310
Chương 2 Phát trin và Môi trường

MTPT Chuong 2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MTPT Chuong 2

Chương 2

Phát triển và Môi trườngg

Page 2: MTPT Chuong 2

Chương 2. Phát triển và môi trường2.1. Khái niệm phát triển và mô hình phát triển.2.2. Các lĩnh vực phát triển và vấn đề môi trường2.2. Các lĩnh vực phát triển và vấn đề môi trường2.2.1. Phát triển nông nghiệp và môi trường2.2.2. Công nghiệp hóa và môi trường 2.2.3. Khoa học, công nghệ và môi trường2.2.4. Thương mại, dịch vụ, du lịch và môi trường2.2.6. Văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng và môi trường2.2.7. Thể chế, chính sách và môi trường2 2 8 Quốc phòng an ninh và môi trường2.2.8. Quốc phòng an ninh và môi trường2.3. Toàn cầu hóa với môi trường và phát triển2 4 Bài tập: Tìm hiểu về vấn đề môi trường và phát triển

Khoa Môi trường -

2

2.4. Bài tập: Tìm hiểu về vấn đề môi trường và phát triển theo hướng dẫn của giáo viên.

Page 3: MTPT Chuong 2

2.1. Khái niệm phát triển và các mô hình phát triển

2 1 1 Khái niệm phát triển2.1.1. Khái niệm phát triển

2.1.2. Mô hình phát triển không bền vững

2.1.3. Tăng trưởng kinh tế và môi trường

3

Page 4: MTPT Chuong 2

2.1.1. Khái niệm phát triển

Phát triểnPhát triểnlà một quá trình cải thiện các thành tố khác nhau của đời sống (kinh tế, kỹ thuật, xã hội, chính trị, văn hóa và không gian), ộ , ị, g g ),nhằm:

kỹ thuậtxã hộikinh tế

XH nông nghiệp XH công nghiệp hiện đại

không gianvăn hóachính trị

Phát triểnPhát triểnlà một quá trình cải thiện không ngừng khả năng đáp ứng các nhu cầu của con người

4

năng đáp ứng các nhu cầu của con người

Page 5: MTPT Chuong 2

Đặc điểm của phát triển

Phát triển là sự tiến hành đồng thời những cuộc tiến hóa trên 4 bình diện:tiến hóa trên 4 bình diện:kinh tế - không gian - xã hội chính trị - văn hoá

5

Page 6: MTPT Chuong 2

Bảng 2 1 Các nội dung của phát triển [1]

Đặc điểm xu thế PT của các nước phương Tây

Bảng 2. 1. Các nội dung của phát triển [ ]

Xuất phát điểm Xu hướng

Kinh tế Cơ cấu tiền CN, kinh tế chủ yếu Cơ cấu hậu công nghiệp - 2/3 sốdựa vào nông nghiệp - người sảnxuất nhiều, người mua hạn chế, sảnxuất nguyên liệu và trao đổi tiền tệh

người lao động làm việc trong khuvực dịch vụ, người sản xuất hạn chế,nhiều người mua, trao đổi hoàn toàniề hhoá ít. tiền tệ hóa.

Khônggian

Trên 80% dân cư sống dàn trải trêncác vùng đất trồng (mô hình nông

ĐTH>80% dân cư tập trung trongnhững không gian địa lý hạn chế

thôn).Xã hộichínhị

Tổ chức cộng đồng đơn giản, quymô nhỏ (làng).

Quốc tế hoá - tổ chức cộng đồngphức tạp, quy mô lớn, thể chế phong

trị phú (dân tộc/ thế giới).

Vănhoá

Gia đình, cộng đồng, tông tộc cóvai trò nổi bật trong các quan hệ xã

Phương Tây hoá, chủ nghĩa cá nhân,quan hệ XH được thực hiện chủ yếu

6

hoá vai trò nổi bật trong các quan hệ xãhội (văn hóa truyền thống).

quan hệ XH được thực hiện chủ yếuthông qua môi giới của đồng tiền(MH văn hóa thành thị quốc tế)[2].

Page 7: MTPT Chuong 2

Đặc điểm của phát triển

*Cô thứ PT ủ á ớ h Tâ*Công thức PT của các nước phương Tây,(đã được nhiều nước lấy làm hình mẫu cho sự PT)

Phát triển Quốc tế hóaCNH Thành thị hóa Phương tây hóa= + + +

ề ế ể ể*Một nền kinh tế phát triển (nước phát triển)

Tứ cấpTam cấpPhát triển Sơ cấp Thứ cấp= + + +

Giao thông, phân phối sản phẩm kiểm

Chế biên, sản xuất

NN, LN, khai khoáng, đánh bắt hải sản

Giải trí, y tế, giáo dục, văn hóa nghiên

7

soát dịch bệnh, sửa chữa

hóa, nghiên cứu

Page 8: MTPT Chuong 2

ĐN Là hát t iể lấ tă t ở ki h tế là t tâ

2.1.2. Mô hình phát triển không bền vững

ĐN: Là sự phát triển lấy tăng trưởng kinh tế làm trọng tâm,dòng tài nguyên, hàng hoá trong hệ thống sản xuất kinhdoanh “chảy” một chiều đi từ đầu hệ thống đến cuối hệdoanh chảy một chiều, đi từ đầu hệ thống đến cuối hệthống:

Tài nguyên Sản xuất hàng hóa Tiêu thụ hàng hóag y Sản xuất hàng hóa Tiêu thụ hàng hóa

Thải Tạo ra chất thảiThải bỏ sau

tiêu thụ

8

Page 9: MTPT Chuong 2

Tiêu thụ Xả thải, ONMT

Sản xuất

Xả thải, ONMT

Sản xuấtCạn kiệt TN

Xói mòn VH-XH

Xung đột MT

Hì h 2 1 Vò l ẩ ẩ ủ

9

Hình 2.1. Vòng luẩn quẩn của mô hình phát triển không bền vững

Page 10: MTPT Chuong 2

Đặc điểm của PTKBV:Lấy tăng trưởng KT làm trọng tâmTăng GDP, GNP bằng gia tăng sản xuất, tiêu thụ và thải bỏTạo ra mọi loại hàng hoá và thị trường tiêu thụ mới bất chấp các giáTạo ra mọi loại hàng hoá và thị trường tiêu thụ mới, bất chấp các giá trị đạo đức, nhân phẩm, bỏ qua các vấn đề XH và MT. Đồng tiền, thu nhập được dùng làm thước đo mức sống, công cụ xác định giàu nghèocụ xác định giàu nghèoNgười tiêu dùng cần phải tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ thật nhiều.

Bản chất của mô hình PTKBV là: PT không quan tâm đến BVMT, g qKích thích tiêu thụ bằng mọi giáKhai thác quá mức gây cạn kiệt tài nguyên.

10

Page 11: MTPT Chuong 2

Đặc trưng không BV của PT lấy tăng trưởng kinh tếlàm trọng tâm:làm trọng tâm:Dùng tiền tệ làm thước đo không phản ánh được đầy đủ các đặc trưng XH, không giải quyết được triệt để các vấn đề XH, không giải

ế ố ấ ềquyết được tận gốc vấn đề nghèoTăng GDP hàng năm là mục tiêu hàng đầu

Tách hoạt động KT ra khỏi hệ thống MT và xã hội nhân vănPhát triển kinh tế không chú ý đến bảo tồn hệ tự nhiên và phúc lợi nhân văn.

Hệ quả của PTKBV:Làm tăng cường suy thoái, ÔNMT và cạn kiệt tài nguyên Gây ra xung đột MT giữa các nhóm quyền lợi, Xảy ra xói mòn các giá trị văn hoá và xã hội do các xung đột MT gây ra.

11

ra.

Page 12: MTPT Chuong 2

Khu vực

% Dân số dưới ngưỡng ghèo Số người nghèo (x106)

1985 1990 2000 1985 1990 2000

Các nước đang phát triển 30,5 29,7 24,1 1051 1133 1107

Nam á 51,8 49,0 36,9 532 562 511

Nam Mỹ 22,7 25,5 24,9 87 108 126ỹ

Châu Phi cận Sahara 47,6 47,8 49,7 184 216 304

12

Bảng 2.2. Tình trạng nghèo khổ trong thế giới đang phát triển 1985 - 2000

Page 13: MTPT Chuong 2

Các mô hình phát triển kinh tế thế giới2.1.3. Tăng trưởng kinh tế và môi trường

Các mô hình phát triển kinh tế thế giới

Mô hình Mục tiêu Đặc điểm phát triển

MH 1 (Lý thuyết Tăng trưởng KT với + Nhấn mạnh yếu tố kinh tế kỹ thuậtMH 1 (Lý thuyết"cất cánh"của W.Rostow – Mỹ)

Tăng trưởng KT vớibất cử giá nào,không chú ý đếnvấn đề XH

+ Nhấn mạnh yếu tố kinh tế, kỹ thuật,+ Phân cực giàu nghèo rất lớn (pt kinh tế thị

trường tự do),+ Ô nhiễm môi trường trầm trọng

MH 2 (Lý thuyết"chữ Ungược” của S.

Tăng trưởng KTtrước, sau đó giảiquyết các vấn đề

+ Tập trung tạo ra tăng trưởng cao+ Tạo công bằng XH bằng điều tiết mạnh thu

nhập (Bắc Âu, úc)Kuznets) XH sau + Giảm động lực tăng trưởng, tăng ỷ lại vào sự

bảo trợ của Nhà nước

MH 3 (Lý thuyết Thực hiện tăng + Đặt vấn đề PT xã hội trong quá trình PT kinh"nền kinh tếthị trườngXHCN)

trưởng KTđồng thời với phát

triển XH

tế+ Phân phối thu nhập công bằng+ XD hệ thống lưới an sinh XH hỗ trợ người

nghèo

13

nghèo+ Kết hợp hài hoà phát triển KT và XH

Page 14: MTPT Chuong 2

ếKết luậnTăng trưởng kinh tế KBV không tự nó

giải quyết được các vấn đề xã hội tạo ra tiến bộ xã hội,

á đói hèxoá đói nghèo.

Tăng trưởng kinh tế KBV làm nảy sinh những vấn đề xã hội mới:hội mới:

tăng khoảng cách giàu nghèo bất bình đẳng xã hộig ộphát triển mẫu hình tiêu thụ không bền vữnggây suy thoái tài nguyên thiên nhiên, ĐDSH, ONMT

14

Page 15: MTPT Chuong 2

Khái niệm và nội dung PTBV2.1.4

Phát triển bền vững (UB môi trường và PT thế giới – Brundtland 1987):giới Brundtland 1987):Phát triển bền vững là "sự phát triển nhằm đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không làm ổ ế ầtổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai..."Khái niệm này được bổ sung và hoàn chỉnhKhái niệm này được bổ sung và hoàn chỉnh trong Hội nghị RIO – 92

15

Page 16: MTPT Chuong 2

Các mô hình phát triểnSự nhận thức của con người về phát triển bềnSự nhận thức của con người về phát triển bền

vững có sự thay đổi theo thời gian. Vì thế, có nhiều lí thuyết mô tả nội dung của phát triển bền vững mô hình 3 vòng tròn kinh tế, xã hội, môi trường giao nhau của Jacobs và Sadler 1990

ồ ủSơ đồ quan hệ thời gian không gian của các hệ Kinh tế - Xã hội – Môi trườngmô hình tương tác 3 lĩnh vực kinh tế chính trị hànhmô hình tương tác 3 lĩnh vực kinh tế, chính trị, hành chính, công nghệ, quốc tế, sản xuất, xã hội của WCED (World Commission on Environment and (Development) 1987. mô hình liên hệ thống kinh tế, xã hội, sinh thái của Villen 1990Villen 1990 mô hình 3 nhóm mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường của của Ngân hàng thế giới World Bank

Page 17: MTPT Chuong 2

Tương tác giữa ba hệ thống Tự nhiên, Kinh tế Xã hội và phát triển bền vữngXã hội và phát triển bền vững

Trong mô hình trên đâyTrong mô hình trên đây không cho phép vì sự ưu tiên của hệ này dễ gây suy thoái à tà há đối ới ột hệ

Hệ kinh tếvà tàn phá đối với một hệ khácPhát triển bền vững là sự

Pháttriển bền Phát triển bền vững là sự

dung hòa các tương tác và thỏa hiệp của 3 yếu tố trên

Hệ tự nhiênHệ

ã

vững

xã hội

Nguồn Jacobs và Sadler

Page 18: MTPT Chuong 2

Sơ đồ quan hệ thời gian và không gian của các hệ Kinh tế - Xã hội – Môi g ệ ộtrường

Sản xuất

Kinh tế

Xã hội

Môi trườn

Thời gian

Vật chất –g Không gian

Mục tiêu xã hội là thỏa mãn các nhu cầu về vănNhấn mạnh các mục tiêu kinh tế, môi trường, Xã hội thay cho các hệ kinh tế, xã hội, môi trường

Mục tiêu kinh tế trong mô hình là nâng cao thu nhập người dân,các ngành kinh tế và GDP, GNP

Mục tiêu xã hội là thỏa mãn các nhu cầu về văn hóa, vật chất, tinh thần của mọi người dân và các cộng đồng dân cư

Mục tiêu môi trường là giữ lâu dài cân bằng của các hệ sinh thái nuôi dưỡng sự sống

Page 19: MTPT Chuong 2

Mô hình phát triển bền vững của WCED19871987

Kinh ChínKinh tế h

trịHànhXã hội Hành chính

Xã hội P.TB.V

Công nghệ

QuốcSản xuất

Quốc tế

Trong mô hình này người ta trình bày quan niệm về phát triển bền vững trong các lĩnh vực cụ thể

Page 20: MTPT Chuong 2

Mô hình phát triển bền vững Villen 1990 Kinh tế Giá trị máy mócKinh tế

Nông nghiệp bềnPhát triển

Cạnh tranh quốc tế

Nông nghiệp bền vữngBảo vệ nguồn nước

Kiểm soát thuốc BVTV

Hệ thống quota

Hợp tác nông trại

Chí h á h thPhát triển bền vững

Kiểm soát thuốc BVTV

Bảo vệ chất lượng cuộc sống, văn hóa trong nông nghiệp

Chính sách thu nhập

Nghiên cứu phát vững

Sinh tháiXã hội

Bảo vệ Bình ổn giá

Quản lí và bảo vệ môiBảo vệ habitat

nông nghiệp g ptriển

Du lịch sinh thái Quản lí và bảo vệ môi trường vùng nông thôn

Sức khỏe và sự an toàn

Chất lượng cảnh quan

ấ Các giá trị giải trí

Chống thất nghiệp

Chất lượng nước

Đa dạng sinh học

Page 21: MTPT Chuong 2

Mô hình phát triển bền vững của ngân hàng thế giới World Bankngân hàng thế giới World Bank

Mục tiêu kinh tế Tăng trưởng kinh

ếtế tế

Công bằng trong hâ hối th

Phát triển bề

phân phối thu nhập

Hiệ ả ả ấtbền vữngMục tiêu sinh thái

Mục tiêu xã

Hiệu quả sản xuất cao

sinh tháitiêu xã hội Đảm bảo cân bằng sinh

tháiCông bằng và dân hủ t ề l i thái

Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên nuôi dưỡng con

chủ trong quyền lợi và nghĩa vụ xã hội

Page 22: MTPT Chuong 2

Các mô hình trên có thể khác nhau về phương pháp tiếp cận nhưng đều thống nhấtphương pháp tiếp cận nhưng đều thống nhất nhau về quan niệm chung về phát triển bền vững, trong đó:

ế ể ềKinh tế phát triển bền vữngXã hội phát triển bền vữngĐạo đức vì sự phát triển bền vữngĐạo đức vì sự phát triển bền vữngCon người là trung tâm của sự phát triển

Page 23: MTPT Chuong 2

Phát triển bền vữngPhát triển bền vững

Xã hội công bằng tiến bộ Xã hội công bằng tiến bộ Xã hội công bằng tiến bộ

Phát triển bền vững

Chất lượng cuộc sống nâng caosống nâng cao

Tăng trưởng kinh tế

Con ngườiTăng trưởng kinh tế

Con ngườiTăng trưởng kinh tế

Con người

Duy trì sự phát triển của con ngườiDuy trì sự phát triển của con ngườiDuy trì sự phát triển của con người

Đảm bảo các chức năng cơ bản của MTĐảm bảo các chức năng cơ bản của MTĐảm bảo các chức năng cơ bản của MT

23

Page 24: MTPT Chuong 2

2.2. 1. Dân số và môi trường

2.2.1.1. Đặc điểm phân bố dân số thế giới

2.2.1.2. Biến trình tăng dân số thế giớivà lý thuyết quá độ dân số

2.2.1.3. Tác động của con người tới môi trường

2.2.1.4. Quan hệ giữa nghèo khổ và môi trường

24

Page 25: MTPT Chuong 2

2.2.1.1. Đặc điểm phân bố dân số thế giớiMật độ dân số: là số dân trung bình trên một đơn vị diện tích,[người/km2].

Năm 2001 dân số thế giới là 6,134 tỷ người, mật độ trung bình 45g , ỷ g , ậ ộ gngười/km2

25

Năm 2009: 6,68 tỷ - và tiến tới 9 tỷ vào năm 2050

Page 26: MTPT Chuong 2

Dân cư phân bố không đều theo không gian vàthay đổi liên tục theo thời gian do tăng dân số và

ểchuyển cư

26

Page 27: MTPT Chuong 2

Dân cư phân bố không đều theo không gian vàthay đổi liên tục theo thời gian do tăng dân số và

ểchuyển cư

27

Page 28: MTPT Chuong 2

Dân cư phân bố không đồng đều theo quốc gia.

28

Page 29: MTPT Chuong 2

Nước Dân số Mật độ Nước Dân số Mật độNước Dân số106 người

(2002)

Mật độ người /km2

(1999)

Nước Dân số 106 người

(2002)

Mật độngười /km2

(1999)Trung Quốc 1 280 71 131 Mêhicô 101 743 51Trung Quốcấn ĐộMỹInđônêxia

1.280,711.049,46287,494216 983

131300

28110

MêhicôĐứcPhilipinViệt Nam

101,74382,40680,02579 707

51830831180Inđônêxia

BrazinNgaPakistan

216,983173,816143,524143,481

11020

9184

Việt NamAi CậpIranEthiôpia

79,70771,24468,55467,673

180

BangladeshNhậtNigiêria

,133,603127,378129,935

873335183

pThổThái LanAnh

,67,26462,62660,224

Bảng 2.7. Dân số và mật độ dân các nước đông dân trên thế giới

29

g ậ ộ g g

Page 30: MTPT Chuong 2

30

Page 31: MTPT Chuong 2

Trước đây bị chi phối chủ yếu bởi các yếu tố và qui luật tự

Điều kiện chi phối phân bố dân cư

Trước đây, bị chi phối chủ yếu bởi các yếu tố và qui luật tựnhiên:

khí hậu,khí hậu,thuỷ văn,địa hình, đất đaiđịa hình, đất đaitài nguyên.

Dần dần các điều kiện KT-XH cũng góp phần quan trọng:ệ g g p p q ọ gtính chất của nền sản xuất, trình độ của lực lượng sản xuất, glịch sử khai thác lãnh thổ, chính sách kiểm soát dân số tự nhiên

31

gia tăng dân số cơ học.

Page 32: MTPT Chuong 2

Vùng Dân số (103 người)

Mật độ(người/km2)

Tỷ lệ tăng dân số (%)

Châu PhiChâu á

Â

812.6033.720.705

27117

2,31,3

Châu ÂuMỹ La Tinh và CarribêBắc Mỹ

726.312526.533317.068

322615

-0,21,40,9Bắc Mỹ

Châu đại Dương317.06830.915

154

0,91,2

T à thế iới 6 134 135 45 1 2Toàn thế giới 6.134.135 45 1,2

32

Bảng 2.5. Dân số và mật độ dân số các châu lục 2001

Page 33: MTPT Chuong 2

Bảng 2.6. Phân bố dân cư thế giới theo thời gian (%)

Châu lục 1650 1750 1850 1989 1992 2001

Châu áChâu ÂuChâu MỹChâu Phi

53,821,5

2,821,5

61,521,2

1,915,1

61,124,2

5,49,1

60,213,513,712,1

59,214,613,612,1

60,711,813,813,2

33

Châu PhiChâu Đại Dương

21,50,4

15,10,3

9,10,2

12,10,5

12,10,5

13,20,5

Toàn thế giới 100 100 100 100 100 100

Page 34: MTPT Chuong 2

Chuyển cư, nhân tố và hệ quả

Khái niệm:Chuyển cư là một đặc tính của xã hội loài người khôn ngoanđặc trưng bằng quá trình di cư và nhập cư từ nơi này sang nơi khácđặc trưng bằng quá trình di cư và nhập cư từ nơi này sang nơi khác.

Đặc điểm:Chuyển cư không làm tăng dân số thế giới,Chuyển cư giúp mở rộng không gian phân bố, giảm mật độ dân cưTăng cơ hội sở hữu và khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triểnkinh tế xã hội.kinh tế xã hội.Góp phần phổ biến các phong tục tập quán, các tư tưởng văn hoá,khoa học kỹ thuật từ vùng này sang vùng khác

TiêTiêu cực:Ảnh hưởng lớn đến phân bố dân cư và cấu trúc dân số các vùngẢnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội và nền chính trị của

34

g ự p ộ ịnhững khu vực có liên quan

Page 35: MTPT Chuong 2

Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển cư:

Áp lực của sự thiếu hụt tài nguyên tối thiểu và điều kiện khí hậu tại chỗ. Chênh lệch trình độ phát triển khoa học kỹ thuật kinhChênh lệch trình độ phát triển khoa học kỹ thuật, kinh tế xã hội. Đô thị hoá và công nghiệp hoáChính trị, tôn giáo, kỳ thị sắc tộc, chiến tranh

35

Page 36: MTPT Chuong 2

2.2.1.2. Biến trình tăng dân số thế giới và lý thuyết quá độ dân số

Gia tăng dân số thế giới thể hiện ở sự:Gia tăng dân số thế giới thể hiện ở sự:tăng nhanh số lượng tuyệt đối sự giảm đi nhanh chóng của chỉ số gia tăng dân số g g g g(khoảng thời gian dân số tăng gấp đôi)

Dân số thế giới những năm gần đây tăng mạnhmạnh.

36

Page 37: MTPT Chuong 2

Năm 8000 T CN

1650 1850 1930 1975 2010

Dân số(106 người)

5 500 1.000 2.000 4.000 8.000

Lần nhân đôi thứ 1 đến 6 7 8 9 10 11

Chỉ số gia tăngdân số (năm)

1.500 200 80 45 35( )

37

Bảng 2.8. Dân số và chỉ số gia tăng dân số thế giới

Page 38: MTPT Chuong 2

2.2.1.2. Biến trình tăng dân số thế giới và lý thuyết quá độ dân số

Dự báo tốc độ tăng dân số sẽ giảm từ 17‰ (199x)Dự báo tốc độ tăng dân số sẽ giảm từ 17‰ (199x)xuống 10‰ (năm 2030).

Các kịch bản dân số: năm 2050 DSTG sẽ là:

12 tỷ người ếnếu tỷ lệ tăng

dân số là 17‰10 tỷ người10 tỷ người

nếu tỷ lệ tăng dân số là 10‰

7 9 tỷ người7,9 tỷ người nếu tỷ lệ tăng dân số là 5‰.

38

Page 39: MTPT Chuong 2

Được xây dựng dựa trên thực tiễn phát triển dân số của

Lý thuyết quá độ dân số

Được xây dựng dựa trên thực tiễn phát triển dân số của các nước có tỷ lệ sinh thấp hiện nay

Mô hình quá độ dân số gồm có 3 pha:Mô hình quá độ dân số gồm có 3 pha:

39

Page 40: MTPT Chuong 2

Châ Â

Quá độ dân số ở các châu lục:

Châu Âu: diễn ra trong khoảng 2 thế kỷ (1750 - 1950) hiện dân số đang ở giai đoạn ổn định.

Các nước Bắc Mỹ, Bắc và Tây Âu: kết thúc quá độ từ 1950 - 1955, các nước Châu Âu khác (trừ Anbani) đạt tới pha cuối vàocác nước Châu Âu khác (trừ Anbani) đạt tới pha cuối vào 1980 - 1985.

Các nước ĐPT: vẫn tiếp diễn và ổn định dân số ở khu vực này sẽ không sớm hơn giữa thế kỷ XXIvực này sẽ không sớm hơn giữa thế kỷ XXI.Châu Phi: diễn ra rất chậm, thời kỳ 2000 - 2005 vẫn ở giai đoạn đầu của quá độ.Châu Á quá độ dân số diễn ra nhanh hơn nhưng không đều ở các nước.

40

Page 41: MTPT Chuong 2

Châu Á quá độ dân số diễn ra nhanh hơn nhưng không đều ở các nước:

Trung Quốc đã kết thúc giai đoạn quá độẤn Độ, Indonesia, Pakistan, Bangladesh quá

ố ễđộ dân số diễn ra chậm hơn.Việt Nam

ổ ố ắ ầ"Bùng nổ dân số" bắt đầu từ thập niên 50 Đạt mức cực đại vào cuối thập niên 70 - đầu 80 của thế kỷ trước.Thập niên cuối của thế kỷ XX, tỷ lệ tăng dân số VN đã giảm đáng kể, nhưng vẫn còn ở giai đoạn 2 của quá độ dân số. Dân số VN sẽ ổn định từ sau 2005

41

Page 42: MTPT Chuong 2

Khái niệm Đói Nghèo:

2.2.1.3. Quan hệ giữa nghèo khổ và môi trường

Khái niệm Đói, Nghèo:1- Đói: là tình trạng mức sống không đảm bảo nhu cầu

vật chất tối thiểu để duy trì cuộc sống, đặc biệt là nhu ậ y gcầu về dinh dưỡng và năng lượng.

42

Page 43: MTPT Chuong 2

2 N hè là ì h khô đ h ở à2- Nghèo: là tình trạng không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được XH thừa nhận tuỳ theo trình độngười đã được XH thừa nhận, tuỳ theo trình độ PT kinh tế, XH và phong tục tập quán của địa phương. p ươ g

Nghèo tuyệt đối: không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ bản tối thiểu của cuộc sống (ăn, ặ hà ở thí h h ớ h à ệ i h ôi t ờmặc, nhà ở thích hợp, nước sạch và vệ sinh môi trường,

chăm sóc y tế và giáo dục). Nghèo tương đối: thể hiện ở sự bất bình đẳng trong quanNghèo tương đối: thể hiện ở sự bất bình đẳng trong quan hệ phân phối của cải xã hội giữa các nhóm xã hội, các tầng lớp dân cư, các vùng địa lý.

43

Page 44: MTPT Chuong 2

Chuẩn nghèo QT (định lượng)Chuẩn nghèo: được tính theo khả năng cấp năng lượng (<2100Chuẩn nghèo: được tính theo khả năng cấp năng lượng (<2100 kcalo/người/ngày), hoặc theo thu nhập (<1 USD/người/ngày). Chuẩn nghèo theo đôla sức mua tương đương/người/năm như sau: 1960: 50 USD 1975: 200 USD 1990: 420 USDsau: 1960: 50 USD, 1975: 200 USD, 1990: 420 USD. Trên thế giới hiện có 33% dân số ở các nước đang phát triển, tức 1,3 tỷ người nghèo.

Chuẩn nghèo của Việt Nam áp dụng từ 2006 – 2010 theo 170/2005/QĐ-TTgKh ô thô hữ hộ ó ứ th hậ bì hKhu vực nông thôn: những hộ có mức thu nhập bình quân < 200.000 đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) là hộ nghèo. g g ) ộ gKhu vực thành thị: những hộ có mức thu nhập bình quân < 260.000 đồng/người/tháng (dưới 3.120.000 đồng/người/năm) là hộ nghèo

44

đồng/người/năm) là hộ nghèo. Tỷ lệ hộ nghèo ở VN hiện nay là 22%

Page 45: MTPT Chuong 2

Người nghèo:Người nghèo: Không có khả năng tiếp cận và kiểm soát các nguồn lực xã hội, kinh tế và chính trị

ầKhông có khả năng thoả mãn nhu cầu của con người một cách có phẩm giáKhông có cơ hội phát triển toàn diện và thành đạt. g ộ p ệ ạThường rơi vào tình trạng bị tước đoạt về tâm lý, dẫn đến tự ti, bị tước đoạt về về mặt xã hội, Không có khả năng thành đạt và bị tước đoạt về chính trịKhông có khả năng thành đạt và bị tước đoạt về chính trịKhông có khả năng thay đổi cuộc sống của mình và tham gia vào những quyết định liên quan đến tương lai

ểtập thể.

45

Page 46: MTPT Chuong 2

Thất học Tệ nạn xã hội

Môi trường Suy dinh dưỡng

Bệnh tậtTăng dân số

NGHÈO ĐÓI

+ Cản trở tăng trưởng kinh tế+ Mất bình đẳng xã hội và giới+ Mất bình đẳng xã hội và giới+ Mất ổn định xã hội+ Phá huỷ MT+ Kem hãm phat triển con người

ể ề

46

+ Phát triển không bền vững

Hình 2.2. Quan hệ giữa nghèo đói và các yếu tốXH cơ bản

Page 47: MTPT Chuong 2

Xóa đói giảm nghèo:Thế iớiThế giới:

Cam kết Copenhaghen (3/1995) và khoá họp đặc biệt của ĐHĐLHQ ở Geneve (Thuỵ Sỹđặc biệt của ĐHĐLHQ ở Geneve (Thuỵ Sỹ -6/2000): về việc thực hiện xoá đói giảm nghèo trên toàn thế giới thông qua các hành g g g qđộng Quốc gia và sự hợp tác Quốc tế .

Thập niên đầu tiên của thế kỷ XXI được dành ưu tiên cho xoá đói giảm nghèo trên phạm vi toàn cầu với mục tiêu đến 2015 giảm 1/2 sốtoàn cầu với mục tiêu đến 2015 giảm 1/2 số người nghèo trên thế giới.

47

Page 48: MTPT Chuong 2

Việt Nam:Việt Nam:1- Tạo cơ hội cho người nghèo phát triển KT, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập (giải pháp cơ bản nhất)việc làm, tăng thu nhập (giải pháp cơ bản nhất)

2- Mở rộng cơ hội cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ XH, đặc biệt là các dịch vụ XH cơ bản có chất lượng, thuận , ặ ệ ị ụ ợ g, ậtiện và chi phí thấp.

3- Giảm nguy cơ rủi ro cho người nghèo trước những bất ắ ố ấtrắc trong cuộc sống, nhất là rủi ro do thiên tai thông qua hệ

thống mạng lưới an sinh XH.

4 Th hiệ hế dâ hủ ở đả bả h ời4- Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, đảm bảo cho người nghèo tham gia vào công cuộc xoá đói giảm nghèo và phát triển.

48

Page 49: MTPT Chuong 2

2.2.1.4. Tác động của dân cư tới MT qua các thời kỳ DSH

Tiền sản xuất nông nghiệp

Cách mạng nông nghiệp

CM Công nghiệp đến hết CTTG II

Sau CTTG II đến nay

49

Page 50: MTPT Chuong 2

2. 2.1.4. Tác động của dân cư tới môi trường qua các thời kỳ dân số học

Tiền sản xuất nông nghiệp (từ đầu - 7.000 tr.CN)

Đặc trưng kinh tế - xã hội: chế độ cộng sản nguyênĐặc trưng kinh tế - xã hội: chế độ cộng sản nguyênthuỷ, sau đó là chế độ chiếm hữu nô lệ.

Tỷ lệ sinh khá cao, khoảng 40-50%o, tỷ lệ tử cao xấpTỷ lệ sinh khá cao, khoảng 40 50%o, tỷ lệ tử cao xấpxỉ, dân số tăng rất chậm. Tỷ lệ tăng dân số vào khoảng0,0004%. Tuổi thọ trung bình không quá 20 năm.

Cuộc sống của con người trong giai đoạn này hoàn toànphụ thuộc vào tự nhiên.

Tác động của con người tới môi trường không lớn,không khác mấy so với tác động của các quần thể độngvật khác.

50

ật ác

Page 51: MTPT Chuong 2

Cách mạng nông nghiệp ( 7.000 TCN - 1650)KT–XH: chế độ chiếm hữu nô lệ và phong kiến hìnhthành rồi tan rã.Ch ể hă ôi à t ồ t t đặ biệt là từ dChuyển sang chăn nuôi và trồng trọt, đặc biệt là từ ducanh sang định canh, thuần hoá, cải tạo giống,Sử dụng công cụ bằng kim khí là những động lực làmSử dụng công cụ bằng kim khí là những động lực làmgia tăng sức sản xuất, tăng sản lượng lương thực, thựcphẩmMức sống được cải thiện, tỷ lệ sinh tăng, tỷ lệ chếtgiảm, tuổi thọ của con người tăng lên so với thời kỳ

ỷnguyên thuỷNhờ định canh, định cư, đã giảm bệnh tật và tử vong,dân số thế giới tăng nhanh hơn

51

dân số thế giới tăng nhanh hơn.

Page 52: MTPT Chuong 2

Dân số thế giới tăng từ 30 tr người năm 5000 TCN lên 200Dân số thế giới tăng từ 30 tr. người năm 5000 TCN lên 200 tr. đầu CN, 300 tr. năm 1000

ấ ấ ềSự phân hoá giai cấp, hình thành các vấn đề xã hội như xung đột, chiến tranh đã gây chết người ở quy mô lớn.

Thiên tai, dịch bệnh gây nên những đợt tử vong diện rộng không kiểm soát được tại nhiều quốc gia và vùng địa lý

Tác động đến MT giai đoạn này rất đa dạng về hình thức, tăng cường về mức độ, mở rộng về không gian và gây nhiều hệ quả nghiêm trọng.

52

Page 53: MTPT Chuong 2

Từ cách mạng công nghiệp đến hết chiến tranh thế ạ g g g ệpgiới thứ hai (1650 - 1945)Cách mạng CN và phát triển TM ở châu Âu:

là động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế xã hộicho phép ch ển một phần lao động nông nghiệpcho phép chuyển một phần lao động nông nghiệp sang công nghiệp

Nông nghiệp tiếp tục phát triển mạnh,Nông nghiệp tiếp tục phát triển mạnh, sự phát hiện, thuần hoá và mở rộng diện tích gieo trồng ngô và khoai tâysự phát minh và sử dụng ngày càng rộng rãi phân bón, thuốc trừ sâu

53

Page 54: MTPT Chuong 2

Gi thô ậ tải à à đ h à thiệGiao thông vận tải ngày càng được hoàn thiện,

Thương mại, y tế có những bước phát triển vượt bậc.

Điều kiện sống, làm việc và y tế tốt hơn dẫn đến tăngsinh, giảm tử, kéo dài tuổi thọ, tạo ra sự gia tăngg ọ g gdân số trên toàn thế giới, đặc biệt là ở châu Âu.

Đặc điểm dân cư nhất là biến trình dân số đô thị khuĐặc điểm dân cư, nhất là biến trình dân số đô thị, khucông nghiệp có sự khác biệt rõ nét so với các vùngnông nghiệp truyền thống tỷ lệ sinh giảm nhu cầu gianông nghiệp truyền thống, tỷ lệ sinh giảm, nhu cầu giađình đông con giảm, khả năng kiểm soát sinh theo ýmuốn ngày càng hiện thực.

54

muốn ngày càng hiện thực.

Page 55: MTPT Chuong 2

Từ thế kỷ XVIII:dân số liên tục tăngdân số liên tục tăngtỷ lệ tăng dân số từ 4,5 ‰ năm 1800 lên 5,2‰ năm 1850; 6,2‰năm 1900 và trên 10‰ trước chiến tranh thế giới thứ hai. dân số thế giới tăng từ 500 tr. năm 1650 lên 2 tỷ năm 19301930

Tác động của dân số đến môi trường giai đoạn này:Là sự mở rộng các hành vi tăng mạnh cường độLà sự mở rộng các hành vi, tăng mạnh cường độ tác động so với giai đoạn trước trong tất cả các lĩnh vực nông nghiệp, khai khoáng, phá rừng, chiến tranh...Ô nhiễm môi trường xuất hiện ở nhiều nơi, đặc biệt là đô thị, khu công nghiệp, mỏ... Suy thoái cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên có dấu hiệu

55

Suy thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên có dấu hiệu báo động

Page 56: MTPT Chuong 2

Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến nayDân số tăng mạnh, do tăng sinh, giảm tử, tăng tuổi thọ.Dân số tăng mạnh, do tăng sinh, giảm tử, tăng tuổi thọ.Biến trình dân số các khu vực rất khác nhau: tăng mạnh trongcác khu vực nông thôn, nông nghiệp, các nước ĐPT.Dò di ô thô thà h hố diễ biế hứ t d hê hDòng di cư nông thôn - thành phố diễn biến phức tạp do chênhlệch về thu nhập, điều kiện sống và lao động, gây ảnh hưởngđáng kể cho cộng đồng cả nơi đi và nơi đến.Tác động của dân cư và gia tăng DS tới MT giai đoạn này là to lớn, do

dân số đông và tăng nhanh, làm tăng nhu cầu tiêu thụ tài dâ số đô g à tă g a , à tă g u cầu t êu t ụ tànguyên, tăng xả thải, mâu thuẫn với khả năng đáp ứng nhu cầu hạn chế.

Giá d à kiể át tă dâ ố đã đ t iể kh i ới hGiáo dục và kiểm soát tăng dân số đã được triển khai với nhưng quy mô và hiệu quả khác nhau. Giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường chỉ mới được quan

56

tâm trong 1/3 cuối của thế kỷ.

Page 57: MTPT Chuong 2

2 2 2 Phát triển nông nghiệp và môi trường2.2.2. Phát triển nông nghiệp và môi trường

ồ ề ốa. Nông nghiệp trồng trọt và chăn thả truyền thống

b. Công nghiệp hóa nông nghiệp và CM Xanh

c. Nông nghiệp sinh thái

d. Phát triển nông thôn và các vấn đề Môi trường

57

Page 58: MTPT Chuong 2

TÁC ĐỘNG CỦA NÔNG NGHIỆP ĐẾN MÔI TRƯỜNG

Phá rừng lấy đấtĐốt nương gây cháy rừngĐốt nương, gây cháy rừngSuy thoái đất do canh tác không hợp líSuy giảm đa dạng sinh họcLai tạo, du nhập, chọn lọc nhân tạoạ , ập, ọ ọ ạGiống, loài

58

Page 59: MTPT Chuong 2

a. Trồng trọt và chăn thả truyền thốngDu canh và tác động môi trường:

Thời gian trồng trọt tương đối ngắnố ế ấ ốNối tiếp theo là thời gian bỏ hoang đất tương đối dài

Không có thâm canh, bón phân

Năng suất cây trồng thấpĐộ phì của đất và khả năng phục hồi rừng phụ thuộc vào thời

gian bỏ hoang hoá và điều kiện tự nhiên của mỗi vùnggian bỏ hoang hoá và điều kiện tự nhiên của mỗi vùngThích hợp với một mật độ dân cư thấp

Chu trình bỏ hóa tỉ nghịch với nhu cầu đất đai, lương thực giatăng dân sốDu canh du cư: đất canh tác không theo chu kỳ không lặp lại

59

Du canh du cư: đất canh tác không theo chu kỳ, không lặp lạiDu canh định cư: chu kì 15 – 20 năm

Page 60: MTPT Chuong 2

a. Nông nghiệp trồng trọt và chăn thả truyền thốngĐị h hĐịnh canh

Trồng trọt và chăn nuôi được duy trì ổn định trên những diện tíchnhất địnhị

Các giống vật nuôi cây trồng ngày càng phù hợp hơnKỹ thuật sản xuất nông nghiệp ngày càng được cải tiếnKỹ thuật sản xuất nông nghiệp ngày càng được cải tiếnCho phép nuôi sống một dân số đông hơn so với NN du canh, du cư

Là điều kiện tiên quyết cho định cư tăng sinh giảm tử cơ sở để giaLà điều kiện tiên quyết cho định cư, tăng sinh, giảm tử - cơ sở để giatăng dân sốTạo ra một tập đoàn các giống cây trồng vật nuôi đa dạngHình thành hệ thống kinh nghiệm, kỹ thuật canh tác thích nghi cao ởHình thành hệ thống kinh nghiệm, kỹ thuật canh tác thích nghi cao ở

nhiều vùng sinh thái.

Tuy nhiên nông nghiệp định canh truyền thống vẫn không đủ khả

60

Tuy nhiên, nông nghiệp định canh truyền thống vẫn không đủ khảnăng cung cấp lương thực thực phẩm

Page 61: MTPT Chuong 2

b. Công nghiệp hóa nông nghiệp và CM Xanh

Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nôngnghiệpChuyển nền nông nghiệp từ truyền thống sang thâm canh cóChuyển nền nông nghiệp từ truyền thống sang thâm canh, cóđầu tư caoTăng cường hoá học hoá, cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, điện khí hoá

và sinh học hoá

Cách mạng Xanh – Đỉnh cao của nền nông nghiệp CNH

CM Giống lai (ngô, lúa) nhân tạo có năng suất caog ( g , ) ạ gGiá thành caoGiống nhân tạo đòi hỏi hóa học hóa, thủy lợi hóa, cơ giới

hóa và yêu cầu kỹ thuật

Là kết quả của các chương trình nghiên cứu và mở rộng quy mônông nghiệp, phát triển hạ tầng

ấ ầ

61

Tạo ra một năng suất cao đủ đáp ứng nhu cầu lương thực chomột dân số đông

Page 62: MTPT Chuong 2

b. Công nghiệp hóa nông nghiệp và CM XanhNông nghiệp CNH và tác động môi trường:

Thoái hoá đất do kỹ thuật tưới tiêu không hợp lýTưới sai: ngập úng, mặn hóa ..Tiêu nước (các vùng Đất ngập nước-ĐNN)

Xem thường bản tính sinh học của thế giới sinhXem thường bản tính sinh học của thế giới sinhvậtKhông chú ý đến các hoạt động sinh học của đất

và chức năng tự tái tạo tài nguyên của đấtNăng suất và lợi nhuận được đưa lên hàng đầu

trong khi nhu cầu bảo vệ sức khỏe người tiêu dùngtrong khi nhu cầu bảo vệ sức khỏe người tiêu dùngchỉ là thứ yếuLàm mất đi và lãng quên dần các giống cây trồng

62

g q g g y gvật nuôi truyền thống ở địa phương

Page 63: MTPT Chuong 2

b. Công nghiệp hóa nông nghiệp và CM Xanh

Nông nghiệp CNH dựa vào cơ sở đầu tư cao nhằm thu lợi nhuận lớn

L i h ậ à à iả đi d tỷ ất tă đầ tLợi nhuận ngày càng giảm đi do tỷ suất tăng đầu tư

thường cao hơn so với sản phẩm thu hoạch

N ê hâ hí h là d iá hà h đầ à ( iốNguyên nhân chính là do giá thành đầu vào (giống,

phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, ...) tăng nhanh trong khi

ềgiá bán nông sản tăng chậm hơn nhiều

63

Page 64: MTPT Chuong 2

c. Nông nghiệp sinh thái – nền NN vì sự phát triển và sức khỏe con ngườisức khỏe con người

Phát triển sản xuất nông nghiệp trên cơ sở các quy luật sinh thái bảovệ môi trườngệ g

Sử dụng hợp lí tài nguyên: gắn liền trồng trọt với chăn nuôi, lâmnghiệp, thuỷ sảnLàm đất hợp lý: dùng có mức độ phân hoá học và hoá chất trừ

sâu bệnhThận trọng trong công tác thuỷ lợiTận dụng chất phế thải bằng những hệ thống sản xuất nối tiếph h ộ ờ h ồ t i á bể khí i h ậtnhau như ruộng - vườn - chuồng trại - ao cá - bể khí sinh vật

Là nền nông nghiệp sạch:It â ả h h ở đế ôi t ờIt gây ảnh hưởng đến môi trườngSản phẩm sinh thái chất lượng cao, không gây hại cho sức khỏe

người tiêu dùngKhông sử dụng hóa chất gây độc hại đối với người nông dân sản

64

Không sử dụng hóa chất gây độc hại đối với người nông dân sảnxuất

Page 65: MTPT Chuong 2

d. Phát triển nông thôn và các vấn đề môi trườngPhát triển nông thôn

Quy mô dân sốC ở h ầCơ sở hạ tầngKhả năng đáp ứngCá à h hề ài ô hiệCác ngành nghề ngoài nông nghiệp

65

Page 66: MTPT Chuong 2

Các vấn đề môi trường nông thônd. Phát triển nông thôn và các vấn đề môi trường

Các vấn đề môi trường nông thônÁp lực gia tăng dân số

Bình quân đất đai và đất NN thấpq pSuy thoái đất và hoang mạc hóa: khai thác quá mức, kể cả các

loại đất dốc, đất trũng, đất tiềm tàng phèn...Khả năng tự túc lương thực bị đe doạKhả năng tự túc lương thực bị đe doạ

Ô nhiễm môi trường do hoạt động nông nghiệp:Nhu cầu sử dụng phân hoá học tăng nhanh

ắ ổTập quán sử dụng phân bắc tươi bón cho rau màu còn phổbiếnLạm dụng các loại thuốc BVTV, kích thích tăng trưởng (trongạ ụ g ạ , g g ( gđó có những loại đã bị cấm) gây hại cho sức khỏe người tiêudùng

Sông hồ bị khai thác quá mức làm giảm khả năng điều tiết và tiêu

66

Sông hồ bị khai thác quá mức làm giảm khả năng điều tiết và tiêuthoát nước tự nhiên

Page 67: MTPT Chuong 2

d. Phát triển nông thôn và các vấn đề môi trườngCác vấn đề môi trường nông thôn

Cơ sở hạ tầng: đô thị hóa bê tông hóa đáp ứng nhuCơ sở hạ tầng: đô thị hóa bê tông hóa, đáp ứng nhucầu, văn hóa du nhập làm thay đổi cấu trúc sinh tháinông thônnông thônKhả năng đáp ứng đời sống vẫn còn hạn chế

Vệ sinh môi trường nông thôn chưa được đảm bảog gCơ hội phát triển hạn chếThu nhập và mặt bằng PTKT thấp và tăng chậmKhả năng vốn cho PTKT và BVMT hạn chế

Phát triển tự phát các ngành nghề ngoài nông nghiệpdẫ đế á ấ đề ô hiễ

67

dẫn đến các vấn đề ô nhiễm

Page 68: MTPT Chuong 2

Ô nhiễm môi trường làng nghềd. Phát triển nông thôn và các vấn đề môi trường

Ô nhiễm môi trường làng nghề

Chất thải của nghề chế biến nông sản thực phẩm sản xuất:Chất thải của nghề chế biến nông sản thực phẩm, sản xuất:1 tr. tấn nhân điều thải 10 tr. tấn thịt quả và vỏ hạt1 tr. tấn đường thải 31 tr. tấn ngọn, lá, gốc và bã mía, 0,6 tấn

gỉ đường và bã lọc1 tấn tinh bột tạo ra 3 – 4 tấn bã tươiLàng nghề chế biến tinh bột Dương Liễu Hà Tây thải 7 000Làng nghề chế biến tinh bột Dương Liễu, Hà Tây thải 7.000

m3 nước bẩn/ngàyChất thải làng nghề công nghiệp

Thuộc 1 tấn da tươi thải 80 – 100 m3 nước bẩn độc hạiLàng mạ Vân Chàng, Nam Định thải ra sông 40 – 50m3/ngày

nước độc hại chứa nhiều hoá chất như HCl H SO NaOH Cr

68

nước độc hại, chứa nhiều hoá chất như HCl, H2SO4, NaOH, Cr,HCN, Ni...

Page 69: MTPT Chuong 2

Tình trạng sức khỏe người lao độngvà cư dân làng nghề:

bệnh ngoài da, mắt hột, phụ khoa(chế biến lương thực, mây tređan, chế biến gỗ)

Phù Lãng , g )

phổi, phế quản (cơ khí, đúc, sảnxuất vật liệu xây dựng)thần kinh bệnh não cao tuổi thọ

69

thần kinh, bệnh não cao, tuổi thọgiảm (tiếng ồn, cơ khí, mộc )

Page 70: MTPT Chuong 2

d. Phát triển nông thôn và các vấn đề môi trườngÔ nhiễm môi trường làng nghề

Phát triển tự phát, không theo quy hoạchChưa đầu tư thoả đáng cho hạ tầngTrình độ quản lý và công nghệ lạc hậu khả năng xửTrình độ quản lý và công nghệ lạc hậu, khả năng xử

lý chất thải hạn chếChất thải đa thể, đa dạng, đa lượng với nhiều tínhấchất phức tạp

Chất thải phân tán, manh mún, nhỏ lẻ, khó thugom, quản lýgom, quản lý

Sản xuất tăng, nhu cầu dùng nước tăng dẫn đến khaithác quá mức thậm chí chấp nhận dùng cả nguồnnước mặt đã bị ô nhiễm

70

nước mặt đã bị ô nhiễm

Page 71: MTPT Chuong 2

2.2.3. Công nghiệp hóa và môi trường

Các ngành công nghiệp: Nhiệt điện, VLXD, Thủy tinh, hóa chất phân bón, luyện kim, cơ khí, giấy, p y g ydệt, thực phẩm, chế biến nông lâm thủy sản….Quy mô: cụm CN, khu CN

Huyndai heavy industries

71

Philadelphia Gear industries

Page 72: MTPT Chuong 2

2.2.3. Công nghiệp hóa và môi trường

Công nghiệp lấy phần đất có giá trị nông nghiệp g g p y p g g g pcao nhất, đảy nông nghiệp phải lấy phần đất xấu hơn (đất dốc, nghèo)Tăng cường khả năng khai thác tài nguyênTăng cường khả năng khai thác tài nguyênTạo ra nhiều loại hàng hóa, tăng lượng thảiÔ nhiễm môi trườngÔ nhiễm môi trườngBê tông hóa làm suy giảm ĐDSH, mất cân bằng sinh tháiĐòi hỏi sự phát triển của giao thông vận tải

72

Page 73: MTPT Chuong 2

2.2.3. Công nghiệp hóa và môi trường

Đi kèm theo CNH là đô thị hóa, tập trung dân cao, gia tăng dân số cơ họctăng dân số cơ họcSức hút của đô thị

Tài nguyênNhân lựcChất xám

>> làm nghèo những vùng xung quanh>> làm nghèo những vùng xung quanh>> tạo ra dòng thải (chưa được kiểm soát) ra các vùng

xung quanh, tạo ra bất công, ngày càng tách biệt giữa đô thị và nông thôn

73

Page 74: MTPT Chuong 2

Các vấn đề môi trường của công nghiệp hóa

Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất)Nghịch nhiệtMưa axitÚ ậ bộ d bê tô hóÚng ngập cục bộ do bê tông hóaDiện tích rừng và đất nông nghiệp giảm sútHiệu ứng nhà kính và sự ấm lên toàn cầuHiệu ứng nhà kính và sự ấm lên toàn cầu

74

Page 75: MTPT Chuong 2

Ô nhiễm không khí gdo công nghiệp hóa

Page 76: MTPT Chuong 2
Page 77: MTPT Chuong 2
Page 78: MTPT Chuong 2
Page 79: MTPT Chuong 2
Page 80: MTPT Chuong 2

Ô nhiễm nguồn nước do CNH

Page 81: MTPT Chuong 2

Biểu đồ về sự thay đổi nhiệt độ trái đất từ năm 1880 đến năm 2000đất từ năm 1880 đến năm 2000

Page 82: MTPT Chuong 2

2.2.3. Công nghiệp hóa và môi trường

Ở Việt Nam

Tốc độ tăng trưởng công nghiệp đạt 13 - 13,5% (tăng 1,4 lần so vớimức tăng trưởng chung của nền kinh tế)C ấ ki h tế h ể dị h h h th h ớ tă tỷ t ôCơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh theo hướng tăng tỷ trọng công

nghiệp trong GDP cả nướcBên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống hình thành một số

ngành công nghiệp mới Kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệpngày càng tăng nhanhNhiều khu công nghiệp khu chế xuất ra đờiNhiều khu công nghiệp, khu chế xuất ra đờiCông nghiệp hóa đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa

82

Page 83: MTPT Chuong 2

Vai trò của khu công nghiệp1. Góp phần thúc đẩy phát triển công

nghiệp, tăng trưởng kinh tế. Nămg ệp, g g2002, doanh thu của khu vực nàyđạt ~ 18% tổng kim ngạch XK củacả nước

2. Góp phần hình thành các trung tâmcông nghiệp gắn liền với phát triểnđô thị hoáđô thị hoá

3. Tạo việc làm cho hàng ngàn laođộng

Page 84: MTPT Chuong 2

Các nguyên tắc phát triển vàCác nguyên tắc phát triển và phân bố các khu công nghiệp

Có khả năng tạo ra kết cấu hạ tầng, thuận lợi về giao thông vận tảig ậCung cấp điện, cấp nước và thải nước. Xử lý môi trường có hiệu quả, bảo đảm phát triển bền vững lâu dàiCó đủ dư địa để mở rộng và phù hợp với những tiến bộ khoa học và công nghệ của nền văn minh công nghiệpkhoa học và công nghệ của nền văn minh công nghiệp và hậu công nghiệp của thế giới. Tiết kiệm tối đa đất nông nghiệp đặc biệt là trồng trọt

ấ ểtrong việc sử dụng đất để xây dựng khu công nghiệp.

Page 85: MTPT Chuong 2

Ở Việt NamỞ Việt Nam

T¹i c¸c KCN « nhiÔm khÝ bôi vμ tiÕng ån kh«ngT¹i c¸c KCN « nhiÔm khÝ bôi vμ tiÕng ån kh«ng kiÓm so¸t ®−îc: nång ®é SO2, CO, NO2 gÇn KCN đã vượt quá tiêu chuẩn cho phép từ 1.3 đến 3 lầnMçi KCN th¶i kho¶ng 3.000 -10.000 m3 n−íc th¶i ngμy ®ªm. Tæng n−íc th¶i c«ng nghiÖp cña KCN ~ 500 000 700 000 m3/ ngμydªm500.000-700.000 m3/ ngμydªmNhiều KCN ®· x©y dùng xong vμ ®· ®−a vμo vËn hμnh có hÖ thèng xö lý n−íc th¶i tËp trung nh−nghμnh có hÖ thèng xö lý n−íc th¶i tËp trung nh−ng ch−a ®¹t tiªu chuÈn quy ®Þnh, g©y « nhiÔm m«i tr−êng,

Page 86: MTPT Chuong 2

Nước thải công nghiệp

Nước mặt ở các khu côngnghiệp và các đô thị lớn đều

ễ ểbị ô nhiễm đáng kểNước ngầm có hiện tượng bị

hiễ ặ Chất l ớnhiễm mặn. Chất lượng nướcngầm tại các khu côngnghiệp lớn có sử dụng nhiềunghiệp lớn có sử dụng nhiềunước trong quá trình sản xuấtbị giảm chất lượngbị g ả c ấ ượ g

Page 87: MTPT Chuong 2

Một số tồn tại trong phát triển các khu công nghiệp

Phát t iể khô th h h thố hất• Phát triển không theo quy hoạch thống nhất• Thiếu sự phối hợp giữa các khu công nghiệp, giữa các địa phương.địa phương. • Việc chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp chưa tuân theo các nguyên tắc.• Nhiều khó khăn trở ngại, chủ yếu nằm trong khâu đất đai, đền bù. Giá thuê đất trong các KCN, KCX ở VN cao hơn so với các nước trong khu vực: đất ở TP.HCM cao gấp 4-6 g ự g plần ở Trung Quốc, gấp 6 lần Thái Lan• Các khu công nghiệp còn bất cập về cơ cấu ngành nghề. Chất lượng các dự án đầu tư thu hút chưa caoChất lượng các dự án đầu tư thu hút chưa cao.

Page 88: MTPT Chuong 2

Một số tồn tại trong phát triển các khu công nghiệptriển các khu công nghiệp

Ở Việt Nam, các nhu cầu về dịch vụ cơ sở hạ tầng ở khu công nghiệp chưa được đáp ứng tốt, gây sụt giảm nguồn ốn đầ t kể cả FDIvốn đầu tư, kể cả FDI.

Các KCN được lập quá nhiều, chiếm một diện tích lớn trong quỹ đất hạn hẹp của nước ta, trong khi hiệu quả sử g q ỹ ạ ẹp , g ệ qdụng đất chưa cao..

TÝnh ®Õn 31/9/2007 c¶ n−íc cã 154 KCN, KCX víi tæng diÖn tÝchTÝnh ®Õn 31/9/2007 c¶ n−íc cã 154 KCN, KCX víi tæng diÖn tÝch®Êt tù nhiªn lµ 32.807 ha. DiÖn tÝch ®Êt c«ng nghiÖp cã thÓ chothuª lµ 21.805 ha. DiÖn tÝch ®Êt c«ng nghiÖp ®∙ cho thuª lµ 11.602ha, ®¹t tû lÖ 53,2% trªn tæng diÖn tÝch ®Êt cho thuª

Page 89: MTPT Chuong 2

Một số tồn tại trong phát triển các khu công nghiệpkhu công nghiệp

Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng ầ ểđược yêu cầu phát triển

Cơ chế quản lý chưa rõ ràng, các cơ quan ố ồliên quan chưa có sự phối hợp đồng bộ,

chậm ban hành sửa đổi bổ sung quy chế KCN KCXKCN, KCX Chính sách thuế, tài chính còn nhiều tồn tại

Page 90: MTPT Chuong 2

Nguyên nhân ô nhiễm từ các khu ô hiệcông nghiệp

C«ng t¸c quy ho¹ch c¸c KCN g q y ¹kh«ng hîp lý NhËn thøc vÒ b¶o vÖ m«i tr−êng ë KCN ch−a ®−îc ®¸nhtr−êng ë KCN ch−a ®−îc ®¸nh gi¸ ®óng møc ChÕ tμi gi¸m s¸t ch−a chÆt chÏHÖ thèng luËt vÒ b¶o vÖ m«i tr−êng trong c¸c khu c«ng nghiÖp cßn ch−a hoμn chØnhg ÖpChi phÝ x©y dùng hÖ thèng n−íc th¶i cïng víi viÖc ch−a cã c¬ chÕ hç trî tõ phÝa nhμ n−ícc¬ chÕ hç trî tõ phÝa nhμ n−íc tho¶ ®¸ng

Page 91: MTPT Chuong 2

C«ng nghÖ s¶n xuÊt cßn l¹c hËu víi møc ®©u t− b¶o vÖ «i t −ê thÊ ¸ h t ®é ¶ Êt « hiÖm«i tr−êng thÊp, c¸c ho¹t ®éng s¶n xuÊt c«ng nghiÖp

vµ tiÓu thñ c«ng nghiÖp tiÕp tôc s¶n sinh ra mét l−îng lín chÊt th¶i c«ng nghiÖp thuéc nhiÒu d¹ng nhiÒulín chÊt th¶i c«ng nghiÖp thuéc nhiÒu d¹ng nhiÒu thµnh phÇn kh¸c nhaumét ®Æc thï cña c¬ së s¶n xuÊt c«ng nghiÖp vµ tiÓu thñ c«ng nghiÖp ë khu ®« thÞ lµ quy m« nhá nh−ng l¹i t¸c ®éng lín ®Õn m«i tr−êng

Page 92: MTPT Chuong 2

Giải phápGiải pháp

Quy ho¹ch hîp lý c¸c KCNGi¸ ¸ h h kh d ¸ KCN ® bi lμ h hèGi¸m s¸t chÆt chÏ kh©u x©y dùng c¸c KCN ®Æc biÖt lμ hÖ thèng xö lý n−íc th¶iPh¸t triÓn c«ng nghiÖp sinh th¸ig g ÖpXö lý chÊt th¶i tËp trung (n−íc th¶i, chÊt th¶i r¾n, chÊt th¶i nguy hai…)KiÕm so¸t « nhiÔm m«i tr−êng th«ng qua ®¸nh gi¸ t¸c ®éngKiÕm so¸t « nhiÔm m«i tr−êng th«ng qua ®¸nh gi¸ t¸c ®éng m«i tr−êngSö dông mét sè c«ng nghÖ xö lÝ chÊt th¶i c«ng nghiÖp nh−: « hÖ ®è ¸ « hÖ h ¸ lý h« lÊ h Ö i hc«ng nghÖ ®èt r¸c, c«ng nghÖ ho¸ lý, ch«n lÊp hîp vÖ sinh

HÖ thèng qu¶n lÝ m«i tr−êng ISO 14000

Page 93: MTPT Chuong 2

Định hướng, nâng cấp, cải tạo công nghiệp

Nâng cÊp c«ng nghÖ ®Ó n©ng cao năng suÊt, chÊt l−îng , hiÖu qu¶, gi¶m thiÓu « nhiÔm m«i tr−êng q , g gX©y dùng c¸c KCN tËp gtrung kÕt hîp víi quy chÕ qu¶n lý m«i tr−êng ch¹t chÏChuyÓn ®æi nganhg nghÒ tõ lo¹i h×nh s¶n xuÊt g©y « nhiÔm sangChuyÓn ®æi nganhg nghÒ tõ lo¹i h×nh s¶n xuÊt g©y « nhiÔm sang loai hinh s¶n xuÊt Ýt hoÆc klh«ng g©y « nhiÔm cho c¸c c¬ sá c«ng nghiÖp kh«ng cã kh¶ nang kh¸c phôc ho¹c kh«ng cã kh¶ nang di dêidêiQuyÕt ®Þnh 64: môc tiªu tr−íc m¾t cña kÕ ho¹ch lμ dÕn n¨m 2001 tËp trung xö lý triÖt ®Ó 439 c¬ së g©y « nhiÔm m«i tr−êng

ë ¶ Ênghiªm träng, tr«ng ®ã cã 284 c¬ së s¶n xuÊt kinh doanh. Môc tiªu l©u dμi lμ dÕn n¨m 2012 sÏ tiÕp tôc xö lý 3.856 c¬ së g©y « nghiÔm m«i tr−êng cßn l¹i vμ c¸c c¬ së mèi ph¸t sinh, song song È Ô®Èy m¹nh c«ng t¸c phßng ngõa ngan ch¹n « nhiÔm m«i tr−êng

Page 94: MTPT Chuong 2

Đ®Þnh h−ãng ®èi víi c¸c c¬ së ph¶i di dêi kh«ngĐ®Þnh h−ãng ®èi víi c¸c c¬ së ph¶i di dêi kh«ng ®¬n thuÇn chØ lµ di dêi « nhiÔm tõ n¬i nµy ®Õn n¬i kh¸c mµ viÖc di dêi c¸c c¬ së g©y « nhiÔmn¬i kh¸c, mµ viÖc di dêi c¸c c¬ së g©y « nhiÔm ph¶i ®i liÒn v−ãi n©ng cao trinh ®é c«ng nghÖ cña c¬ së s¶n xuÊtcña c¬ së s¶n xuÊt

Page 95: MTPT Chuong 2

2.2.4. Thương mại, dịch vụ,du lịch và môi trường

Thương mại với môi trường

Định nghĩa thương mại:Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch

vụ, kiến thức, tiền tệ…giữa hai hay nhiều đối tác để có thể nhận lại một cái gì đó (tiền hàng hóa dịch vụthể nhận lại một cái gì đó (tiền, hàng hóa, dịch vụ khác…)

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 95

Page 96: MTPT Chuong 2

Nguyªn nh©n chÝnh dÉn ®Õn sù suy tho¸i MT toμn cÇu lμd ¸ h Ç ¸ lí μ lèi è thiÕ tÝ h bÒdo c¸c nhu cÇu qu¸ lín vμ lèi sèng thiÕu tÝnh bÒn v−ngtrong tÇng líp ng−êi giμu h¬n,g©y ra søc Ðp lín ®èi víi m«itr−êngtr−êng.

S¶n xuÊt hμng hãa vμ l−u th«ng ph©n phèi ®· s¶n sinh ranhiÒu chÊt th¶i láng, khÝ vμ r¸c th¶i.Òu c Êt t ¶ á g, vμ ¸c t ¶ .

Gi¶m phÕ th¶i b»ng c¸ch khuyÕn khÝch viÖc t¸i sö dông,gi¶m viÖc ®ãng gãi l·ng phÝ vμ khuyÕn khÝch viÖc ®−a rac¸c s¶n phÈm tèt vÒ mÆt m«i tr−êng h¬n.

Ap dông c¸c biÖn ph¸t ®Ó ph¸t triÓn hoÆc më réng viÖcÓd¸n nh·n m«i tr−êng vμ cung cÊp c¸c th«ng tin kh¸c ®Ó

th«ng b¸o cho ng−êi tiªu dïng biÕt vÒ t¸c ®éng m«i tr−êngcña c¸c s¶n phÈmcña c¸c s¶n phÈm.

Page 97: MTPT Chuong 2

CÇn khuyÕn khÝch viÖc sö dông c¸c c«ng cô lÖ phÝ vμ thuÕm«i tr−êng vμ c¸c hÖ thèng ®Æt cäc vμ hoμn vènm«i tr−êng vμ c¸c hÖ thèng ®Æt cäc vμ hoμn vèn.

§Èy m¹nh viÖc tiªu thô l©u bÒn th«ng qua c¸c ch−¬ngtr×nh gi¸o dôc n©ng cao nhËn thøc cho c«ng chóng vμtr×nh gi¸o dôc, n©ng cao nhËn thøc cho c«ng chóng vμqu¶ng c¸o lμnh m¹nh vÒ c¸c s¶n phÈm vμ dÞch vô Sinh th¸i.

Th−¬ng m¹i víi ®Çy ®ñ tr¸ch nhiÖm cã thÓ ®ãng mét vaig ¹ y Ö g étrß lín trong viÖc n©ng cao hiÖu qu¶ sö dông tμi nguyªn,gi¶m thiÓu chÊt th¶i vμ b¶o vÖ søc khoÎ con ng−êi vμ chÊtl−îng MT.

Gi¸ c¶ cña hμng ho¸ vμ dÞch vô ph¶i chØ ra ®−îc c¸c chihÝ «i ê ®Ó ¶ Ê ö d ß μ h¶i báphÝ m«i tr−êng ®Ó s¶n xuÊt, sö dông, quay vßng vμ th¶i bá

chóng.

Page 98: MTPT Chuong 2

Gi¶m sè l−îng vËt liÖu vμ năng l−îng sö dông ®Ó s¶n xuÊthμng ho¸ vμ t¹o ra c¸c dÞch vô cã nghÜa lμ gi¶m ®−îc søc ÐpÒvÒ m«i tr−êng vμ tăng ®−îc năng suÊt lao ®éng vμ tÝnh c¹nh

tranh

Sö d ¸ ®é ki h Õ l Ë h¸ iª h È μSö dông c¸c ®éng c¬ kinh tÕ, luËt ph¸p, tiªu chuÈn vμ sùs¾p xÕp hîp lý h¬n ®Ó ®Èy m¹nh c¸c xÝ nghiÖp ®−îc qu¶n lýbÒn v÷ng víi s¶n xuÊt s¹ch h¬nbÒn v÷ng víi s¶n xuÊt s¹ch h¬n.

Th−¬ng m¹i cÇn ph¶i ph¸t triÓn c¸c kü thuËt vμ c«ng nghÖlμm sao gi¶m ®−îc c¸c t¸c ®éng cã h¹i vÒ m«i tr−êng.lμm sao gi¶m ®−îc c¸c t¸c ®éng cã h¹i vÒ m«i tr−êng.

X©y dùng chÝnh s¸ch h−íng vμo c¸c ho¹t ®éng vμ c¸c s¶nphÈm cã t¸c ®éng vÒ m«i tr−êng Ýt h¬n.p é g g

§¶m b¶o cã sù qu¶n lý c¸c s¶n phÈm vμ c¸c qu¸ trinh s¶nxuÊt trªn quan ®iÓm vÒ mÆt søc khoÎ, an toμn

Page 99: MTPT Chuong 2

Hoạt động của các tàu bến cảng ở nhiều nơi làm ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm

ểmôi trường biển

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 99

Page 100: MTPT Chuong 2

Hoạt động thương mại ở các khu chợ cũng gây ảnh hưởng tới môi trườngg g y g g

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 100

Page 101: MTPT Chuong 2

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 101

Page 102: MTPT Chuong 2

Thương mại đem lại nguồn lợi rất lớn về tài chính nhưng nếu chúng ta không biết bảo vệ môi trường thì g g g ệ gsẽ để lại hậu quả còn to lớn hơn những nguồn lợi mà nó đem lại

Giải pháp khắc phục:Kh ế khí h á d h hiệ á hà ất khẩ tái ửKhuyến khích các doanh nghiệp, các nhà xuất khẩu tái sử

dụng phế liệu, tái chế sản phẩm đã qua sử dụngXử lí chất thải của nhà máy trước khi thải ra sông hồXử lí chất thải của nhà máy trước khi thải ra sông hồÁp dụng công nghệ hiện đại, giảm ô nhiễm nhất là ở các

nhà máy, khu sản xuất, làng nghề..Cần có sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan có thẩm

quyềnXử kí nghiêm các hành vi vi phạm

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 102

Xử kí nghiêm các hành vi vi phạm

Page 103: MTPT Chuong 2

Dịch vụ với môi trường

Khái niệm:Dị h là ột à h t ấ ki h tế ó i h là đểDịch vụ là một ngành trong cơ cấu kinh tế, nó sinh ra là để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở mọi lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hôi…Tỉ trọng GDP của ngành dịch vụ bình quân hàng năm ở việt nam khá cao, khoảng 38,1%. Đây cũng chính là ngành kinh tế mà hiện nay nhà nước ta đang chú trọngngành kinh tế mà hiện nay nhà nước ta đang chú trọng phát triển

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 103

Page 104: MTPT Chuong 2

Các lĩnh vực dịch vụ

Các dịch vụ kinh doanh: tư vấn pháp lý, xử lý dữ liệu, nghiên cứu phát triển, nhà đất, cho thuê, quảng cáo,...

ễ ềCác dịch vụ thông tin liên lạc: bưu chính, viễn thông, truyền hình,... Các dịch vụ xây dựng và kỹ thuật liên quan đến xây dựng: xây dựng lắp máyxây dựng, lắp máy,... Các dịch vụ phân phối: bán buôn, bán lẻ,... Các dịch vụ giáo dục. Cá dị h ôi t ờ ệ i h ử lý hất thảiCác dịch vụ môi trường: vệ sinh, xử lý chất thải,... Các dịch vụ tài chính: ngân hàng, bảo hiểm,... Các dịch vụ liên quan đến y tế và dịch vụ xã hội. Cá dị h liê đế d lị h à lữ hà hCác dịch vụ liên quan đến du lịch và lữ hành. Các dịch vụ giải trí, văn hóa, và thể thao. Các dịch vụ giao thông vận tải.

104

Các dịch vụ khác.

Page 105: MTPT Chuong 2
Page 106: MTPT Chuong 2

Dịch vụ thương mại

Page 107: MTPT Chuong 2

Dịch vụDịch vụ tài chínhtài chính

Page 108: MTPT Chuong 2

Tác động của dịch vụ đến môi trường:Tác động tích cực:ộ g ựCó những loại hình dịch vụ có tác động tốt đến môi trường

như: dịch vụ dọn vệ sinh, dịch vụ trồng cây xanh…

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 108

Page 109: MTPT Chuong 2

Tác động tiêu cực:Tác động tiêu cực:Thực tế, mặt tích cực của loại hình dịch vụ còn rất hạn chế

so với tác động tiêu cực của nó với môi trườngộ g ự g

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 109

Page 110: MTPT Chuong 2

Thói quen xấu trong ăn uống làm ô hiễ ôi t ờô nhiễm môi trường…

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 110

Page 111: MTPT Chuong 2

Rác và nước thải từ các quán ăn rất mất vệ sinhquán ăn rất mất vệ sinh

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 111

Page 112: MTPT Chuong 2

Dịch vụ giao thông gây ô nhiễm môi trường

Page 113: MTPT Chuong 2

Quản lý rác thải y tế đã trở nên khó khăn

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 113

Page 114: MTPT Chuong 2

Du Lịch và Môi tường

Page 115: MTPT Chuong 2
Page 116: MTPT Chuong 2
Page 117: MTPT Chuong 2
Page 118: MTPT Chuong 2

Du lịch với môi trườngị gĐịnh nghĩa:

Du lịch là đến một nơi khác xa để giải trí nghỉDu lịch là đến một nơi khác xa để giải trí, nghỉdưỡng…trong thời gian dỗi

Du lịch bao gồm các hoạt động của những người du g g g ghành, tạm trú với mục đích tham quan, tìm hiểu hay đểthư giãn, giải trí …Vai trò của du lịchVai trò của du lịch

Góp phần tăng trưởng kinh tếTạo công ăn việc làm tăng thu nhập cho người lao độngTạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao độngBảo vệ và khai thác hợp lý nguồn tài nguyên du lịchQuảng bá hình ảnh của địa phương, quốc gia

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 118

Page 119: MTPT Chuong 2

Tăng cường chất lượng môi trường: Du lịch có thể g ịcung cấp những sáng kiến cho việc làm sạch môi trường thông q a kiểm soáttrường thông qua kiểm soát chất lượng không khí, nước, đất, ô nhiễm tiếng ồn, thải rác và các vấn đề môi trường khác thông qua các chương trình quycác chương trình quy hoạch cảnh quan, thiết kế xây dựng và duy tu bảo

ếdưỡng các công trình kiến trúc

Page 120: MTPT Chuong 2

Ðề cao môi trường: Việc phát triển các cơ sở du lịch được thiết kế tốt có thể đềđược thiết kế tốt có thể đề cao giá trị các cảnh quan. Cải thiện hạ tầng cơ sở: Các cơ sở hạ tầng của địa

h h â bphương như sân bay, đường sá, hệ thống cấp thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc có thểthông tin liên lạc có thể được cải thiện thông qua hoạt động du lịch.

Page 121: MTPT Chuong 2

Thực trạng:Những năm gần đây, du lich việt nam đã có những bước

phát triển mạnh mẽ..Ngành du lịch với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm hơn 10%, xếp ở “top” đầu về mang lại doanh thu cho ngân sách quốc dânvề mang lại doanh thu cho ngân sách quốc dân

Năm 2007, khách quốc tế đến việt nam ước đạt 4,2 triệu lượt người, khách nội địa ước đạt 19,2 triệu người, thu

ề ồnhập xã hội về du lịch đạt 56.000 tỷ đồng

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 121

Page 122: MTPT Chuong 2

Ruộng bậc thang

Page 123: MTPT Chuong 2

Sự tồn tại và phát triểnSự tồn tại và phát triển của du lịch tác động qua lại với nhiều ngành kinh ế ềtế - xã hội, nhiều lĩnh

vực, trong đó quan hệ giữa du lịch và môigiữa du lịch và môi trường gắn kết hữu cơ với nhau: sự tồn tại và

ểphát triển của du lịch gắn liền với môi trường, du lịch phát triển chỉ khidu lịch phát triển chỉ khi môi trường được bảo vệ.

Page 124: MTPT Chuong 2

Việc khai thác hợp lý, phục hồi, cải tạo vàphục hồi, cải tạo và tái tạo tài nguyên du lịch sẽ làm tốt lên ấchất lượng môi

trường du lịch, làm tăng sức hấp dẫn tạităng sức hấp dẫn tại các điểm, khu du lịch.

Page 125: MTPT Chuong 2

ềHội đền Hùng

Page 126: MTPT Chuong 2

Du lịch biển

Page 127: MTPT Chuong 2

D lị h ô ớDu lịch sông nước

Page 128: MTPT Chuong 2

Nhưng việc bảo vệ cảnh quan môi trường chưa được quan tâm đúng mức. Sự gia tăng lượng khách du lịch, ả ất t à l á ở dị h dẫ đế ử dsản xuất tràn lan các cơ sở dịch vụ dẫn đến sử dụng

quá mức tài nguyên, ảnh hưởng xấu đến môi trường: nguồn nước, đất bị ô nhiễm, rừng bị chặt phá, đa dạng sinh học suy giảm, bệnh tật gia tăng…

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 128

Page 129: MTPT Chuong 2

C¸c t¸c ®éng tiªu cùc cña du lÞch1. T¸c ®éng lªn vÕt lé ®Þa chÊt, kho¸ng s¶n, vµ ho¸ th¹ché g é Þ , g , ¹2. T¸c ®éng lªn ®Êt ®ai3. T¸c ®éng lªn c¸c tµi nguyªn n−ícé g g y4. T¸c ®éng lªn th¶m thùc vËt5. T¸c ®éng lªn ®êi sèng cña ®éng vËt hoang d·6. T¸c ®éng lªn hÖ thèng vÖ sinh7. T¸c ®éng thÈm mü c¶nh quan8. T¸c ®éng lªn m«i tr−êng v¨n ho¸9. T¸c ®éng lªn m«i tr−êng kinh tÕ x· héi

Page 130: MTPT Chuong 2

Nước thải: Nếu như không có hệ thống thu gom nước thải cho khách sạn, nhà hàng thì nước thải sẽ ngấmhàng thì nước thải sẽ ngấm xuống bồn nước ngầm hoặc các thuỷ vực lân cận

ồ ể(sông, hồ, biển), làm lan truyền nhiều loại dịch bệnh như giun sán, đường ruột,như giun sán, đường ruột, bệnh ngoài da, bệnh mắt hoặc làm ô nhiễm các thuỷ

â h i h ả hvực gây hại cho cảnh quan và nuôi trồng thủy sản.

Page 131: MTPT Chuong 2
Page 132: MTPT Chuong 2

Nhiều tàu du lịch xả nước thải ra vịnh Hạ long

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 132

Page 133: MTPT Chuong 2

Nước thải của khách sạn cũng gây ảnh hưởng đến môi trường

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 133

Page 134: MTPT Chuong 2

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 134

Page 135: MTPT Chuong 2

Rác thải: Vứt rác thải bừa bãi là vấn đề chung của mọi khu du lịch. Ðây là nguyên nhân gây mất cảnh quan mất vệ sinh ảnh hưởng đến sứcmất cảnh quan, mất vệ sinh, ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và nảy sinh xung đột xã hội.Ô nhiễm tiếng ồn: Tiếng ồn từ các phương tiệnÔ nhiễm tiếng ồn: Tiếng ồn từ các phương tiện giao thông và du khách có thể gây phiền hà cho cư dân địa phương và các du khách khác kể cả độ ật h d iđộng vật hoang dại.

Page 136: MTPT Chuong 2
Page 137: MTPT Chuong 2

Rác thải khu du lịch

Page 138: MTPT Chuong 2
Page 139: MTPT Chuong 2

Nhưng vẫn còn đó những “hạt sạn”

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 139

Page 140: MTPT Chuong 2

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 140

Page 141: MTPT Chuong 2

Các quán thịt thú rừng, nhà hàng đặc sản q ị g g ặtrong các tour du lịch làm suy giảm đa dạng sinh học

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 141

Page 142: MTPT Chuong 2

Ô nhiễm không khí: Tuy được coi là ngành "công nghiệp không khói", nhưng du lịch có thể gây ô nhiễm khí thông

há ả khí hải độ á à à h ề đặ biệqua phát xả khí thải động cơ xe máy và tàu thuyền, đặc biệt là ở trục giao thông chính, gây hại cho cây cối, động vật hoang dại.g

Page 143: MTPT Chuong 2

Mùa lễ hội ở chùa Hương rất ngột ngạt

08-Oct-10Free Template from www.brainybetty.com 143

Page 144: MTPT Chuong 2

Ô nhiễm không khí

Page 145: MTPT Chuong 2

Phát triển du lịch đi đôi với việc bảo vệ môi trườnghiề kh d lị h biể hiề ở ki h d h d lị h ò ó hữnhiều khu du lịch biển, nhiều cơ sở kinh doanh du lịch còn có những

hoạt động cụ thể nhằm bảo vệ môi trường như : - tổ chức trồng cây xanh trong khuôn viên khu du lịch... - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong đó có việc “không làm tổn- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, trong đó có việc không làm tổn hại đến cảnh quan, môi trường”... - vận động nhân dân không đổ rác, phế thải ra đường, nơi công cộng - thành lập tổ thu gom rác tại cụm dân cư, thực hiện tốt công tác tổng ập g ạ ụ , ự ệ g gvệ sinh môi trường bảo đảm không để rác tồn đọng ở các khu vực công cộng ...Hiện nay, hầu hết ki ốt kinh doanh tại các khu du lịch đều được ệ y, ạ ị ợ

trang bị thùng chứa rác, giúp các chủ hộ kinh doanh thực hiện nghiêm quy định việc đưa rác đến điểm tập trung trong ngày

Page 146: MTPT Chuong 2

Quét rác ở Đền Hùng

Page 147: MTPT Chuong 2

Trồng cây bảo vệ môi trường

Page 148: MTPT Chuong 2

Thu gom rác ở biển Sầm Sơn

Page 149: MTPT Chuong 2

Hoạt động củanhóm người bảo vệmôi trường

Page 150: MTPT Chuong 2

2.2.5. Khoa học, công nghệ và môi trường

150

Page 151: MTPT Chuong 2

Khái niệm cơ bảnKhái niệm cơ bảnKhoa học (trong tiếng Latin scientia, có nghĩa là “kiến thức” hoặc "hiểu biết") là các nỗlực thực hiện phát minh và tăng lượng tri thức hiểu biết của con người về cách thức hoạtlực thực hiện phát minh, và tăng lượng tri thức hiểu biết của con người về cách thức hoạtđộng của thế giới vật chất xung quanh. Thông qua các phương pháp kiểm soát, nhà khoahọc sử dụng cách quan sát các dấu hiệu biểu hiện mang tính vật chất và bất thường của tựnhiên nhằm thu thập dữ liệu, phân tích thông tin để giải thích cách thức hoạt động, tồn tạicủa sự vật hiện tượng. Một trong những cách thức đó đó là phương pháp thử nghiệm nhằm

ề ểg g g g g

mô phỏng hiện tượng tự nhiên dưới điều kiện kiểm soát được và các ý tưởng thử nghiệm.Tri thức trong khoa học là toàn bộ lượng thông tin mà các nghiên cứu đã tích lũy được. Địnhnghĩa về khoa học được chấp nhận phổ biến đó là khoa học là tri thức tích cực đã được hệthống hóa.Cô hệ ồ ố ếCông nghệ (có nguồn gốc từ technologia, hay τεχνολογια, trong tiếng Hy Lạp; techne cónghĩa là thủ công và logia có nghĩa là "châm ngôn") là một thuật ngữ rộng ám chỉ đến cáccông cụ và mưu mẹo của con người. Tuỳ vào từng ngữ cảnh mà thuật ngữ công nghệ cóthể được hiểu:Cô h ặ á ó iú ời iải ết á ấ đề-Công cụ hoặc máy móc giúp con người giải quyết các vấn đề;

-Các kỹ thuật bao gồm các phương pháp, vật liệu, công cụ và các tiến trình để giải quyếtmột vấn đề;-Các sản phẩm được tạo ra phải hàng loạt và giống nhau.

Page 152: MTPT Chuong 2

Khoa họcKhám phá ra các giá trịsử dụng mới của TNTNKhám ra các phươngpháp mới sử dụng, khaithác TNTNthác TNTNKhám phá tự nhiên vàTNTN

Công nghệ: Là công cụ mớiđể tăng cường khai thác, sử

152

dụng, xử lý môi trường, sảnxuất sạch hơn

Page 153: MTPT Chuong 2

Nhược điểm – mặt trái của khoahọc công nghệ:học, công nghệ:

Do trình độ pt của KHCN chưađảm bảoĐạo đức của người làm khoa học– CN : bom nguyên tử, vũ khísinh họcsinh họcChưa được nghiên cứu triệt đểtrước khi đưa vào sử dụngTư tưởng văn hóa phương Tây:cho rằng năng lực của con ngườicó thể chinh phục tự nhiên

153

có thể chinh phục tự nhiên

Page 154: MTPT Chuong 2

Tác động tiêu cực của khoa học vàTác động tiêu cực của khoa học vàcông nghệ đối với môi trường.

Page 155: MTPT Chuong 2

Khoa học công nghệ vũ trụKhoa học công nghệ vũ trụ

Cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ vũCùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ vũ trụ, các vệ tinh phóng lên ