân sản xuất 124
2 Công nhân cơ khí, điện, nước 7
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Sơ đồ tổ chức quản lý sản xuất của Nhà máy
1.4.7.Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tư: 19.830.080.455 đồng
a. Vốn đầu tư cố định: 17.500.043.312 đồng
b. Vốn lưu động: 2.330.037.143 đồng
1.4.8. Tiến độ và mục tiêu phấn đấu thực hiện
Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến đến tháng 3/2009 hoàn thành và chia làm
3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1 bao gồm các bước:
+ Lập và phê duyệt dự án đầu tư.
+ Lập thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán.
Giám đốc Nhà máy Gạch Hiệp Hoà
Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp hoà
Phó Giám đốc
Phân xưởng
chế biến tạo hình
Phân xưởng xử lý nhiệt và hoàn thành
Phòng Kinh doanh - Tiếp thị
Phòng Tài chính- Kế toán
Phòng Tổ chức- Hành chính
Phòng Kế hoạch- Kỹ thuật
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
+ Giải quyết các thủ tục pháp lý theo quy chế hiện hành về đầu tư và xây
dựng.
- Giai đoạn 2 bao gồm các bước:
+ Mua sắm thiết bị.
+ Thi công xây dựng các hạng mục chính và lắp đặt thiết bị.
+ Xây dựng các hạng mục phụ trợ.
- Giai đoạn 3 bao gồm các bước:
+ Đào tạo công nhân, hướng dẫn vận hành Nhà máy.
+ Vận hành thiết bị CBTH chuẩn bị gạch mộc.
+ Sấy lò và sản xuất thử.
+ Tổ chức nghiệm thu, bàn giao quyết toán công trình.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HI ỆN TRẠNG MÔI TR ƯỜNG
VÀ KINH T Ế -XÃ HỘI KHU V ỰC DỰ ÁN
2.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU V ỰC DỰ ÁN.
2.1.1 Vị trí địa lý.
Khu vực Dự án Đầu tư xây dựng mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
nằm giáp Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà hiện tại trên khu đất thuộc xứ Đồng,
thôn Gò Pháo và thôn Đa Hội xã Hợp Thịnh, huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang với
diện tích mở rộng là 9120 m2 nằm trên các trục đường giao thông: Giáp trục
đường liên huyện 296 (đường liên huyện nối từ Quốc lộ 3 đi Quốc lộ 1) cách
Quốc lộ 3 khoảng 3km; nằm gần sông Cầu thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên,
nhiên liệu, sản phẩm (cách đê Sông Cầu khoảng 1.000 - 1.500m); Cách thành phố
Bắc Giang khoảng 28 km và cách thành phố Hà Nội khoảng 35 km, cách thành
phố Thái Nguyên 38km. Nhà máy nằm cách khu dân cư gần nhất khoảng 500m.
2.1.2. Diện tích tự nhiên khu vực dự án
Hợp Thịnh là một xã trung du nằm ở phía Tây huyện Hiệp Hoà. Phía Bắc
giáp với huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; phía Nam giáp với huyện Sóc Sơn -
thành phố Hà Nội. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 936,60ha. Trong đó đất canh
tác là 507ha.
2.1.3 Địa hình.
Địa hình khu vực thực hiện dự án bằng phẳng. Phần lớn là khu ruộng canh
tác nông nghiệp của nhân dân xã Hợp Thịnh, bề mặt chia cắt bởi hệ thống kênh
mương tưới tiêu, các bờ thửa và các thùng trũng nằm cạnh đê sông Cầu. Toàn bộ
nước mặt nội đồng chảy theo mương vào ngòi và chảy qua cống Đại La chảy
vào sông Cầu.
2.1.4. Địa chất, thuỷ văn.
Căn cứ vào đặc điểm về thành phần thạch học, tính thấm, tính chứa nước,
độ giàu nước và đặc điểm thuỷ động lực có thể phân chia địa chất thuỷ văn các
đơn vị chứa nước và cách nước sau:
- Tầng chứa nước vỉa - lỗ hổng trầm tích Holocen (Qh): Có thành phần là
cát thô, cát, bột, sét. Bề dày thay đổi từ 10.4 m - 18.2 m. Kết quả hút nước ở lỗ
khoan LK8 cho thấy Q = 2.22 l/s; S = 1.12 m; T = 192 m2/ngày. M = 0.3 - 0.5
g/l, nước thuộc loại Bicacbonat - clorua - canxi.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Lớp cách nước trầm tích Holocen - Pleistocen (LCN1). Thành phần gồm
cát pha sét, sét, sét pha loang lổ. Đây là tầng cách nước có chiều dầy từ 3 - 5m
và là tầng bảo vệ tốt tránh ô nhiễm cho tầng chứa nước bên dưới.
- Tầng chứa nước áp lực vỉa - lỗ hổng trầm tích Pleistocen. Đây là tầng
chứa nước khá phong phú. Nước ngầm có chất lượng khá tốt, độ tổng khoáng
hoá M = 0.059 - 0.28 g/l, thuộc loại hình Bicabonat magiê - canxi.
2.1.5 Đặc điểm khí hậu.
Địa bàn khu vực dự án xây dựng nằm trong vùng khí hậu chuyển tiếp giữa
trung du và đồng bằng Bắc Bộ nên vừa chịu ảnh hưởng của khí hậu đồng bằng
Bắc Bộ vừa mang tính chất của khí hậu trung du. Mùa đông thường lạnh hơn so
với khu vực có cùng vĩ tuyến.
Nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng mưa và số giờ nắng … thay đổi theo
tháng và theo mùa.
Theo niên giám thống kê năm 2007:
Nhiệt độ không khí:
- Nhiệt độ trung bình năm: 24,10C
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 29,3 0C ( tháng 6,7)
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 17,6 0C ( tháng 1, 12)
Độ ẩm tương đối của không khí:
- Độ ẩm trung bình năm: 81%
- Độ ẩm trung bình tháng cao nhất: 88% (tháng 8).
- Độ ẩm trung bình tháng thấp nhất tuyệt đối: 74% (tháng 12).
Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình năm: 1326,1mm
- Lượng mưa trung bình tháng cao nhất: 371,9mm ( tháng 8).
- Lượng mưa trung bình tháng thấp nhất: 0,4mm( tháng 12)
Gió:
Hướng gió chủ đạo trong năm phân ra làm 2 mùa:
Hướng gió mùa đông: Đông Bắc, từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Hướng gió mùa hè: Đông Nam, từ tháng 4 đến tháng 10.
Số giờ nắng:
- Số giờ nắng trung bình năm: 1392,4 giờ.
- Số giờ nắg trung bình tháng cao nhất: 160,4 giờ ( tháng 5).
- Số giờ nắng trung bình tháng thấp nhất: 21,3 giờ ( tháng 3)
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2.1.6 Cảnh quan thiên nhiên, di tích văn hoá - lịch sử.
Khu đất, Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hòa
thuộc Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hòa là khu đất trồng lúa và hoa màu
nhưng hiện nay đã được qui hoạch làm khu công nghiệp Cầu Vát, hiện tại đã có
Công ty Cổ phần Hoà Sơn, Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hòa đang hoạt
động. Dự án không nằm trong khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
2.2. HIỆN TRẠNG KINH T Ế XÃ HỘI
Hiện tại xã Hợp Thịnh có 500 hộ gia đình.
2.2.1.Điều kiện về kinh tế
2.2.1.1. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn.
Những sản phẩm chính gồm: Vật liệu xây dựng, đồ dùng nội thất, chế
biến lương thực, thực phẩm, tái chế sản xuất hạt nhựa thô.
Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 11%. Tỷ trọng công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế chiếm 51,3%.
Đến năm 2008, số doanh nghiệp hiện có: 01 Công ty Cổ phần Gốm xây
dựng Hiệp Hoà với 149 công nhân, 8 cơ sở sản xuất hạt nhựa mỗi cơ sở có từ
15- 20 lao động, có 320 cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể. Tổng số lao động sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề khoảng 1500/4000 lao động
chiếm 37,5% lao động toàn xã.
2.2.1.2. Nông nghiệp.
* Tốc độ tăng trưởng 4%/ năm.
* Giá trị nông nghiệp: 27.958.588.000 đ, chiếm 48,7%.
* Cơ cấu trong nông nghiệp:
- Chăn nuôi: Tổng số trâu, bò, ngựa là 1400 con. Tổng đàn lợn là 5000
con. Tổng thu nhập từ chăn nuôi đạt khoảng 13.979.000.000 đ chiếm 50% giá trị
nông nghiệp.
- Nuôi trồng thuỷ sản: Tổng diện tích = 68 ha. Thu nhập khoảng
4.238.000.000 đ/ năm.
- Trồng trọt: Thu nhập khoảng 13.979.000.000 đ, chiếm 50%. Thu nhập
bình quân / 1 ha canh tác = 30.000.000 đ/ năm.
2.2.2.Điều kiện về xã hội
a. Hiện nay xã có 1 trường THCS, 02 trường tiểu học và các thôn đều có nhà trẻ
mẫu giáo.
- Trường mầm non có 16 phòng học với 346 cháu.
- Trường tiểu học số 1 có 26 lớp, trường tiểu học số 2 có 14 lớp.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Trường trung học cơ sở có 24 phòng với 904 học sinh.
b. Y tế:
Xã có 1 trạm y tế với 6 cán bộ, 6/ 6 thôn đều có cán bộ y tế thôn bản. Xã
chưa có bác sỹ:
- Các bệnh truyền nhiễm được giám sát thường xuyên. Trong 2 năm
không có dịch bệnh xảy ra. Chế độ thường trực được duy trì thường xuyên, nhân
viên y tế đều nắm được khả năng sơ cứu.
- 100% các cháu trong độ tuổi đều được chăm sóc theo các chương trình y
tế Quốc gia, được tiêm phòng đầy đủ.
- Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng là 158 chị em đạt 100%.
2.3. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY.
Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà với công suất 20 triệu viênQTC/ năm
được xây dựng năm 2007 và đi vào hoạt động từ đó đến nay với cơ cấu sản
phẩm sản xuất như sau.
Bảng 2.1. Cơ cấu sản phẩm
TT Tên sản phẩm Kích thước
(mm)
Sản lượng
( viên)
Trọng
lượng
K
(QTC)
Sản lượng
( viên QTC)
1 Gạch 2T-R60 220x105x60 10.000.000 1 1 10.000.000
2 Gạch 6V-R150 220x150x105 1.200.000 2,5 2,5 3.000.000
3 Gạch Đ60 220x105x60 1.333.333 2,3 1,5 2.000.000
4 Gạch NT các
loại
200x200x16
200x250x16
775.194
1.851.852
1,8
2,65
1,1
1,6
1.000.000
4.000.000
Cộng 15.160.379 20.000.000
Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
2.3.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất gạch Tuynel.
* Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch Tuynel
Cấp liệu thùng, máy thái đất
Băng tải cao su số 1
Kho nguyên liệu
Máy pha than
Máy ủi
Than nghiền
Máy nghiền than
Kho than
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Máy nhào đùn liên hợp
Máy cắt gạch tự động
Băng tải ra gạch
Xếp xe vận chuyển
Nhà phơi có mái che
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2.3.2. Các biện pháp bảo vệ môi trường.
2.3.2.1. Biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện.
a/ Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.
Nhà máy gạch Tuynel Hiêph Hoà với công suất 20 triệu viên QTC / năm đi Vò
hoạt động đã thải vào môi trường không khí các chất ô nhiễm với tải lượng như
sau:
- Tải lượng ô nhiễm không khí khi vận hành lò sấy nung.
Bảng 2.2. Tải lượng ô nhiễm không khí khi vận hành lò sấy nung
( Mỗi năm sử dụng hết khoảng 1.787,65 tấn than)
Chất gây ô nhiễm Định mức phát thải
kg/ tấn nhiên liệu
Tổng lượng phát thải
kg/năm
Bụi 1,16 2.073,67
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CO 1,4 2.502,71
SO2 0,018 32,18
NO2 12,1 21.630,56
THC 0,37 661,43
- Tải lượng các chất ô nhiếm không khí thải ra từ các phương tiện giao
thông: Hàng ngày có khoảng 30 lượt xe / ngày hay 2.5 lượt xe/ giờ (xe với tải
trọng 3.5 tấn / xe) chạy vào và ra khỏi Nhà máy.
Bảng 2.3. Tải lượng các chất ô nhiễm thải ra từ các phương tiện giao thông
Chất ô nhiễm Khối lượng (kg)
Bụi 0,027
SO2 0,129
NO2 0,354
CO 0,18
THC 0,087
Nhà máy đã trồng các loại cây có tán rộng xung quanh khu vực nhằm hạn
chế phát tán bụi; Tại khu vực hầm sấy- lò nung có ống khói cao 18m.
b/Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
Ô nhiễm môi trường nước chủ yếu do nước thải sinh hoạt và nước mưa
chảy tràn, lượng nước thài sản xuất nhỏ không đáng kể
Với tổng số cán bộ, công nhân đang làm việc trong Nhà máy là 149 người
thì lượng nước thải sinh hoạt thải ra là 11,4 m3/ ngày đêm.
- Nhà máy đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhằm
giảm thiểu tác động của nước thải sinh hoạt đến môi trường xung quanh: Nhà
máy đã xây dựng hệ thống thu gom, bể phốt tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt.
- Nhà máy đã có giải pháp giảm thiểu tác động môi trường của nước mưa
chảy tràn qua mặt bằng như sau: Nước mưa chảy tràn của Nhà máy được thu
gom vào hệ thống cống riêng. Nhà máy đã xây dựng hệ thống cống rãnh dọc theo
các nhà xưởng, tường rào và xung quanh bãi chứa nguyên liệu để thu gom nước
mưa. Dọc theo hệ thống cống rãnh, Nhà máy đã xây dựng các hố ga (cứ 12m có 1
hố ga) để thu gom các chất rắn lơ lửng và có kế hoạch thu gom định kỳ lượng
chất rắn lơ lửng này.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
c/Các giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn.
- Chất thải rắn sản xuất:
+ Lượng tro xỉ tại lò nung gạch ( khoảng 3 m3/ ngày): Nhà máy cho công
nhân thu gom, nghiền nhỏ và tái sử dụng lại, làm vật liệu san lấp mặt bằng nội
bộ Nhà máy và khu khai thác đất nguyên liệu.
+ Sản phẩm mộc không đạt yêu cầu ( khoảng 1.085.190 viên QTC/ năm): Nhà
máy cho công nhân thu gom để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất.
+ Sản phẩm không đạt yêu cầu sau khi nung( khoảng 618.558 viên QTC/
năm): Nhà máy bố trí công nhân thu gom vào nơi quy định sau đó chất thải này
có thể sử dụng để san lấp mặt bằng, san lấp đường giao thông hoặc bán cho nhân
dân xây dựng các công trình phụ (tường rào, đường đi,….)
- Chất thải rắn sinh hoạt ( khoảng 44,7 kg/ ngày): Nhà máy sử dụng các
thùng rác hoặc các bao bì đặt tại nhà ăn ca, nhà bếp để công nhân bỏ chất thải.
Nhà máy hợp đồng với tổ vệ sinh công cộng của địa phương thu gom vận
chuyển đến bãi xử lý chất thải tập trung theo quy định.
2.3.2.2.Các biện pháp xử lý môi trường còn tồn tại, chưa thực hiện trong quá
trình hoạt động của Nhà máy.
- Nước thải: Nhà máy chưa có hệ thống thoát nước thải và nước mặt riêng
biệt.
- Khí thải: Nhà máy chưa có hệ thống thu gom bụi, chưa xây dựng hệ
thống xử lý khí thải hầm sấy- lò nung Tuynel.
- Thu gom chất thải rắn: Nhà máy chưa có hệ thống thu gom chất thải rắn
sinh hoạt hợp vệ sinh xung quanh Nhà máy( thùng đựng rác thải sinh hoạt có lắp
đậy).
- Tiếng ồn: Nhà máy chưa có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt TCVN
(5937,5938-2005).
- Các tuyến đường chính xung quanh Nhà máy, sân bãi chưa được bê tông
hoá.
2.4. HIỆN TRẠNG MÔI TR ƯỜNG TỰ NHIÊN KHU V ỰC DỰ ÁN.
Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực cũng như tạo cơ sở cho việc
đánh giá những thay đổi đến môi trường khu vực trong tương lai, nhóm công tác
đã thực hiện việc kiểm tra, khảo sát, lấy mẫu, phân tích đánh giá chất lượng môi
trường khu vực Dự án. Kết quả phân tích các thông số môi trường được trình
bày như sau:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2.4.1. Hiện trạng môi trường không khí.
a/ Nguồn gây ô nhiễm.
Những nguồn gây ô nhiễm chính tại khu vực Dự án bao gồm:
- Bụi, khí độc sinh ra từ các hoạt động của các cơ sở sản xuất công nghiệp
trên địa bàn
- Bụi, khí độc sinh ra từ các hoạt động của Nhà máy.
- Bụi và các chất khí độc sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải
hoạt động trên các tuyến đường lân cận.
- Bụi và khí độc sinh ra từ các hoạt động khác.
b/ Hiện trạng môi trường không khí.
*Các chỉ tiêu khảo sát.
Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bụi, tiếng ồn, SO2, NO2 , CO, H2S, NH3,
HCN.
*Phương pháp khảo sát.
Các thông số môi trường được khảo sát trong ngày liên tục. Cách lấy mẫu
theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 2005). Kết quả lấy mẫu phân tích
được so sánh với TCVN5937-2005 (Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất
lượng không khí xung quanh)
* V ị trí khảo sát: Như trên sơ đồ lấy mẫu
Sơ đồ lấy mẫu khu vực dự án
NM
Ruộng Ruộng
Khu
văn
phò
ng
(1)
(4
)
Nhà
bao
che
(5
) lò
nun
g hấ
m sấy
K
K I
V
K
K I
II
K
K I
I
K
K I
Ruộ
ng
Ruộng
Ruộng
ổng
NN
(3)
(2)
NM
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Ghi chú :
(1): Nhà chế biến tạo hình của Nhà máy
(2): Nhà chế biến tạo hình của Dự án mở rộng
(3): Nhà phơi gạch mộc của Dự án mở rộng
(4): Nhà phơi gạch mộc của Nhà máy
(5): Lò đốt gạch của Dự án và lò đốt gạch đã xây dựng của Nhà máy
(trong nhà bao che lò nung sấy)
KK I: Mẫu không khí lấy trong xưởng gạch mộc.
KK II: Mẫu không khí lấy tại nhà phơi gạch mộc.
KK III : Mẫu không khí lấy tại lò đốt gạch
KK IV: Mẫu không khí lấy tại khu văn phòng và cổng vào.
NM: Mẫu nước mặt lấy tại ruộng khu mở rộng Dự án.
NN: Mẫu nước ngầm lấy tại giếng khoan của Dự án
Kết quả khảo sát được thể hiện trên Bảng 2.2
Bảng 2.4.Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí
Ngày lấy mẫu: 24/6/2008
Ngày phân tích: 25-30/6/2008
Vị trí lấy mẫu:Tại nhà máy
TT Chỉ tiêu
phân tích
Đơn
vị
TCVN
5937 - 2005
Kết quả
KK I KK II KK III KK IV
1 Nhiệt độ 0C - 27 29 34 32
2 Độ ẩm % - 80 79 81.2 82
3 Tốc độ gió m/s - Kph 0.2 0.1 0.5
4 Tiếng ồn dBA 75(TCVN 5949-1998) 80-85 77-79 76 66-68
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
5 Bụi lơ lửng µg/m3 300 (TCVN 5937-2005) 100 135 210 125
6 SO2 µg/m3 350 65.9 166.6 230.1 Kph
7 NO2 µg/m3 200 25.6 21.3 120.6 Kph
8 CO µg/m3 30000 1000 5000 20000 Kph
9 H2S µg/m3 42 (TCVN 5938-2005) 0.5 0.1 1 Kph
10 NH3 µg/m3 200 Kph 0.5 20 Kph
11 HCN µg/m3 10 Kph Kph Kph Kph
Ghi chú: (-): Không quy định; (Kph) :Không phát hiện;
KK I: Tại trong xưởng gạch mộc.
KK II: Tại nhà phơi gạch mộc.
KK III : Tại lò đốt gạch
KK IV: Tại khu văn phòng và cổng vào.
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu không khí tại các vị trí lấy mẫu cho
thấy:
Hàm lượng tiếng ồn KKI: Vượt 1,07-1,13 lần; KKII: Vượt 1,03-1,05 lần;
KK III : Vượt 1,01 lần. Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích khác có giá trị nằm trong
giới hạn cho phép theo TCVN ( 5937, 5938- 2005).
2.4.2. Hiện trạng môi trường nước.
Nội dung khảo sát môi trường nước bao gồm:
- Khảo sát tìm hiểu các nguồn nước trong khu vực
- Chọn vị trí, tiến hành lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm được
tiến hành theo TCVN tương ứng.
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước được thể hiện trên Bảng
2.5 và 2.6
Bảng 2.5: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt
Ngày lấy mẫu: 24/6/2008
Ngày phân tích:25-30/01/2008
Vị trí lấy mẫu: Tại ruộng khu mở rộng Dự án
TT Chỉ tiêu Đơn
vị
TCVN 5942 B-
1995
Kết quả
1 pH - 5.5-9 7.0
2 BOD5 mg/l ≤25 8
3 COD mg/l ≤ 35 14.1
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
4 DO mg/l ≥ 2 3.2
5 Chất rắn lơ lửng mg/l 80 30
6 Fe mg/l 2 0.0066
7 NO2- mg/l 0.05 0.038
8 Amoniac mg/l 1 Kph
9 CN- mg/l 0.05 Kph
10 Mn mg/l 0.8 0.4
11 Cu mg/l 1 0.0003
12 Zn mg/l 2 0.862
13 Pb mg/l 0.1 0.005
Ghi chú: (-) : Không quy định; Kph : Không phát hiện;
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu nước mặt cho thấy :
- Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích đều có giá trị nằm trong giới hạn cho
phép theo TCVN 5942B :1995.
Bảng 2.6: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm
Ngày lấy mẫu: 24/6/2008
Ngày phân tích : 25-30/6/2008
Vị trí lấy mẫu : Tại giếng khoan của Dự án
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị TCVN 5944-1995 Kết quả
1 pH - 6.5-8 7.1
2 Độ cứng mg/l 300-500 162
3 Fe mg/l 2 0.0136
4 Clorua mg/l 200-600 17.75
5 Nitrat mg/l 45 6.7
6 CN- mg/l 0.01 Kph
7 Chất rắn tổng hợp mg/l 750-1500 350
8 Mn mg/l 0.1-0.5 0.3
9 Cu mg/l 1 0.0003
10 Zn mg/l 5 0.679
11 Pb mg/l 0.05 0.0006
Ghi chú: (-) : Không xác định ; (Kph): Không phát hiện .
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm cho thấy :
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích đều có giá trị nằm trong giới hạn cho
phép theo TCVN 5944 :1995.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TR ƯỜNG
3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG
3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải:
3.1.1.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn
a/ Nguồn phát sinh bụi:
* Trong quá trình thực hiện Dự án ở giai đoạn xây dựng Nhà máy, các
nguồn phát sinh bụi vào không khí bao gồm:
- Quá trình san lấp mặt bằng và xây dựng Nhà máy
- Ô tô vận tải trên đường vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ cho
việc xây dựng các công trình xây dựng.
* Khi dự án hoàn thành giai đoạn xây dựng cơ bản và bắt đầu đi vào sản
xuất ổn định thì các nguồn phát sinh bụi bao gồm:
- Hoạt động của ô tô các loại trong quá trình vận chuyển sản phẩm đi tiêu
thụ và nguyên vật liệu cung cấp cho quá trình sản xuất.
- Quá trình nghiền than.
- Quá trình nung của lò nung Tuynel.
- Công đoạn phân loại, nhập kho, xếp kiêu, bốc dỡ sản phẩm.
b/ Nguồn phát sinh chất thải rắn:
* Trong giai đoạn xây dựng Nhà máy:
- Quá trình xây dựng Nhà máy, san lấp mặt bằng,…
- Rác thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình xây dựng.
* Trong quá trình Nhà máy đi vào hoạt động sản xuất:
- Rác thải sinh hoạt của công nhân phát sinh từ khu nấu bếp, nhà ăn, khu nhà
ở, khu văn phòng.
- Chất thải rắn sản xuất: Gạch, ngói vỡ không đủ tiêu chuẩn, tro xỉ sinh ra do
sử dụng than tại lò nung, quá trình sấy, quá trình tạo hình sản phẩm,…
3.1.1.2. Nguồn phát sinh tiếng ồn
* Nguồn phát sinh tiếng ồn trong quá trình xây dựng Nhà máy: Từ hoạt động
san lấp, đầm lèn mặt bằng, từ phương tiện vận tải vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng, từ các thiết bị máy móc.
* Nguồn phát sinh tiếng ồn trong quá trình Nhà máy đi vào sản xuất:
- Từ phương tiện giao thông vận tải: Quá trình vận chuyển sản phẩm đi
tiêu thụ và nguyên vật liệu;
- Từ máy móc thiết bị: Máy phối trộn nguyên liệu, máy nhào đùn, máy cắt
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
tự động, băng tải, máy nghiền than …
- Quạt thông gió nhà xưởng.
3.1.1.3. Nguồn phát sinh chất thải ở dạng khí
Các chất khí độc hại hoặc cháy nổ có thể phát sinh là: CH4, CO, CO2,
NOx, SOx, phát sinh do các nguồn sau:
- Phát sinh do hoạt động của ô tô, máy xúc ở trên mặt bằng sân công
nghiệp và trên khu vực đường ôtô vận tải.
- Thoát ra từ trong các lò nung, lò sấy.
- Từ các bếp than ở nhà ăn tập thể của công nhân.
3.1.1.4. Nguồn phát sinh chất thải lỏng
- Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân.
- Nước mưa chảy tràn trên sân công nghiệp.
3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
* Nguồn gây bồi lắng dòng chảy của cống thoát nước chung trong khu vực:
- Nước mưa trong quá trình san lấp mặt bằng xây dựng Nhà máy;
- Nước mưa chảy tràn trên mặt bằng sân Nhà máy;
- Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng bãi chứa nguyên liệu của Nhà máy.
* Thay đổi mục đích sử dụng đất: Do quá trình đầu tư xây dựng Nhà máy lấy
mất đi một phần đất sản xuất nông nghiệp của nhân dân.
3.1.3. Dự báo các rủi ro về sự cố môi trường do dự án gây ra
- Sự cố trong quá trình Nhà máy hoạt động sản xuất: Trong quá trình vận
hành các thiết bị hầm sấy, lò nung,…
- Sự cố cháy nổ, chập điện;
- Sự cố tai nạn lao động;
- Ngập úng khu vực Nhà máy do có thiên tai.
3.2. ĐỐI TƯỢNG QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Các đối tượng bị tác động khi thực hiện dự án bao gồm:
- Đối tượng tự nhiên: Môi trường không khí, môi trường nước, môi
trường đất, địa hình, cảnh quan, dòng chảy của sông suối, hệ sinh thái.
- Đối tượng kinh tế, văn hóa - xã hội của xã Hợp Thịnh.
3.2.1. Tác động đối với môi trường tự nhiên:
3.2.1.1. Đối với môi trường không khí:
Tác động đối với môi trường không khí gây ra bởi bụi, khí độc hại, tiếng
ồn. Tác động này đáng kể nhất, kéo dài suốt thời gian Nhà máy hoạt động, song
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
phạm vi ảnh hưởng không lớn, chủ yếu đối với những công nhân làm việc trực
tiếp ở khu vực sản xuất. Còn đối với vùng lân cận tác động đến môi trường không
khí là không đáng kể.
3.2.1.2. Đối với môi trường nước:
Tác động này gây ra do nước mưa chảy tràn và nước thải sinh hoạt của
cán bộ công nhân. Nó có tác động không lớn đến nước ngầm và nước mặt trong
suốt thời gian Dự án đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vì nguồn nước thải
sinh hoạt của công nhân khoảng: 11,4 m3/ngày đêm. Nguồn nước thải này được
xử lý qua hệ thống bể phốt có lưu lượng thấp.
3.2.1.3. Đối với môi trường đất:
- Trong quá trình xây dựng: Các tác động đối với môi trường đất chỉ là
việc san gạt mặt bằng khu đất xây dựng Nhà máy. Tác động này chỉ diễn ra
trong thời gian ngắn (khoảng 6 tháng).
- Trong quá trình Nhà máy hoạt động: Tác động đối với môi trường đất là
việc khai thác đất sét làm nguyên liệu phục vụ quá trình sản xuất. Tác động này
kéo dài suốt thời gian Nhà máy hoạt động.
3.2.1.4. Đối với cảnh quan địa hình:
Việc thực hiện Dự án chỉ chiếm một phần diện tích đất để làm mặt bằng
Nhà máy (9120 m2) do đó không làm thay đổi nhiều về mặt cảnh quan địa hình
khu vực.
3.2.1.5. Đối với hệ sinh thái:
Mức độ tác động của Dự án đối với hệ sinh thái khu vực và vùng lân cận
là không lớn.
3.2.2. Đối với con người, kinh t ế, văn hóa – xã hội trong vùng
Dự án có tác dụng góp phần đáng kể cho việc tạo công ăn việc làm cho
149 lao động góp phần phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội của xã Hợp Thịnh nói
riêng và huyện Hiệp Hòa nói chung. Tuy vậy, nó cũng có một phần tác động tiêu
cực đến con người như làm tăng số người mắc bệnh về đường hô hấp, cũng như
xảy ra tai nạn giao thông, tai nạn lao động.
3.3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TR ƯỜNG
3.3.1. Các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng của Dự án.
3.3.1.1. Các tác động đến yếu tố kinh tế- xã hội.
* Tác động tích cực:
- Tạo công ăn việc làm cho các đơn vị, các cá nhân tham gia xây dựng các
hạng mục công trình, phát triển dịch vụ,…
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
* Tác động tiêu cực:
- Các sự cố lao động có thể xẩy ra khi thi công các hạng mục công trình:
+ Tai nạn do xe cộ vào công trình với số lượng lớn.
+ Lún sụt nền đất trong quá trình san lấp.
+ Gây ra các bệnh nghề nghiệp cho lực lượng công nhân thi công do tiếng
ồn và bụi gây ra.
- Có thể xảy ra các tệ nạn xã hội như: Cờ bạc, trộm cắp gây mất trật tự an
toàn xã hội khu vực khai trường.
3.3.1.2. Tác động đến môi trường tự nhiên.
1/ Ô nhiễm môi trường không khí do bụi và khí thải
a. Khí thải:
Khí thải được thải ra do các máy móc, các thiết bị xây dựng chuyên dùng,
các phương tiện giao thông vận chuyển VLXD và phế thải, các động cơ này chủ
yếu dùng nhiên liệu dầu diezen, khi được đốt cháy trong động cơ, những loại
nhiên liệu này sẽ sinh ra các chất khí có khả năng gây ô nhiễm môi trường như:
Hydrôcacbua (HC), CO, NOx, SOx và bụi. Hệ số ô nhiễm trong trường hợp này
phụ thuộc vào công suất và chế độ vận hành của các loại phương tiện (chạy
không tải, chạy chậm, chạy nhanh, chạy bình thường).
Do nguồn phát thải các khí thải trong giai đoạn thi công của Dự án là thấp
nên khả năng phát tán đi xa của chúng là không lớn. Chúng chỉ ảnh hưởng trực
tiếp đến công nhân đang làm việc trong khu vực và trong vùng bán kính ảnh
hưởng (200m) theo chiều hướng gió. Nhà máy nằm cách khu dân cư gần nhất là
500m nên ảnh hưởng của khí thải đến khu dân cư là không đáng kể.
b. Bụi:
Quá trình san nền được xem là nguồn phát sinh bụi đáng kể nhất trong
giai đoạn thi công xây dựng đối với mọi công trường xây dựng, bụi cũng phát
sinh tại bãi chứa nguyên liệu và cả trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng.
Đây là loại bụi có kích thước lớn, nên không phát tán xa. Vì vậy, chúng chỉ gây
ô nhiễm cục bộ tại khu vực thi công và các khu vực cuối hướng gió, ảnh hưởng
trực tiếp đến công nhân tham gia thi công trên công trường. Các khu vực dân cư
đều nằm cách khu vực hoạt động của Dự án trên 500m, nên tác động của bụi đến
các khu dân cư là không đáng kể.
2/ Tác động ô nhiễm tiếng ồn
Trong quá trình xây dựng: San nền, đào đắp và làm đường sẽ tập trung
các phương tiện máy móc khi tham gia thi công xây dựng và các phương tiện
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
giao thông vận tải vận chuyển nguyên vật liệu do đó sẽ phát sinh tiếng ồn với
mức áp âm dao động từ 70 – 90dBA và diễn ra liên tục trong quá trình xây
dựng. Với mức áp âm như vậy sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe các cán bộ
công nhân làm việc trực tiếp trên công trường.
3/ Tác động rung do thi công
Nguyên nhân gây rung động trong quá trình xây dựng chủ yếu do các thiết
bị như: Máy đột dập, máy ép cọc, xe lu rung, đầm rung hoặc do các phương tiện
giao thông có trọng tải lớn. Nhìn chung rung động chỉ tác động mạnh trong
phạm vi 20m, ngoài phạm vi 100m sự rung động này hầu như không có tác động
ảnh hưởng. Do Dự án nằm cách xa khu dân cư nên tác động rung do thi công tới
môi trường là nhỏ và ảnh hưởng không đáng kể.
4/ Tác động đến môi trường nước
a. Tác động đến môi trường nước ngầm:
Trong quá trình san lấp và đào đắp, do yêu cầu kỹ thuật khu vực Dự án
được đầm, lu, gia cố nền đất dẫn đến giảm độ tơi xốp của đất, giảm diện tích
thấm của nước mặt xuống tầng chứa nước ngầm, ảnh hưởng đến trữ lượng nước
ngầm. Tuy nhiên, trong khu vực Dự án không khai thác nước ngầm quy mô lớn
mà chỉ sử dụng nước giếng khoan để phục vụ sinh hoạt của công nhân Nhà máy
nên tác động là không lớn.
b. Tác động đến môi trường nước mặt:
* Tác động tới môi trường nước mặt: Trong giai đoạn này chủ yếu là việc
làm tăng độ đục của nguồn nước do sự rửa trôi đất đá trong quá trình thi công,
san nền và đào đắp; ngoài ra còn có một lượng dầu, mỡ do hoạt động của các
máy móc thi công, của các xe vận chuyển nguyên vật liệu thải ra môi trường.
Khối lượng này thường nhỏ và sẽ được thu gom hàng ngày nên ảnh hưởng của
chúng tới môi trường là không lớn.
* Trong quá trình xây dựng, thường xuyên có khoảng 35 công nhân làm
việc trên công trường.
Tổng lượng nước sử dụng ( Tiêu chuẩn dùng nước cho sinh hoạt theo quy
định 20/TCN 33-85 của Bộ Xây Dựng là 60 lít /người/ngày):
60lít x 35 người = 2.100lít/ngày = 2,1 m3 /ngày
Lượng nước thải sinh hoạt bằng 90% lượng nước cấp. Do vậy lượng nước
thải sinh hoạt của công nhân tham gia thi công xây dựng dự án khoảng:
1,9m3/ngày.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS),
các hợp chất hữu cơ (BOD5 ), các chất dinh dưỡng (NO3-, PO4
3-) và các vi sinh
vật. Theo thống kê tính toán của Tổ chức Y tế Thế giới, khối lượng chất ô nhiễm
của mỗi người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) sẽ là:
Bảng 3.1.Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
(Định mức cho 1 người/ngày)
STT Chất ô nhiễm Khối lượng (gam/người/ngày) Vi sinh (NPK/100ml)
1 BOD5 44 - 54 -
2 COD 72 - 102 -
3 TSS 70 - 145 -
4 Tổng Nitơ 6 - 12 -
5 Amoni 2,4 - 4,8 -
6 Tổng Phốt pho 0,8 - 4 -
7 Tổng Coliform - 106 - 109
Nguồn: Theo thống kê tính toán của Tổ chức Y tế thế giới (WHO).
Như vậy, tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của dự án
trong giai đoạn xây dựng với 35 công nhân như sau:
Bảng 3.2.Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
(Định mức cho 35 người/ngày)
STT Chất ô nhiễm Đơn vị Tải lượng
1 BOD5 kg/ngày 1,54-1,89
2 COD kg/ngày 2,52-3,57
3 TSS kg/ngày 2,45-5,075
4 Tổng Nitơ kg/ngày 0,21-0,42
5 Amoni kg/ngày 0,084 – 0,168
6 Tổng Phốt pho kg/ngày 0.028- 0,14
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Chủ Dự án phải có các biện pháp giảm thiểu tác động này (được trình bày
trong phần các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của báo cáo ĐTM).
5/ Tác động tới hệ sinh thái
Việc xây dựng Nhà máy đã lấy đi một khoảng nhỏ diện tích đất canh tác,
trồng trọt của nhân dân trong vùng, ảnh hưởng đến các hệ động thực vật sống
trong khu vực này. Làm thay đổi các loại chân khớp, thành phần các nhóm giun
và hệ côn trùng trong khu vực, đặc biệt là hàm lượng các chất lơ lửng và các chất
hữu cơ trong thuỷ vực tăng, mật độ và sinh khối sinh vật nổi tăng, gây hiện tượng
phú dưỡng tại các thuỷ vực.
Tuy nhiên, các tác động này nhỏ và không thể tránh khỏi.
6/ Tác động do chất thải rắn.
a. Chất thải rắn xây dựng
Đất, cát, đá... phát sinh trong quá trình xây dựng nếu không được xử lý, gặp
trời mưa, bão sẽ làm thu hẹp dòng chảy của cống thoát nước chung trong khu vực.
Mức độ gây ảnh hưởng phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật và quản lý thi công. Các vỏ
bao xi măng, sắt thép thừa, mảnh gỗ vụn, vỏ thùng... nếu không được thu gom sẽ tác
động tiêu cực đến môi trường và gây lãng phí.
b. Chất thải rắn sinh hoạt
Công trường xây dựng sẽ tập trung khoảng 35 người. Lấy tiêu chuẩn xả
rác thải là 0,3 kg/người/ngày, dự báo lượng rác thải sẽ là 10,5 kg/ngày, trong đó
thành phần hữu cơ (rau, củ quả, cơm thừa...) chiếm từ 55 đến 70%.
3.3.2. Các tác động tới môi trường trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.
3.3.2.1. Tác động đến các yếu tố KT – XH.
Khi Dự án đi vào hoạt động, ngoài những yếu tố gây ảnh hưởng tiêu cực
như: Bụi, tiếng ồn, sự gia tăng lưu lượng giao thông vận tải dẫn tới sự ảnh
hưởng đến độ an toàn cho lái xe và người tham gia giao thông, một số bệnh
nghề nghiệp nảy sinh... còn có nhiều mặt tích cực như sau:
- Tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho 149 người.
- Đóng góp thêm cho ngân sách địa phương qua các khoản thuế, phí...
- Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng Công nghiệp - Dịch vụ của
địa phương.
3.3.2.2. Tác động đến môi trường không khí.
1) Tác động của bụi và khí thải độc hại:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
* Khí th ải do các hoạt động sản xuất: Khói thải từ các nguồn đốt nhiên
liệu mà chủ yếu là đốt than khu vực lò sấy, nung phát sinh ra khí thải với thành
phần chủ yếu là bụi, SO2, NO2, CO, CO2,...
Đặc trưng các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí của công nghệ
sản xuất gạch Tuynel như sau:
Bảng 3.3.Đặc trưng các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí
TT Công nghệ sản xuất Đặc trưng các nguồn gây ô nhiễm không khí
1 Công đoạn chế biến tạo hình Bụi nguyên liệu, bụi đất, bụi than, tiếng ồn..
2 Công đoạn sấy nung SP Bụi nguyên liệu, các chất độc hại từ khói lò sấy
nung: Bụi, SO2, NO2, CO, tiếng ồn..
3 Kho, bãi thành phẩm Bụi nguyên liệu, bụi thành phẩm và tiếng ồn
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
* Quy trình công nghệ chế biến tạo hình và các nguồn gây ô nhiễm
Băng tải cao su số 3
Máy cán thô Tiếng ồn
Tiếng ồn
Máy nhào trộn
Cấp liệu thùng, máy thái đất
Băng tải cao su số 1
Kho nguyên liệu
Máy ủi
Máy pha than
Than nghiền
Máy nghiền than
Kho than
Bụi, tiếng ồn
Tiếng ồn
Bụi, tiếng ồn
Bụi, tiếng ồn
Bụi, tiếng ồn,
Băng tải cao su số 2 Tiếng ồn
Máy cán mịn
Máy nhào 2 trục có lưới lọc
Nước bổ sung
Tiếng ồn
Băng tải cao su số 4 Tiếng ồn
Máy cắt gạch, máy dập Tiếng ồn,
Máy nhào đùn liên hợp Tiếng ồn
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Trên cơ sở công suất và công nghệ sản xuất, áp dụng hệ số ô nhiễm đối với
công nghệ sản xuất gạch Tuynel và đặc tính của nhiên liệu, có thể xác định được
tải lượng các chất gây ô nhiễm môi trường không khí do công đoạn sấy nung tạo
ra.
Bảng 3.4: Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí khi vận hành lò sấy nung
Với công suất 20 triệu viên QTC/ năm.
(Mỗi năm sử dụng hết khoảng 2.383,94 tấn nhiên liệu cho lò sấy nung)
Chất gây ô nhiễm Định mức phát thải
kg/ tấn nhiên liệu
Tổng lượng phát thải
kg/năm
Bụi 1,16 2.765,37
CO 1,4 3.337,5
SO2 0,018 42,91
NO2 12,1 28.845,67
THC 0,37 882,06
Vậy với công suất toàn Nhà máy 40 triệu viên QTC/ năm thì tải lượng các
chất gây ô nhiễm môi trường không khí :
Bảng 3.5. Tải lượng ô nhiễm không khí khi vận hành lò sấy nung với công
suất 40 triệu viên QTC/ năm
( mỗi năm sử dụng khoảng 4.171,59 tấn than)
Chất gây ô nhiễm Định mức phát thải
kg/ tấn nhiên liệu
Tổng lượng phát thải
kg/năm
Bụi 1,16 4.839,04
CO 1,4 5.840,27
SO2 0,018 75,09
NO2 12,1 50.476,24
THC 0,37 1.543,49
- Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: Lưu lượng xe vào Nhà
máy sẽ sinh ra một lượng khí thải đáng kể có thành phần là bụi, SO2, NO2,...
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Mức độ ô nhiễm phụ thuộc nhiều vào chất lượng đường, mật độ lưu lượng
xe, chất lượng kỹ thuật xe qua lại, số lượng nhiên liệu tiêu thụ và chế độ vận hành
các loại phương tiện ( chạy không tải, chạy chậm, chạy nhanh, chạy bình thường).
Theo tài liệu kỹ thuật “ Kỹ thuật đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường” của tổ
chức Y tế Thế giới (WHO) 1993 thiết lập tính cho xe chạy dầu Diesel ( với hàm
lượng lưu huỳnh S=1%) với tốc độ trung bình 25Km/ giờ, trọng tải 3,4-16 tấn, khi
xe chạy trên 1km đường sẽ thải ra những chất ô nhiễm với lượng như sau.
Bụi khói (g) SO2(g) NO2(g) CO (g) THC (g)
0,9 4,29 11,8 6,0 2,6
Nguồn: Tài liệu “ Kỹ thuật đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường” của Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO).
Khi Dự án đi vào hoạt động dự tính trung bình hàng ngày có khoảng 30
lượt xe/ngày (xe với tải trọng 3.5 tấn/xe). Như vậy, tải lượng ô nhiễm bụi, SO2,
NOx, CO do các phương tiện giao thông thải ra trong các ngày cao điểm tại Nhà
máy là:
Chất ô nhiễm Khối lượng (kg) Bụi 0,027 SO2 0,129 NO2 0,354 CO 0,18
THC 0,087
Toàn Nhà máy có khoảng 60 lượt xe/ ngày. Vậy tải lượng các chất ô
nhiễm thải ra do các phương tiện giao thông là.
Chất ô nhiễm Khối lượng (kg)
Bụi 0.054
SO2 0,257
NO2 0,708
CO 0,36
THC 0,156
- Khí thải từ các hoạt động khác: Như nhào đất, khu vực tồn trữ, cũng
sinh ra khí thải như NH3, H2S, CH4, ...
Hoạt động sinh hoạt của con người trực tiếp hoặc gián tiếp gây ô nhiễm
môi trường không khí. Các hoạt động trực tiếp gây ô nhiễm như đốt dầu, than
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
củi, đốt rác, thắp sáng… Các hoạt động gián tiếp như thải các chất thải, phân rác
.. vào môi trường. Do sự phân huỷ của các chất thải gây ra mùi hôi thối, gây ô
nhiễm môi trường như NH3, H2S…
3.3.2.3. Tác động đến môi trường nước
a/ Tác động do nước thải sản xuất
Trong quá trình sản xuất, Dự án có sử dụng nước để ủ phối li ệu và trộn
phối li ệu, làm mát các thiết bị bơm, nước sử dụng phun sương thu bụi trong ống
khói. Vì thế nước thải sản xuất là không đáng kể ước tính khoảng 4m3/ngày,
thành phần chủ yếu trong nó là TSS với lượng không nhiều. Dù vậy, cũng cần
có biện pháp xử lý thích hợp trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
b. Tác động do nước thải sinh hoạt của công nhân.
* Khi Dự án đi vào hoạt động số cán bộ, công nhân viên là 149 người. Nước
thải sinh hoạt phát sinh do vệ sinh của công nhân và nước phục vụ cho ăn ca. Lượng
nước thải sinh hoạt thải vào môi trường được tính như sau:
+ Nước dùng cho vệ sinh của người lao động trong cơ sở sản xuất: Tiêu
chuẩn dùng nước cho sinh hoạt theo quy định 20/TCN 33-85 của Bộ xây dựng là
60 lít/người/ngày.
Q1 = 149 x 60 = 8.940 lít/ngày = 8,94 m3/ngày)
+ Nước dùng cho nhu cầu chuẩn bị bữa ăn của người lao động trong cơ sở
sản xuất. Theo tiêu chuẩn TCVN 4474-87, lượng nước dùng cho nhà ăn tập thể
tính cho 1 người với một bữa ăn là 25 lít nước. Vậy lượng nước thải từ nhà ăn
là:
Q2 = 149 x 25 = 3.725 l/ngày = 3,725 m3/ngày
+ Tổng lượng nước dùng cho sinh hoạt của cơ sở là:
Qsh = Q1 + Q2 = 8,94+3,725= 12,665 m3/ngày.
Trong đó:
Q1- là nước dùng cho vệ sinh của người lao động.
Q2- là nước dùng cho nhu cầu ăn uống của người lao động
Qsh- tổng lượng nước dùng cho sinh hoạt.
+ Tổng lượng nước thải sinh hoạt bằng 90% tổng lượng nước cấp = 11,4
m3/ngày đêm.
- Nước thải sinh hoạt của Dự án chủ yếu là nước thải sau khi phục vụ cho
sinh hoạt của công nhân như: Vệ sinh, tắm rửa, nước thải từ nhà bếp, nhà ăn ca.
Lượng nước thải này theo tính toán khoảng 11,4 m3/ngày đêm.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
* V ậy nước thải sinh hoạt của toàn Nhà máy với công suất 40 triệu viên
QTC/ năm, tổng số cán bộ công nhân 298 người được tính như sau:
+ Nước dùng cho vệ sinh của người lao động trong Nhà máy
Q1 = 298 x 60 = 17.880 lít/ngày = 17,88 m3/ngày
+ Nước dùng cho nhu cầu chuẩn bị bữa ăn của người lao động trong Nhà
máy
Q2 = 298 x 25 = 7.450 l/ngày = 7,45 m3/ngày
+ Tổng lượng nước dùng cho sinh hoạt của người lao động trong Nhà
máy là:
Qsh = Q1 + Q2 = 17,88 + 7,45 = 25,33 m3/ngày.
+ Tổng lượng nước thải sinh hoạt bằng 90% tổng lượng nước cấp = 22,8
m3/ngày đêm.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân chủ yếu chứa các chất cặn bã, các
chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và
các vi sinh vật.
- Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, sự ô
nhiễm do các chất hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ oxy hoà tan trong nước
do vi sinh vật sử dụng oxy hoà tan để phân huỷ chất hữu cơ. Oxy hoà tan giảm
sẽ khiến cho các loài thuỷ sinh trong thủy vực thiếu oxy để sinh sống. Ngoài ra,
đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng nguồn
nước. Để khắc phục các tác động tiêu cực của nước thải sinh hoạt, có thể sử
dụng các công trình xử lý cục bộ mang tính khả thi cao và dễ thực hiện ngay cả
với chi phí thấp (Bể tự hoại cải tiến).
c.Tác động do nước mưa chảy tràn.
- Nước mưa chảy tràn trên bề mặt sân bãi chứa nguyên liệu và sân Nhà
máy. Vào mùa mưa lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào chế độ mưa của
khu vực.
- Nước mưa chảy tràn trên sân Nhà máy: Nước mưa chảy tràn kéo theo
bụi từ mái nhà, đất cát từ sân bãi, đường đi,…
- Nước mưa chảy tràn trên bề mặt sân bãi chứa nguyên liệu: Nước mưa
chảy tràn sẽ kéo theo đất, cát,…
Lượng nước mưa chảy tràn này còn kéo theo các chất lơ lửng vào nguồn
nước mặt trong khu vực. Nước mưa chảy tràn khi xả vào hệ thống ao hồ, ruộng
mương, sông ngòi thì sẽ gây ảnh hưởng cho chất lượng nước mặt như gây ngập
úng, làm giảm và ảnh hưởng đến thủy sinh trong lưu vực.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Theo thống kê tính toán của Tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ các chất ô
nhiễm môi trường trong nước mưa chảy tràn được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.6.Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn.
STT Chỉ tiêu Nồng độ (mg/l)
1 Tổng Nitơ 0.5 - 1.5
2 Tổng Phot pho 0.004 - 0.03
3 COD 10 - 12
4 TSS 10 - 20
Nguồn: Thống kê tính toán của tổ chức Y tế Thế giới
3.3.2.4. Tác động đến môi trường đất:
Các tác động này bao gồm:
(1) Sự suy giảm chất lượng đất tại khu vực Nhà máy và vùng phụ cận;
(2) Tác động môi trường của sự biến đổi địa hình do hoạt động khai thác
đất sét làm nguyên vật liệu sản xuất.
(3) Tác động do chất thải rắn: Trong quá trình hoạt động của Nhà máy
phát sinh các loại chất thải rắn sau:
*Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH).
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ khu nấu bếp, nhà ăn, khu nhà ở, khu
văn phòng...
- Theo đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới, ước tính bình quân mỗi
ngày, một người thải ra từ các nhu cầu sinh hoạt của mình khoảng 0,3 kg/ngày.
- Rác thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân chủ yếu là thức ăn thừa, giấy
ăn… tại nhà ăn ca, nhà bếp. Khi Dự án đi vào sản xuất ổn định với tổng số cán
bộ, công nhân là 149 người thì lượng rác thải ra hàng ngày được tính như sau:
149 người x 0,3 kg/người/ngày = 44,7 kg/ngày.
=>Lượng rác thải sinh hoạt của toàn Nhà máy với công suất 40 triệu viên
QTC/ năm, tổng số cán bộ, công nhân 298 người :
298 người x 0,3 kg/người/ ngày = 89,4 kg/ ngày
Ngoài các chất thải rắn sinh hoạt, trong quá trình hoạt động của Nhà máy
còn phát sinh ra chất thải rắn tại khu văn phòng, phát sinh do quá trình sửa chữa
thiết bị máy móc.
Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân huỷ (rau
thừa, vỏ hoa quả, thức ăn thừa...). Giấy phế thải và các loại phế thải từ khâu
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
phục vụ văn phòng. Các thành phần khó phân huỷ như bao bì, hộp đựng thức ăn,
đồ uống bằng nilon, thuỷ tinh, kim loại... có xu hướng gia tăng.
Nhà máy phải đặt các thùng thu gom rác và phân công nhân viên vệ sinh
thu gom rác hàng ngày tại nguồn phát sinh.
* Chất thải rắn sản xuất (CTRSX).
*Chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của Dự án
gồm:
- Lượng tro xỉ sinh ra do sử dụng than tại lò sấy nung. Công nghệ sản xuất
gạch Tuynel sử dụng than pha lẫn với đất nguyên liệu và một phần nhỏ than sử
dụng trong lò nung nên lượng xỉ than thấp, ước tính khoảng 3m3 xỉ than/ngày.
Lượng tro xỉ này Nhà máy sẽ thu gom, nghiền nhỏ và tái sử dụng.
- Phế phẩm khâu mộc: Định mức cho 1 năm khoảng 21.703.800 viên gạch
mộc, tỷ lệ phế phẩm khâu mộc khoảng 5%, nên lượng chất thải ước tính như
sau:
21.703.800 x 5% = 1.085.190 viên QTC/năm
- Phế phẩm sau khi nung: Tỷ lệ phế phẩm sau khi nung khoảng 3%, nên
ước tính lượng chất thải sau khi nung là:
(21.703.800 - 1.085.190)x 3% = 618.558 viên QTC/năm.
* Với tổng công suất toàn Nhà máy 40 triệu viên QTC/ năm thì tổng
lượng chất thải rắn sản xuất là:
+ Lượng tro xỉ
3+3= 6 m3/ ngày.
+ Phế phẩm khâu mộc:
1.085.190 + 1.085.190 = 2.170.380 (viên QTC/ năm).
+ Phế phẩm sau khi nung
618.558+ 618.558 = 1.237.116 ( viên QTC/ năm)
Như vậy, thải lượng chất thải rắn trong quá trình sản xuất của Dự án
tương đối lớn, chất thải rắn của Nhà máy không thuộc loại chất thải nguy hại,
không chứa các hoá chất độc nhưng nếu không được thu gom và quản lý thích
hợp sẽ gây ảnh hưởng xấu đến cảnh quan môi trường. Khi bị nước mưa cuốn
trôi, sẽ làm nhiễm bẩn các nguồn nước như gia tăng hàm lượng chất rắn lơ lửng,
độ đục hoặc ảnh hưởng đến các công trình thoát nước. Trong điều kiện thời tiết
hanh khô, nắng nóng, gió sẽ cuốn theo bụi, phát tán vào môi trường gây ô nhiễm
không khí.
3.3.2.5. Tác động đến hệ sinh thái.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Khu vực Dự án nằm trong qui hoạch khu công nghiệp Cầu Vát, thuộc
cánh đồng sản xuất nông nghiệp liền ruộng nên ảnh hưởng của Dự án tới tài
nguyên sinh thái của khu vực là đáng kể. Tuy nhiên, Nhà máy đã có kế hoạch
xây dựng hệ thống mương tưới tiêu thoát nước chung ngoài khu vực dự án và
đảm bảo không ảnh hưởng đến sản xuất canh tác nông nghiệp của nhân dân. Chủ
dự án phải quy hoạch trồng cây xanh trong khuôn viên Nhà máy, cây xanh được
trồng theo hệ thống đường giao thông nội bộ, vườn hoa, cây xanh cách ly giữa
các khu vực sản xuất tạo nên môi trường sinh thái và cảnh quan tốt cho Nhà
máy.
3.3.2.6. Sự cố cháy nổ và an toàn lao động.
(1) Sự cố môi trường.
Sự cố cháy nổ, chập điện xảy ra có thể dẫn tới thiệt hại về kinh tế xã hội
và làm ô nhiễm cả ba hệ sinh thái nước, đất và không khí một cách nghiêm
trọng. Hơn nữa nó còn ảnh hưởng tới tính mạng con người, tài sản của nhân dân
trong vùng. Trong quá trình sản xuất gạch phải lưu ý tới quy trình vận hành và
an toàn của thiết bị lò sấy, nung.
(2) Tai nạn lao động trong quá trình sản xuất.
Các nguyên nhân có thể dẫn đến tai nạn lao động:
+ Công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an toàn lao
động;
+ Bất cẩn khi vận hành các máy móc thiết bị, tiếp xúc với điện, lửa;
+ Rơi hàng hoá khi bốc dỡ, tai nạn giao thông trong khu vực.
Xác suất xảy ra sự cố tuỳ thuộc vào ý thức chấp hành nội qui và quy tắc
an toàn lao động của công nhân trong từng trường hợp cụ thể, nếu để xảy ra tai
nạn lao động thì Chủ dự án không những thiệt hại về kinh tế mà còn ảnh hưởng
đến sức khỏe và tính mạng của công nhân, gây hậu quả xấu trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Do vậy, vấn đề đảm bảo an toàn lao động cho công nhân trực
tiếp sản xuất phải được Chủ đầu tư xem xét và thực hiện nghiêm túc, do đó, việc
huấn luyện về các quy định an toàn trong lao động sản xuất là vấn đề hết sức cần
thiết.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG IV
BIỆN PHÁP GIẢM THI ỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA
VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TR ƯỜNG
4.1. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THI ỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI
ĐOẠN THI CÔNG XÂY D ỰNG DỰ ÁN
4.1.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí.
Các công đoạn trong quá trình thi công xây dựng như: Đào móng, đóng
cọc, san nền, bốc xúc nguyên vật liệu, phun sơn, hàn kim loại,... hầu như được
thực hiện ngoài trời. Do đó, các chất ô nhiễm dễ dàng khuếch tán vào môi
trường không khí. Mặc dù hàm lượng phát tán là không lớn nhưng Chủ dự án
phải áp dụng các biện pháp để hạn chế sự lan toả sang các khu vực xung quanh,
tránh ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ công nhân lao động.
Chủ Dự án phải áp dụng các biện pháp sau để giảm thiểu ô nhiễm môi
trường không khí:
- Khu vực thi công xây dựng các hạng mục chính phải có các biện pháp
nhằm giảm phát tán bụi, khí thải trong quá trình thi công các hạng mục công
trình: máy móc thiết bị phải đảm bảo các yếu tố giảm khí thải, giảm độ rung.
- Tưới nước ở những khu vực thi công, trên tuyến đường vận chuyển
nguyên vật liệu vào khu vực thi công Dự án để giảm bụi.
- Không sử dụng các phương tiện chuyên chở đất quá cũ và không chở
nguyên vật liệu quá đầy, quá tải và phải có bạt che phủ trong quá trình vận chuyển.
4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn.
Để giảm thiểu tiếng ồn từ máy móc, thiết bị và các phương tiện xe cơ
giới, Chủ dự án phải áp dụng các biện pháp sau:
+ Kiểm tra mức ồn của thiết bị, nếu mức ồn lớn hơn giới hạn cho phép thì
phải lắp các thiết bị giảm âm;
+ Không sử dụng các thiết bị cũ, lạc hậu có khả năng gây ồn cao;
+ Thường xuyên duy tu bảo dưỡng các thiết bị máy móc, thực hiện chế độ
bổ sung dầu mỡ theo định kỳ.
Ngoài ra, để hạn chế sự ảnh hưởng của tiếng ồn trong quá trình xây dựng
đến hoạt động của khu vực xung quanh, các máy móc gây tiếng ồn lớn như công
đoạn ép cọc, máy đào, máy đầm nén,... không được vận hành vào ban đêm để
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
tránh tác động đến sinh hoạt của công nhân và cuộc sống sinh hoạt thường ngày
của nhân dân gần khu vực thi công.
4.1.3. Các biện pháp giảm thiểu rung động.
Để giảm thiểu rung động Chủ dự án phải thực hiện các biện pháp sau:
+ Biện pháp kết cấu: Cân bằng máy, lắp các bộ tắt chấn động lực,....
+ Biện pháp công nghệ: Ưu tiên sử dụng vật liệu phi kim loại, thay thế
nguyên lý làm việc khí nén bằng thuỷ khí, thay đổi chế độ tải làm việc,...
+ Biện pháp dùng các kết cấu đàn hồi giảm rung như hộp dầu giảm chấn,
thay thế gối đàn hồi kim loại, đệm đàn hồi kim loại bằng gối đàn hồi cao su,
đệm đàn hồi cao su... được lắp giữa máy và bệ máy đồng thời được định kỳ
kiểm tra hoặc thay thế, hoặc có loại được lắp cố định trên máy và được xem như
là một bộ phận hoặc chi tiết của máy: Ghế lái giảm rung, tay nắm cách rung.
4.1.4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
Các ảnh hưởng đến môi trường nước trong giai đoạn này do hoạt động
của các xe san ủi đất, xe chở nguyên vật liệu, nước thải xây dựng, nước thải sinh
hoạt. Biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường nước bao gồm:
a/ Đối với nước thải sinh hoạt:
+ Giảm thiểu nước thải bằng việc có nhà ở và sinh hoạt tập trung cho
công nhân, xây dựng nhà vệ sinh tạm. Nhà vệ sinh tạm phải cách xa nguồn nước
sử dụng và công trình vệ sinh được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm
cũng như các quy định vệ sinh của Bộ Y tế và Bộ Xây dựng (20 TCVN 51-84).
+ Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn, đất, rác xâm nhập vào
đường thoát nước thải. Đường thoát nước thải sinh hoạt tạm thời sẽ được đưa
vào tuyến quy hoạch hay hệ thống thoát nước tuỳ theo từng giai đoạn thực hiện
xây dựng Nhà máy. Phải đảm bảo nguyên tắc không gây trở ngại, làm mất vệ
sinh cho các hoạt động xây dựng Nhà máy cũng như không gây ảnh hưởng đến
hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
b/ Đối với nước mưa và nước thải thi công.
+ Nước mưa từ khu trộn vật liệu được dẫn vào hệ thống thu gom riêng, xử
lý sơ bộ, không cho phát tán ra môi trường.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước thi công và vạch tuyến phân vùng thoát
nước mưa. Các tuyến thoát nước mưa đảm bảo tiêu thoát triệt để, không gây úng
ngập trong suốt quá trình xây dựng và không gây ảnh hưởng đến khả năng thoát
thải của các khu vực bên ngoài Dự án.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
+ Các tuyến thoát nước mưa, nước thải thi công được thực hiện phù hợp
với quy hoạch thoát nước của Dự án nói riêng và khu vực nói chung.
+ Không tập trung các loại nguyên vật liệu gần, cạnh các tuyến thoát nước
để phòng ngừa xô đất, cát, vật liệu xây dựng vào đường thoát thải khi có mưa.
Chủ dự án phải thường xuyên kiểm tra, nạo vét, khơi thông không để phế
thải xây dựng xâm nhập vào đường thoát nước gây tắc nghẽn.
4.1.5. Các biện pháp quản lý chất thải rắn (CTR).
- Thực hiện tốt phân loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng trong giai
đoạn xây dựng. Hạn chế các phế thải phát sinh trong thi công. Tận dụng triệt để
các loại phế liệu xây dựng phục vụ cho chính hoạt động xây dựng Nhà máy. Rác
thải sinh hoạt và các phế liệu xây dựng sẽ được tập trung riêng biệt tại các bãi
chứa quy định cách xa nguồn nước đang sử dụng và thuê các đơn vị có chức
năng chuyển đến nơi quy định.
- Xây dựng lán trại tạm cùng với nhà vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước tạm
thời, tránh tình trạng để nước tù đọng, đảm bảo vệ sinh môi trường cho công
nhân và cán bộ. Lập nội quy vệ sinh tại các lán trại, giáo dục công nhân có ý
thức gìn giữ vệ sinh và bảo vệ môi trường.
4.1.6. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường khác.
Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, môi trường
nước và quản lý chất thải rắn trình bày ở trên đã góp phần đáng kể vào việc
giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Ngoài ra phải chú trọng đến các biện pháp sau:
- Nghiêm cấm các hành vi xả chất ô nhiễm, chất gây hại xuống các kênh
mương, sông suối, các vùng trũng hoặc sử dụng để san lấp mặt bằng.
- Chọn vật liệu san lấp thích hợp: Cát, đất lẫn đá xô.
4.1.7. Các giải pháp an toàn vệ sinh lao động (VSLĐ) và phòng chống sự cố môi
trường.
a/ Các giải pháp an toàn VSLĐ.
Trong quá trình tiến hành xây dựng có thể xảy ra tai nạn lao động. Do đó,
tất cả công nhân tham gia trên công trường xây dựng đều phải được học tập về
các quy định an toàn vệ sinh lao động, Chủ dự án phải có bộ phận y tế tại công
trường thi công. Các công nhân trực tiếp thi công vận hành máy móc phải được
đào tạo thực hành, bao gồm:
- Cung cấp, phổ biến các địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: Bệnh
viện, công an PCCC....
- Phổ biến các tài liệu hướng dẫn thao tác vận hành máy móc an toàn.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Các thiết bị máy móc phải được kiểm tra định kỳ.
- Có hệ thống đèn chiếu sáng phục vụ thi công cho những nơi cần làm
việc về ban đêm.
- Phải có rào chắn, các biển báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi,
ngã, điện giật.
- Cung cấp đầy đủ các trang thiết bị phòng hộ cá nhân như: Mũ bảo hộ,
găng tay, khẩu trang, kính hàn,.... và phải có những quy định nghiêm ngặt về sử
dụng .
- Lán trại tạm cho công nhân phải thoáng mát, hợp vệ sinh, có nhà tắm,
nhà vệ sinh đầy đủ, có phòng y tế cấp phát thuốc men và sơ cứu tai nạn.
- Che chắn những khu vực phát sinh bụi và dùng xe tưới nước tưới đường
và các loại vật liệu như đá trộn bê tông để chống bụi.....
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng tới các xã, khu
dân cư lân cận về các tác hại của khí độc hại, tiếng ồn, độ rung,... để nhân dân
được biết và hạn chế đi lại trong khu vực thi công để tránh tai nạn có thể xảy ra.
b/Các giải pháp phòng chống sự cố môi trường và trật tự trị an.
Để hạn chế mức thấp nhất những sự cố xẩy ra trong hoạt động thi công
dẫn đến sự cố môi trường, Chủ dự án áp dụng các giải pháp kỹ thuật cũng như
nâng cao năng lực quản lý, cụ thể như sau:
- Lắp đặt thiết bị chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn quy phạm (TCVN 2622-
95) tại các khu vực có nguy cơ cháy nổ.
- Lắp đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện.
- Định kỳ kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết bị an toàn (Báo cháy, chữa
cháy, chống sét, automat..) và có biện pháp kịp thời thay thế.
- Đề ra các nội quy lao động, hướng dẫn cụ thể về vận hành, an toàn cho
máy móc, thiết bị, đồng thời kiểm tra chặt chẽ và có biện pháp xử lý đối với các
cá nhân, đơn vị vi phạm.
- Trong khu vực công trường thi công phải bố trí lực lượng bảo vệ thường
xuyên để hạn chế nhân dân, người không có nhiệm vụ đi lại trong khu vực và
giải quyết các vấn đề như trộm cắp tài sản, tai nạn giao thông...
4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THI ỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC KHI NHÀ
MÁY ĐI VÀO HO ẠT ĐỘNG SẢN XUẤT.
4.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
Như đã phân tích trong Chương 3, bụi và khí thải phát sinh từ quá trình
sản xuất của Nhà máy có thể tóm tắt lại thành các nguồn chính sau:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
a/ Giảm thiểu ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông
Như đã trình bày, ô nhiễm bụi, khí thải từ các phương tiện vận chuyển sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí, quá trình sản xuất nông
nghiêp, chất lượng cuộc sống của người dân trong khu vực. Biện pháp phòng
chống, giảm thiểu các tác động gây ô nhiễm không khí trong quá trình hoạt động
của các phương tiện giao thông là rất cần thiết. Để giảm thiểu tối đa các tác động
này, Chủ dự án phải thực hiện các biện pháp sau:
- Khi vận chuyển, các phương tiện vận chuyển phải có các tấm bạt che phủ
nhằm hạn chế tối đa các tác động do bụi rơi vãi và khuếch tán vào môi trường
không khí do tác dụng của gió. Chủ dự án phải trang bị xe đi thu gom đất rơi vãi
trên đường trong khu vực của Nhà máy thường xuyên trong ngày để tránh phát sinh
bụi ra khu vực xung quanh
- Nhà máy phải trang bị 1 xe tưới nước có dung tích bồn chứa 5m3. Công
tác tưới nước được thực hiện thường xuyên trong ngày nhằm giảm lượng bụi
phát tán trong không khí, số lần tưới tuỳ theo thời tiết, vào những ngày khô hanh
số lần tưới khoảng 2- 4 lần/ngày.
- Có chế độ điều tiết xe vận tải chở đất nguyên liệu, sản phẩm hợp lý để
tránh hiện tượng tắc nghẽn giao thông tại các tuyến đường đi vào khu Nhà máy.
- Tất cả các xe vận tải, máy móc tham gia vận chuyển đều được kiểm tra
định kỳ đạt tiêu chuẩn của cục đăng kiểm về mức độ an toàn môi trường mới
được phép hoạt động, phục vụ cho việc vận chuyển nguyên vật liệu đến và sản
phẩm đi tiêu thụ.
- Về lâu dài Chủ dự án phải trồng cây có tán lá rộng xung quanh khu vực
Nhà máy nhằm hạn chế phát tán bụi. Các loại cây trồng phải phù hợp với điều
kiện thổ nhưỡng, có khả năng chắn bụi tốt, khoảng cách giữa các cây khoảng 2
m, chiều rộng của hàng cây bao quanh khu vực dự án tối thiểu là 5m.
- Bê tông hoá các tuyến đường chính trong khu vực dự án để hạn chế
mức độ phát sinh bụi. Ngoài bụi, các phương tiện giao thông vận tải chủ yếu sử
dụng nhiên liệu là dầu DO. Khi động cơ đốt cháy nhiên liệu này sẽ phát sinh các
chất gây ô nhiễm không khí như SO2, NO2, CO, THC... Để hạn chế ô nhiễm
không khí do khí thải của các phương tiện giao thông ra vào Nhà máy, Chủ đầu
tư sẽ tập trung thực hiện các biện pháp sau:
- Không cho xe nổ máy trong khi đang giao, nhận hàng.
- Xe chở đúng trọng tải hàng quy định, sử dụng đúng nhiên liệu với thiết
kế của động cơ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về lưu thông.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Trang bị khẩu trang, găng tay, kính mắt .... cho những người làm việc tại
các khu vực có khả năng phát sinh ô nhiễm không khí.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì các phương tiện vận chuyển, đảm bảo
tình trạng kỹ thuật tốt.
- Các phương tiện phải đảm bảo đủ các điều kiện lưu hành, trong thời hạn
cho phép theo đúng quy định của Bộ Giao thông vận tải.
- Các phương tiện giao thông vận tải khi lưu thông phải đạt tiêu chuẩn về
khí thải, tiếng ồn ghi trong Thông tư 02/TT-MTg ngày 20/01/1996 của Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường về hướng dẫn thực hiện khoản 2, Điều 71- Điều
lệ về Trật tự an toàn giao thông đường bộ và an toàn giao thông đô thị ban hành
kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 29/05/1995 của Chính phủ.
- Chất lượng môi trường không khí sau khi áp dụng các biện pháp giảm
thiểu tác động môi trường không khí phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5937 – 2005 tính
trung bình 1 giờ với các chỉ tiêu như sau: CO < 30 mg/m3, SO2 < 0,35 mg/m3 ,
NO2 < 0,2 mg/m3, Bụi lơ lửng < 0,3 mg/m3.
b/ Xử lý khí thải do hoạt động sản xuất
Theo quy trình công nghệ sản xuất của Nhà máy có phát sinh một số khí
thải công nghiệp là CO, CO2, NO2, SO2... của phân xưởng hầm sấy- lò nung
Tuynel với nồng độ và tải lượng nhất định như đã trình bày ở Chương 3.
Theo thiết kế Nhà máy có biện pháp kỹ thuật để giảm thiểu các nguồn khí
độc hại bằng cách áp dụng các quy trình như: cân đối lượng nhiên liệu, phối trộn
khí nén sao cho nhiên liệu được cháy triệt để, tận dụng khí nóng sau khi hết một
chu trình lò để tiếp tục đốt cháy nhiên liệu trong chu trình tiếp theo. Như vậy,
trong quá trình sản xuất đã tiết kiệm nhiên liệu, năng lượng từ đó sẽ làm giảm
thiểu phát thải (khí thải công nghiệp độc hại). Mặt khác ống khói của lò nung
được nâng cao làm giảm ô nhiễm cục bộ (Nhà máy phải xây dựng ống khói đảm
bảo chiều cao 25m). Về cơ bản thì khí thải của Nhà máy đạt tiêu chuẩn TCVN
5937-2005, riêng nồng độ SO2 trong khí thải tại lò nung sấy sẽ cao hơn tiêu
chuẩn cho phép nên Nhà máy bố trí lắp đặt hệ thống xử lý khí thải để xử lý một
cách triệt để.
Xử lý ô nhiễm bụi than tại khu vực lò nung Tuynel
Tại khu vực lò nung, Nhà máy phải đặt hệ thống chụp hút đặt tại cửa để
hút khói, bụi sau đó qua hệ thống xyclon và thiết bị lọc bụi tay áo để tách bụi
trước khi thải qua ống khói thải ra môi trường
Sơ đồ xử lý bụi than như sau:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Ghi chú
1 Nguồn phát sinh bụi 2 Chụp hút 3 Ống hút 4 Xyclon 5 Lọc bụi tay áo 6 Quạt hút 7 Ống khói
Giảm thiểu ô nhiễm bụi tại khu vực bãi chứa nguyên liệu và ra sản phẩm
Tại khu vực bãi chứa nguyên liệu và khu vực ra sản phẩm luôn phát sinh
ra bụi (do hoạt động phân loại, xếp kiêu và vận chuyển gạch). Chủ dự án phải
đầu tư các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trực tiếp trong khu
vực này, như: Khẩu trang, quần áo, kính,…để hạn chế các tác động của bụi đến
sức khoẻ người lao động.
c/ Xử lý bụi và khí thải phát sinh từ một số công đoạn khác.
Một số công đoạn khác như: Nấu ăn, khu lưu trữ chất thải rắn ...nguồn
thải này không đáng kể, dễ khuếch tán vào môi trường không khí do không gian
rộng thoáng. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ các nguồn này sẽ được xen kẽ
trong các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhiệt, tiếng ồn.
d/ Thời gian hoàn thành công trình xử lý bụi và khí thải.
Các thiết bị lọc bụi và xử lý khí thải trong các phân xưởng sản xuất của
Nhà máy cần được Chủ dự án thực hiện trong quá trình lắp đặt thiết bị máy móc
3
6
2
7
5 1 Bôi
Bôi Bôi
4
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
và hoàn thành trước khi Nhà máy đi vào hoạt động chính thức. Chủ đầu tư báo
cáo bằng văn bản đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, UBND
huyện Hiệp Hoà và phòng Tài nguyên môi trường huyện Hiệp Hoà về công tác
lắp đặt thiết bị giảm thiểu các tác động nêu trên để các cơ quan này tiến hành
kiểm tra nghiệm thu trước khi đưa Nhà máy vào hoạt động chính thức.
4.2.2. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nhiệt.
Trong quá trình sấy nung sản phẩm sẽ phát sinh nhiệt lớn và phát tán ra
môi trường xung quanh, để giảm sự tác động do nhiệt gây ra Nhà máy phải áp
dụng các biện pháp sau:
- Lò sấy nung được thiết kế có lớp cách nhiệt (lớp xỉ cách nhiệt) ở giữa
tường lò, lắp đặt hệ thống điều chỉnh nhiệt độ nung cho phù hợp với từng loại
sản phẩm, tránh trường hợp nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp sẽ gây ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm và công nhân trực tiếp sản xuất trong xưởng, bố trí các
quạt làm mát tường lò để giảm bớt lượng nhiệt lớn phát tán ra môi trường.
- Dùng các biện pháp làm thông gió để thông thoáng nhà xưởng. Thông
thoáng nhà xưởng có thể sử dụng 2 phương pháp sau:
+Thông thoáng nhà xưởng tự nhiên:
Thông thoáng nhà xưởng tự nhiên là phương pháp lợi dụng sự chênh lệch
về nhiệt độ, áp suất và gió giữa bên ngoài và bên trong nhà xưởng. Nguyên lý
của phương pháp này được mô tả như sau.
Sơ đồ nguyên lý của hệ thống thông gió tự nhiên
+ Thông gió cưỡng bức (Sử dụng quạt hút gió)
Sử dụng quạt hút gió công nghiệp có công suất lớn tại các nhà xưởng ép
khuôn, tạo gạch mộc, khu vực lò sấy nung. Không khí trước khi thải ra môi
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
trường bên ngoài phải được làm sạch bằng màng lọc có khả năng thu bụi. Hệ
thống thu hồi bụi được trình bày theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hệ thống thông gió cưỡng bức
Chủ dự án phải thường xuyên kiểm tra và làm sạch hệ thống thu hồi bụi
để hệ thống quạt thông gió hoạt động với hiệu quả cao.
Đối với Nhà máy sản xuất gạch Tuynel thì phải sử dụng cả hai phương
pháp thông gió tự nhiên và thông gió cưỡng bức. Đối với khu sấy gạch mộc thì
phải sử dụng phương pháp thông gió tự nhiên. Đối với các nhà xưởng sản xuất
thì phải sử dụng phương pháp thông gió cưỡng bức có quạt hút gió công nghiệp
công suất lớn.
* Thời gian hoàn thành công trình giảm thiểu ô nhiễm do nhiệt.
Các biện pháp thông thoáng nhà xưởng cưỡng bức phải được thiết kế và
thực hiện trong quá trình thi công xây dựng. Nhà máy phải đảm bảo hoàn thành
các công trình này trước khi đi vào hoạt động sản xuất.
4.2.3. Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, rung.
Các biện pháp khống chế ô nhiễm tiếng ồn, rung cho các hoạt động sản
xuất của Nhà máy được thực hiện như sau:
- Sử dụng đệm chống ồn được lắp đặt tại chân của quạt và thiết bị;
- Những nơi điều hành sản xuất được bố trí cách ly riêng;
- Kiểm tra sự cân bằng của máy khi lắp đặt. Kiểm tra độ mòn chi tiết máy
móc, thiết bị và cho dầu bôi trơn thường kỳ.
- Lắp ống giảm thanh cho các máy nổ và các thiết bị gây tiếng ồn.
- Đúc móng máy đủ khối lượng (bê tông mác cao), tăng chiều sâu móng,
đào rãnh đổ cát khô hoặc than củi để tránh rung theo mặt nền.
- Lắp đặt đệm cao su và lò xo chống rung đối với các thiết bị có công suất
lớn.
- Trồng cây xanh có tán rộng xung quanh khu vực sản xuất, nhà xưởng,...
để giảm thiểu tiếng ồn, rung. Diện tích cây xanh trồng trong khu vực Nhà máy
phải đảm bảo tỷ lệ 15% tổng diện tích đất.
Không khí từ các
PX sản xuất
QUẠT HÚT
THÔNG GIÓ
Thải khí
thải ra ngoài
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
4.2.4. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
a/ Xử lý nước cấp
Hiện tại, tại khu vực chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung, khi
Dự án đi vào hoạt động, Nhà máy sử dụng nguồn nước giếng khoan qua hệ
thống lọc để dùng cho nước sinh hoạt. Nhà máy đã xây dựng một hệ trạm bơm,
bể chứa nước để phụ vụ cho sinh hoạt.
- Nước giếng khoan bơm đưa qua hệ thống giàn mưa tiếp xúc với ôxy của
không khí để ôxy hoá các ion kim loại nặng thành dạng hydroxit kết tủa, sau đó
qua bể lọc thô để lọc các chất rắn lơ lửng có kích thước lớn, tiếp theo qua bể lọc
tinh để lọc các chất rắn lơ lửng có kích thước bé và các loại vi khuẩn, cuối
cùng nước qua xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép theo TC-1329-2002/BYT/QĐ
được chứa tập trung vào bể chứa.
Sơ đồ xử lý nước giếng khoan
b/Xử lý nước thải sinh hoạt
* Nước thải của Dự án khi đi vào sản xuất ổn định chủ yếu gồm nước thải từ
khu vệ sinh, nước thải từ nhà bếp, nước thải từ nhà ăn ca. Nước thải sinh hoạt chủ yếu
là ô nhiễm sinh học chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học,
theo tính toán ở trên thì lượng nước thải sinh hoạt của Dự án mỗi ngày khoảng 11,4
m3/ngày.
Giải pháp hợp lý để xử lý nước thải sinh hoạt là sử dụng phương pháp sinh học
(hầm biogas kiểu bể tự hoại 5 ngăn).
- Thể tích yêu cầu của bể:
V1 = d.Q
Trong đó: V1 - Thể tích bể tự hoại
Q: Lưu lượng nước thải: 11,4 m3/ngày
Nước giếng khoan
Dàn mưa, ôxy hoá
Bể lọc thô
Bể lọc tinh
Bể chứa
Sử dụng
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
d - Thời gian lưu với điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, thường
chọn d = 4 ngày
V1 = 11,4 m3/ngày x 4 ngày = 45,6 m3
- Thể tích phần bùn:
Wb = b.N/1000 m3
Trong đó: N - Số người
b - Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn. (b = 60 l/người)
Wb = 60 x 149/1000 = 8,94 m3.
- Tổng thể tích bể tự hoại = V1+Wb = 45,6 + 8,94 = 54,54 m3.
* Toàn Nhà máy với tổng công suất 40 triệu viên QTC/ năm, số cán bộ
công nhân 298 người, lưu lượng nước thải thải ra là 22,8 m3/ ngày thì thể tích bể
tự hoại được tính như sau:
- Thể tích yêu cầu của bể:
V1= 22,8 m3/ ngày x 4 ngày = 91,2 m3
- Thể tích phần bùn
Wb =b.N/1000 m3 = 60x298/1000 = 17,88 m3.
- Tổng thể tích bể tự hoại = V1+Wb = 91,2+17,88= 109,08 m3
Nước thải sinh hoạt được dẫn vào hệ thống bể BASTAF. Bể BASTAF
cho phép tăng thời gian lưu bùn, nhờ vậy hiệu suất xử lý tăng trong khi lượng
bùn cần xử lý lại giảm. Các ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí, có tác dụng làm
sạch bổ sung nước thải, nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn bám trên bề mặt các hạt
của lớp vật liệu lọc, và ngăn cặn lơ lửng trôi ra theo nước.
Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn theo TCVN 6772-2000 mức II (Tiêu
chuẩn thải, nước thải sinh hoạt) được nhập chung vào hệ thống thoát nước
chung dẫn vào mương và chảy ra sông Cầu
Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt như sau:
Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải vào
Nước ra
1
2
3
4 5
Bể BASTAF
Nước thải vào Nước sau xử lý
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Chú thích: Ngăn số 1, 2, 3: Ngăn lắng
Ngăn số 4,5: Ngăn lọc
- Thuyết minh quy trình công nghệ bể tự hoại cải ti ến: Nước thải được
đưa vào ngăn thứ nhất của bể, có vai trò làm ngăn lắng – lên men kỵ khí, đồng
thời nhờ điều hoà lưu lượng và nồng độ chất bẩn trong dòng thải. Nhờ các vách
ngăn hướng dòng, ở các ngăn tiếp theo, nước thải chuyển động theo chiều từ
dưới lên trên, tiếp xúc với các vi sinh vật kỵ khí trong lớp bùn hình thành ở đáy
bể trong điều kiện động, các chất ô nhiễm hữu cơ được các vi sinh vật hấp thụ
và chuyển hoá, đồng thời tách riêng 2 pha (lên men axit và lên men kiềm). Loại
bể tự hoại này cho phép tăng thời gian lưu bùn, nhờ vậy hiệu suất xử lý tăng
trong khi lượng bùn cần xử lý lại giảm. Các ngăn cuối cùng là ngăn lọc kỵ khí
có tác dụng làm sạch bổ sung nước thải nhờ các vi sinh vật kỵ khí gắn bám trên
bề mặt các hạt của vật liệu lọc và ngăn cặn lơ lửng trôi theo nước. Sử dụng bể
BASTAF để xử lý nước thải sinh hoạt cho phép đạt hiệu suất tốt, ổn định. Hiệu
suất xử lý trung bình theo hàm lượng SS, COD, BOD5 từ 70 - 77%, gấp 2 - 3 lần
bể tự hoại thông thường. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn theo TCVN
6772 – 2000 mức II.
- Nhà máy đã xây dựng khu vệ sinh với khu xử lý nước thải sinh hoạt
nhưng chỉ đáp ứng được cho số công nhân đang làm việc hiện tại (khoảng 150
người). Vì vậy, Nhà máy cần phải xây dựng bổ sung thêm khu vệ sinh với khu
xử lý nước thải. Thể tích khu vệ sinh với khu xử lý nước thải sinh hoạt cần phải
xây dựng bổ sung là 55m3. Khu vực vệ sinh được phân chia thành hai khu nam,
nữ riêng biệt. Mỗi khu vực đều bố trí khu thay quần áo, phòng tắm giặt và vệ
sinh,... thuận lợi cho việc vệ sinh của công nhân. Chất lượng nước thải sinh hoạt
sau khi áp dụng biện pháp xử lý bằng bể tự hoại sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 6772-
2000 mức II với các chỉ tiêu như sau: BOD5 < 30 mg/l, SS < 50 mg/l, TS < 500
mg/l, tổng N < 30 mg/l, tổng P < 6 mg/l, tổng coliform < 1000 MPN/100ml.
c/ Giảm thiểu nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn của Nhà máy được thu gom vào hệ thống cống riêng.
Nhà máy xây dựng hệ thống cống rãnh, bể lắng dọc theo các nhà xưởng, tường
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
rào và xung quanh bãi chứa nguyên liệu để thu gom nước mưa. Dọc theo hệ thống
cống rãnh, Nhà máy xây dựng các hố ga để thu gom các chất rắn lơ lửng và có kế
hoạch thu gom định kỳ lượng chất rắn lơ lửng này. Lượng nước mưa chảy tràn
này có thể tái sử dụng để phục vụ sản xuất, trong công đoạn ngâm, ủ,....
Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống dẫn nước mưa, kiểm tra phát hiện
hỏng hóc để sửa chữa kịp thời.
Đảm bảo duy trì các tuyến hành lang an toàn cho hệ thống thoát nước
mưa. Không để các loại rác thải, chất lỏng độc hại xâm nhập vào đường thoát
nước.
Sơ đồ thu gom xử lý nước mưa chảy tràn
Cống thoát nước quanh khu vực Nhà máy có kích thước Dài x Rộng x Cao:
1.500m x 0,6m x 0,8m.
d/ Thời gian hoàn thành công trình xử lý.
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải
Nước mưa
Hệ thống rãnh thoát nước hố ga
Bể chứa lắng
Tái sử dụng
Song chắn rác
Nước thải từ nhà vệ sinh
Nước thải từ nhà bếp
Song
chắn rác
Bể tự hoại 5 ngăn
Hồ điều hòa lắng, lọc tự nhiên
Hệ thống thoát nước chung, tái sử dụng
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải phải hoàn thành trước khi nhà
máy đi vào sản xuất. Chủ đầu tư phải mời các cơ quan QLNN về bảo vệ môi
trường tiến hành nghiệm thu và kiểm tra trước khi trạm xử lý nước thải đi vào
hoạt động.
4.2.5. Trồng cây xanh giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Biện pháp trồng cây xanh giảm thiểu ô nhiễm môi trường được thể hiện ở
những mặt tích cực sau:
- Giảm bức xạ nhiệt;
- Giảm nhiệt độ không khí, nhiệt độ bề mặt, tăng độ ẩm và tăng lượng ôxi
trong không khí;
- Hấp thụ các chất độc hại trong không khí và dưới đất;
- Hấp thụ tiếng ồn, giảm nồng độ bụi phát tán ra ngoài Nhà máy. Ngoài ra
cây xanh còn có tác dụng sát trùng, vệ sinh môi trường và tăng cường các ion
tươi trong không khí. Một số cây xanh có tác dụng chỉ thị mức độ ô nhiễm của
môi trường.
Vì những lợi ích của cây xanh đem lại cho môi trường, Nhà máy trồng
cây xanh với diện tích phải đảm bảo ít nhất là 15% tổng diện tích toàn Nhà máy
theo qui định của pháp luật.
4.2.6. Các biện pháp xử lý chất thải rắn.
* Chất thải rắn sản xuất:
- Lượng nguyên liệu rơi vãi, các mẩu gạch thừa tại máy cắt: Nhà máy sẽ
bố trí công nhân thu gom để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất.
- Lượng tro xỉ tại lò nung gạch, ước tính khoảng 6 m3/ngày: Nhà máy sẽ
cho công nhân thu gom đổ đúng nơi quy định đã được bố trí trong quá trình
xây dựng. Lượng xỉ này nhà máy sẽ nghiền nhỏ và tái sử dụng lại, làm vật liệu
san lấp mặt bằng nội bộ Nhà máy và khu khai thác đất nguyên liệu.
- Sản phẩm mộc không đạt yêu cầu, theo tính toán khoảng 2.170.380
viên/năm: Nhà máy sẽ cho công nhân thu gom để tái sử dụng làm nguyên liệu sản
xuất.
- Sản phẩm không đạt yêu cầu sau khi nung, theo tính toán khoảng
1.237.116 viên/năm: Nhà máy sẽ bố trí công nhân thu gom vào nơi quy định sau
đó chất thải này có thể sử dụng để san lấp mặt bằng, san lấp đường giao thông
hoặc bán cho nhân dân xây dựng các công trình phụ (tường rào, đường đi, công
trình chăn nuôi….)
* Chất thải rắn sinh hoạt:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Rác thải sinh hoạt của cán bộ công nhân trong Nhà máy, ước tính
khoảng 89,4 kg/ngày: Nhà máy phải sử dụng các thùng rác có lắp đậy đặt tại nhà
ăn ca, nhà bếp để công nhân bỏ chất thải. Nhà máy phải hợp đồng với tổ vệ sinh
công cộng của địa phương thu gom vận chuyển trở đến bãi xử lý chất thải tập
trung theo quy định.
- Đối với thức ăn thừa nhà bếp sẽ thu gom làm thức ăn chăn nuôi hoặc
cho người dân vào thu gom phục vụ cho chăn nuôi.
- Xây dựng đầy đủ các nhà vệ sinh phục vụ nhu cầu vệ sinh cá nhân của
công nhân tại Nhà máy.
- Đối với bùn dư tại hệ thống bể tự hoại: Nhà máy sẽ ký hợp đồng với
Công ty môi trường có trách nhiệm đến hút định kỳ.
- Nhà máy phải sử dụng thiết bị vận tải chuyên dùng có bạt che khi vận
chuyển nguyên vật liệu và hàng hoá để tránh làm mất vệ sinh trên tuyến đường
vận chuyển, giảm thiểu chất thải rắn và tránh sự phát sinh bụi do đất rơi vãi gây
ra.
4.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI
TRƯỜNG.
4.3.1. Biện pháp phòng cháy chữa cháy.
Về công tác phòng cháy chữa cháy: Khi đi vào hoạt động Chủ dự án phải
thành lập đội phòng cháy chữa cháy của Nhà máy được chia thành các tổ thường
trực (24/24h), ban chuyên trách tại từng phân xưởng sản xuất, sẵn sàng ứng cứu
khi có dấu hiệu nguy hiểm cháy nổ xảy ra trong Nhà máy, phương tiện dùng
phòng cháy chữa cháy gồm các bình bọt CO2, bể cát và các họng nước cứu hỏa
được bố trí tại các vị trí thích hợp. Hàng năm toàn bộ cán bộ, nhân viên phục vụ
và công nhân làm việc trong dây chuyền sản xuất đều được huấn luyện định kỳ
về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, đặc biệt đối với lực lượng phòng
cháy chữa cháy của Nhà máy. Định kỳ hàng năm mời các cơ quan chuyên môn
về phòng chống cháy nổ tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kiểm tra về công tác an
toàn và phòng chống cháy nổ.
4.3.2. Hệ thống chống sét
Đối với hệ thống chống sét, cột thu lôi được đặt tại vị trí cao nhất của một
công trình trong Nhà máy. Điện trở tiếp đất của hệ thống chống sét phải đạt ≤ 10Ω.
4.3.3. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Các biện pháp để bảo vệ an toàn lao động cho công nhân là không thể
thiếu. Do tính chất độc hại đã được đề cập ở trên, việc tiếp xúc thường xuyên
với chúng là nguy cơ đối với sức khoẻ của công nhân.Vì vậy, Nhà máy phải
trang bị đầy đủ các trang phục cần thiết, các trang phục này bao gồm quần áo
bảo hộ lao động, mũ, găng tay, kính bảo vệ mắt, ủng....
Thường xuyên khám chữa bệnh định kỳ cho tất cả công nhân lao động
trong các khu vực độc hại.
Công ty phải xây dựng nội qui, quy chế vận hành, máy móc thiết bị trong
quá trình sản xuất của Nhà máy.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG V
CAM K ẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TR ƯỜNG
Nhằm giảm thiểu những nguồn gây ô nhiễm môi trường do xây dựng
cơ sở hạ tầng và hoạt động sản xuất gây ra, Chủ Đầu tư Dự án cam kết
BVMT như sau:
+ Chấp hành nghiêm chỉnh các Điều khoản qui định trong Luật Bảo vệ
Môi trường, đặc biệt là Điều 35, Điều 36 và Điều 37 trong Luật Bảo vệ Môi
trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2006.
+ Đặc biệt phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a/ Tuân thủ quy hoạch phát triển tổng thể đã được phê duyệt
Quy hoạch bố trí các khu chức năng, loại hình hoạt động phải gắn với bảo
vệ môi trường. Có hệ thống kết cấu hạ tầng thu gom và xử lý nước thải đạt tiêu
chuẩn môi trường.
Trường hợp nước thải được chuyển về hệ thống xử lý nước thải tập trung
thì phải tuân thủ các quy định của tổ chức quản lý hệ thống xử lý nước thải tập
trung;
b/ Có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ chất thải rắn và phải thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn;
c/ Có biện pháp giảm thiểu và xử lý bụi, khí thải đạt tiêu chuẩn trước khi
thải ra môi trường; bảo đảm không để rò rỉ phát tán khí thải, hơi, khí độc hại ra
môi trường; hạn chế tiếng ồn, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với
môi trường xung quanh và người lao động;
d/ Đảm bảo nguồn lực, trang thiết bị đáp ứng khả năng phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường, đặc biệt là đối với cơ sở sản xuất có sử dụng hoá
chất, chất phóng xạ, chất dễ gây cháy nổ;
e/ Thực hiện đầy đủ, đúng các nội dung của báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt;
+ Chấp hành sự kiểm tra giám sát môi trường của phòng Tài nguyên môi
trường huyện Hiệp Hoà, Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Giang trong quá
trình xây dựng và hoạt động;
+ Công suất Nhà máy hàng năm theo đúng phương án đã được phê duyệt;
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Nhà máy cam kết xây dựng hệ thống xử lý
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
nước thải đảm bảo nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn TCVN 6772-2000
mức II (tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt);
+ Đối với nước cấp: Nhà máy cam kết xây dựng hệ thống xử lý nước cấp
đảm bảo nước sinh hoạt đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329-2002/BYT/QĐ
(tiêu chuẩn nước dùng cho vệ sinh ăn uống);
+ Đối với nước mưa: Nhà máy xây dựng hệ thống thu gom, lắng cặn trước
khi thải ra môi trường;
+ Hoàn thành đúng thời hạn việc xây dựng hệ thống xử lý khí thải đạt tiêu
chuẩn quy định hiện hành. (TCVN 5937-2005, TCVN 5938-2005, TCVN 5939-
2005);
+ Thực hiện các biện pháp khống chế ô nhiễm do tiếng ồn, khí thải và bụi.
Dừng hoạt động sản xuất khi xảy ra sự cố về môi trường: Cháy nổ, chập
cháy điện, hệ thống xử lý khí thải không hoạt động hoặc hoạt động không hiệu
quả, gây ô nhiễm môi trường.
+ Khi có nhu cầu mở rộng sản xuất, thay đổi công nghệ, nguyên nhiên vật
liệu hoặc hạng mục công trình mới không nằm trong nội dung báo cáo ĐTM đã
được thẩm định thì Chủ đầu tư phải báo cáo bằng văn bản với Sở TN&MT Bắc
Giang để được hướng dẫn bổ sung vào báo cáo ĐTM theo qui định của pháp
luật.
+ Đối với các loại chất thải rắn, Công ty cam kết sẽ thu gom, lưu giữ và
xử lý theo đúng quy định.
+ Cam kết tuân thủ Quyết định số 22/2006-QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt
Nam về môi trường.
+ Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục
lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
+ Hàng năm trích kinh phí để thực hiện chương trình giám sát môi trường.
Số liệu giám sát sẽ được cập nhật đầy đủ để báo cáo định kỳ cho cơ quan quản
lý.
+ Cam kết tuân thủ các Điều khoản theo Quyết định phê chuẩn báo cáo
này.
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các tiêu chuẩn
Việt Nam hoặc để xảy ra sự cố về môi trường.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG VI
CÔNG TRÌNH X Ử LÝ MÔI TR ƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TR ƯỜNG
6.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH X Ử LÝ MÔI TR ƯỜNG
Danh mục các công trình và thiết bị để xử lý, giảm thiểu và khống chế ô
nhiễm môi trường như sau:
Danh mục các công trình xử lý ô nhiễm môi trường
STT Danh mục Mục đích Tiến độ thực hiện
1 Hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt
Xử lý nước thải sinh
hoạt
Giai đoạn xây dựng
và sản xuất
2 Hệ thống xử lý nước cấp Xử lý nước cấp Giai đoạn xây dựng
và sản xuất
3 Hệ thống thu gom nước mưa
chảy tràn.
Thu gom nước mưa
chảy tràn
Giai đoạn xây dựng
và sản xuất
4 Hệ thống xử lý bụi tại khu vực
nghiền than.
Xử lý bụi, giảm thiểu
ô nhiễm không khí Giai đoạn sản xuất
5 Hệ thống xử lý khí thải Xử lý khí thải hầm
sấy lò nung Giai đoạn sản xuất
6 Hệ thống cây xanh Giảm xói mòn đất,
cải thiện vi khí hậu. Giai đoạn sản xuất
7 Xe tưới đường Giảm thiểu bụi trên
đường vận chuyển
Giai đoạn xây dựng
và sản xuất
8 Các thùng chứa rác sinh hoạt
Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt, giảm thiểu
ô nhiễm chất thải rắn
Giai đoạn xây dựng
và sản xuất
6.2 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TR ƯỜNG
Các giải pháp như đã được trình bày trên đây, đặc biệt là các giải pháp kỹ
thuật là những biện pháp mang tính chất quyết định nhằm giảm thiểu khả năng
gây ô nhiễm môi trường do quá trình thực hiện Dự án gây ra. Bên cạnh đó, công
tác quan trắc và giám sát chất lượng môi trường cũng đóng một vai trò rất quan
trọng.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Quan trắc giám sát chất lượng môi trường là một nhiệm vụ quan trọng
trong công tác quản lý môi trường nhằm kiểm soát một cách chặt chẽ và có hệ
thống các khuynh hướng biến đổi chất lượng môi trường và các yếu tố liên quan.
Giám sát chất lượng môi trường là quá trình: Quan trắc, đo đạc, ghi nhận, phân
tích, xử lý và kiểm soát một cách thường xuyên, liên tục các thông số chất lượng
môi trường và yếu tố có liên quan để quản lý chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm,
kịp thời điều chỉnh qui trình hoạt động và giảm nhẹ các chi phí khắc phục, xử lý
tác động tiêu cực đến môi trường.
Nội dung của việc giám sát môi trường là theo dõi sự biến đổi một số chỉ
tiêu hóa học, sinh học, lý học và các thông số cụ thể có liên quan khác đến quá
trình thực hiện Dự án. Kết quả của quá trình giám sát chất lượng môi trường một
cách có hệ thống có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với việc phát hiện những
thay đổi về môi trường để kịp thời tìm cách xử lý, bảo vệ mà còn góp phần đánh
giá mức độ chính xác của các dự đoán tác động môi trường như đã đề cập trong
Chương 3 của báo cáo này. Công tác giám sát sẽ được tiến hành trong suốt quá
trình vận hành dự án.
Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà phải phối hợp với các cơ quan
chuyên môn và Cơ quan Quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tỉnh Bắc
Giang lập kế hoạch và chương trình giám sát chất lượng môi trường. Nội dung
của chương trình giám sát môi trường sẽ bao gồm:
+ Quan trắc, giám sát chất lượng môi trường nước
+ Quan trắc, giám sát chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn
+ Quan trắc điều kiện vệ sinh, an toàn nơi làm việc.
Các yêu cầu đối với thông tin, số liệu của chương trình quan trắc:
+ Đảm bảo tính đặc trưng của số liệu: Tức là số liệu thu được tại một vị trí
phải đại diện cho một không gian nhất định hoặc có tính đặc trưng để có thể xác
định được diễn biến của môi trường do ảnh hưởng của dự án gây nên.
+ Đảm bảo tính liên tục, hệ thống của số liệu theo thời gian và không gian.
+ Các số liệu phải có tính đồng bộ tức là số liệu phải bao gồm bản thân
yếu tố đó và các yếu tố có liên quan. Ví dụ, các kết quả phân tích chất lượng môi
trường không khí cần đi kèm với các số liệu thực tế về chế độ vi khí hậu (nhiệt
độ, độ ẩm không khí, tốc độ gió) tại thời điểm lấy mẫu, phân tích.
a/ Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công dự án.
- Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh.
+ Vị trí giám sát: 04 vị trí trong khu vực dự án.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
+ Chỉ tiêu giám sát môi trường không khí xung quanh: Vi khí hậu, bụi lơ
lửng, tiếng ồn, CO, CO2, NO2, SO2.
+ Tần suất giám sát: 3 lần/năm.
- Giám sát chất lượng môi trường nước khu vực xây dựng dự án:
+ Vị trí giám sát: 01 vị trí khu vực nước thải sinh hoạt của công nhân xây
dựng xả thải vào môi trường xung quanh tại cửa xả.
+ Thông số giám sát môi trường nước: pH, TSS, tổng phot pho, COD,
BOD5, Fe, Mn, Cu, Pb, Zn, As, coliform.
+ Tần suất giám sát 02 lần/năm.
b/ Giám sát môi trường trong giai đoạn hoạt động.
- Giám sát chất lượng môi trường không khí
+ Vị trí giám sát: 09 vị trí: 03 điểm trong phân xưởng xản xuất; 01 khu
vực nhà điều hành; 01 khu vực nhà ăn, 02 vị trí tại kho chứa nguyên liệu, nhiên
liệu đầu vào, 02 vị trí tại khu vực ngoài nhà máy.
+ Chỉ tiêu giám sát môi trường không khí: vi khí hậu, bụi lơ lửng, tiếng
ồn, CO, CO2, NO2, SO2.
+ Tần suất giám sát: 02 lần/năm.
- Giám sát chất lượng môi trường nước thải.
+ Vị trí giám sát: 03 vị trí trong đó: 01 vị trí tại cống nước thải sinh hoạt,
01 mẫu nước tại nguồn tiếp nhận nước thải; 01 vị trí tại Hồ điều hòa, tái sử
dụng.
+ Thông số giám sát môi trường nước thải: pH, TSS, NH4+, Fe, Mn, As,
Hg, Pb, Coliform, COD, BOD5.
+ Tần suất giám sát: 02 lần/năm.
Như vậy: Việc giám sát chất lượng môi trường nước, môi trường không khí
được thực hiện đồng bộ 2 lần/năm với tổng kinh phí khoảng 50.000.000đ/năm.
c/ Kiểm tra sức khỏe công nhân
Khi tuyển cán bộ, công nhân viên vào làm việc trong Nhà máy, Ban giám
đốc Nhà máy phải tiến hành kiểm tra khám sức khoẻ. Những công nhân phải
làm việc trong môi trường có độc hại như bụi, khí thải, tiếng ồn, nhiệt, độ rung...
phải được khám sức khoẻ ít nhất 2 lần/năm để phát hiện sớm những bệnh nghề
nghiệp liên quan. Lãnh đạo Nhà máy phải có chế độ bồi dưỡng thích hợp cho
những công nhân làm việc trong khu vực độc hại, bồi dưỡng khi làm ca đêm.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG VII
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH
MÔI TR ƯỜNG
1- Khái toán và tiến độ thực hiện các công trình xử lý môi trường của Nhà
máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà như sau:
Bảng khái toán kinh phí xây dựng các công trình xử lý môi trường cho
Dự án mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
STT Danh mục các công trình Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Xử lý khí thải hầm sấy, lò nung
Tuynel 01 hệ 250.000.000 250.000.000
2
Các công trình khác: Quạt thông
gió,...(không tính chi phí lắp đặt
hệ thống điều hoà không khí)
10 cái 9.000.000 90.000.000
3 Xây dựng bể phốt 55 m3 1.200.000 66.000.000
4 Xây dựng hệ thống thoát nước
tổng thể 100.000.000
5 Xây dựng hồ chứa điều hòa 150m2 50.000.000 50.000.000
6 Mua trang thiết bị BHLĐ 300 bộ 80.000 24.000.000
7 Trồng cây xanh (15% diện tích) 100.000.000
V. Chi phí khác (dự phòng 10%) 70.000.000
Tổng cộng 750.000.000
Tổng kinh phí đầu tư cho các công trình BVMT cho Nhà máy là:
750.000.000 đồng. Tuy nhiên, đây là số liệu khái toán, mục đích định hướng cho
Chủ đầu tư trong công tác thực hiện xây dựng các công trình BVMT cho Nhà
máy. Khi Nhà máy thiết kế kỹ thuật và lập tổng dự toán, các hạng mục sẽ được
tính toán chi tiết và đầy đủ hơn.
2- Dự toán kinh phí vận hành các hệ thống xử lý môi trường hàng năm khi
Dự án đi vào hoạt động.
Bảng khái toán kinh phí vận hành, bảo dưỡng công trình xử lý
môi trường hàng năm
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TT Hạng mục Kinh phí (VNĐ)
1 Hệ thống xử lý khí thải hầm sấy- lònung Tuynel 25.000.000
2 Hệ thống thông gió, điều hoà không khí 9.000.000
3 Hệ thống thoát nước, xử lý nước 6.000.000
4 Hệ thống thu gom chất thải rắn 5.000.000
5 Hợp đồng vận chuyển chất thải rắn 30.000.000
Tổng cộng 75.000.000
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG VIII
THAM V ẤN Ý KI ẾN CỘNG ĐỒNG
Trong quá trình lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Chủ đầu tư và
Cơ quan Tư vấn đã trình Báo cáo thuyết minh Dự án và dự thảo Báo cáo đánh
giá tác động môi trường lên UBND và UBMTTQ xã có liên quan đến Dự án là
xã Hợp Thịnh- huyện Hiệp Hoà, đồng thời trình bày tóm tắt các nội dung Dự án
và các tác động môi trường, các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Sau
đó, UBND và UBMTTQ xã nói trên đã góp ý bằng văn bản (kèm theo trong phụ
lục). Một số đề nghị chính của các cơ quan nói trên được tóm tắt như sau:
(1). Ủng hộ việc triển khai thực hiện Dự án vì những hiệu quả kinh tế mà
Dự án mang lại, góp phần thực hiện công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, tạo công ăn việc làm, phát triển kinh tế công nghiệp địa phương. Tuy
nhiên, Chủ dự án phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường, hạn chế các tác động tiêu cực nẩy sinh trong quá trình thực hiện Dự án.
(2). Công ty phải hoàn thiện đầy đủ các thủ tục để tiến hành xây dựng và
sản xuất ở địa điểm trên theo quy định của pháp luật. Chủ đầu tư phải tiến hành
lập báo cáo ĐTM để cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
(3). Quản lý và xử lý các nguồn nước thải từ quá trình sản xuất, sinh hoạt
đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường. Xử lý các loại chất thải rắn phát sinh
trong quá trình sản xuất gạch, ngói để không ảnh hưởng đến môi trường và đời
sống của nhân dân địa phương.
(4). Đảm bảo các Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam về môi trường không
khí, bụi, tiếng ồn để không ảnh hưởng đời sống của nhân dân địa phương.
(5). Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương làm việc cho Nhà máy đồng
thời phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ cho người lao động
(6). Chủ đầu tư phải cam kết thực hiện chương trình quan trắc giám sát
chất lượng môi trường định kỳ và báo cáo với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Bắc Giang và phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hiệp Hoà.
(7). Chủ đầu tư phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu để
xẩy ra các sự cố môi trường.
CHƯƠNG IX
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
9.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU
9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
1.GS.TS. Trần Ngọc Trấn. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 1,2,3.
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 3/2001.
2.Trần Hiếu Nhuệ. Thoát nước và xử lý nước thải công nghiệp. Nhà xuất
bản KHKT- Hà Nội 1999.
3.Trần Văn Nhân và Ngô Thị Nga. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải.
Nhà xuất bản KHKT- Hà Nội 1999.
4.Niên giám thống kê tỉnh Bắc Giang năm 2007.
5.Sách tra cứu về phương pháp và tiếp cận - lập báo cáo hiện trạng môi
trường - Bộ Môi trường Canada.
6.Sổ tay an toàn, vệ sinh và chăm sóc sức khỏe trên công trường xây
dựng- NXB xây dựng, của Tổ chức Lao động Quốc tế.
9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu Chủ dự án tạo lập.
Báo cáo đầu tư xây dựng công trình Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
9.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM.
9.2.1.Danh mục các phương pháp sử dụng:
a.Phương pháp kế thừa.
Khai thác và kế thừa các kết quả điều tra hiện trạng môi trường hàng năm
của tỉnh, các báo cáo khoa học về hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Giang của các
Viện và các Trung tâm nghiên cứu. Thu thập số liệu các yếu tố và nguồn lực
phát triển kinh tế xã hội tác động tới môi trường của tỉnh, huyện, xã.
b. Phương pháp khảo sát thực địa.
Trên cơ sở điều kiện địa lý tự nhiên, phát triển kinh tế xã hội các ngành,
điều tra khảo sát thực địa, thu thập các thông tin mới nhất về hiện trạng kinh tế
xã hội các ngành. Làm việc với các cơ quan, ban ngành của tỉnh, thị xã và huyện
lỵ thu thập số liệu thực tế về phát triển kinh tế xã hội từng lĩnh vực là cơ sở phân
tích phục vụ cho đánh giá diễn biến môi trường các lĩnh vực.
c. Phương pháp chuyên gia.
Trên cơ sở các số liệu thu thập được, tập hợp chuyên gia các ngành để xây
dựng quy hoạch và lập các kế hoạch BVMT.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
d. Phương pháp dự báo.
Trên cơ sở các số liệu thu thập được và dựa vào các tài liệu có thể dự báo
thải lượng ô nhiễm do Dự án gây ra trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng và
trong quá trình hoạt động của Dự án. Từ đó các chuyên gia tư vấn có những kế
hoạch, biện pháp can thiệp giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
e. Phương pháp phân tích hệ thống.
Tập hợp các số liệu đã thu thập và các kết quả phân tích, đo đạc ở khu vực
và trong phòng thí nghiệm.
Phân tích công nghệ thi công, phương tiện thi công trên công trường từ đó
rút ra đặc điểm ảnh hưởng đến môi trường của việc xây dựng dự án và sự hoạt
động của Dự án.
f. Phương pháp tổng hợp
Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với tiêu chuẩn môi trường Việt
Nam, rút ra những kết luận về ảnh hưởng của hoạt động đầu tư xây dựng công
trình và hoạt động sản xuất đến môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp
giảm thiểu tác động ô nhiễm môi trường.
9.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp đang sử dụng.
Đoàn cán bộ điều tra tiến hành trực tiếp tại hiện trường khu vực thực hiện
Dự án, lấy mẫu và phân tích theo TCVN.
Các thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm được kiểm chuẩn và có độ
chính xác cao.
9.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TI ẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ.
Các nội dung đánh giá tác động môi trường về độ rung, tiếng ồn, bụi và
khí thải phát ra từ các phương tiện thi công cơ sở hạ tầng của dự án và trong quá
trình dự án đi vào hoạt động là có cơ sở: Vì đã tham khảo đề tài nghiên cứu khoa
học về khí thải giao thông và dự báo trên tính toán của WHO.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN
Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà thuộc Công ty Cổ
phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà là hoàn toàn khả thi về mặt kinh tế và bảo vệ môi
trường.
Nhà máy đi vào hoạt động sẽ tạo công ăn việc làm cho khoảng 300 lao
động trong vùng, đẩy mạnh sự phát triển kinh tế trong vùng.
Trong quá trình sản xuất Nhà máy đã áp dụng một số giải pháp giảm thiểu
ô nhiễm môi trường: Xây dựng hệ thống cống thu gom nước thải, xây dựng hệ
thống xử lý khí thải đảm bảo tiêu chuẩn; tiết kiệm nhiên liệu trong sản xuất, thông
thoáng nhà xưởng tự nhiên, các giải pháp chống ồn, chống rung, giảm nhiệt tại lò
sấy, nung,...
Đối với nước mưa chảy tràn có hệ thống cống rãnh thu gom đạt tiêu
chuẩn.
Đối với nước thải sinh hoạt Nhà máy sử dụng hệ thống bể phốt cải tiến 5
ngăn đảm bảo nước thải ra ngoài môi trường đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6772-2000 mức II.
Đối với khí thải thải ra trong quá trình sản xuất báo cáo ĐTM đã đưa ra
các giải pháp giảm thiểu cụ thể: Thiết bị lọc bụi xyclon, quạt thông gió cưỡng
bức đảm bảo khí thải ra môi trường không gây ô nhiễm đạt tiêu chuẩn Việt Nam
cho phép.
Đối với chất thải rắn trong quá trình sản xuất Chủ dự án tận dụng để tái sử
dụng lại.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt Chủ dự án có biện pháp hợp đồng với HTX
môi trường xã Hợp Thịnh thu gom xử lý hàng ngày
Đảm bảo đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân. Thực
hiện các biện pháp hạn chế đến mức tối đa các rủi ro và sự cố môi trường như
phòng chống chập nổ, sạt lở đất, ngập úng, an toàn lao động.
Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà thuộc Công ty Cổ phần Gốm xây dựng
Hiệp Hoà cam kết triển khai các biện pháp kỹ thuật có hiệu quả cùng với các
giải pháp hỗ trợ khác như đã đề xuất trong báo cáo nhằm giảm thiểu tối đa các
tác động tiêu cực, thể hiện ý thức chấp hành pháp luật nhà nước, bảo vệ môi
trường, đảm bảo sự phát triển bền vững cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho sự
thành công của Nhà máy.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2. KIẾN NGHỊ
Với những cam kết BVMT và kết luận nêu trên cho thấy, hoạt động của
Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà thuộc Công ty Cổ phần
Gốm xây dựng Hiệp Hoà cần được các cấp, các ngành ủng hộ và khuyến khích
phát triển.Vậy, Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Hiệp Hoà kính đề nghị:
- Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Giang xem xét thẩm định trình
UBND tỉnh phê duyệt bản Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu
mở rộng Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà
- Chủ đầu tư đề nghị tỉnh Bắc Giang tạo điều kiện thuận lợi, ưu đãi trong
quá trình hoạt động của Nhà máy Gạch Tuynel Hiệp Hoà theo đúng qui định của
pháp luật.
- Chủ dự án cũng đề nghị các cơ quan QLNN về BVMT tỉnh Bắc Giang
tạo điều kiện hướng dẫn và giám sát Chủ đầu tư thực hiện các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm và công tác quan trắc, giám sát chất lượng môi trường định kỳ
theo đúng các nội dung đã cam kết trong Báo cáo ĐTM.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VNTÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO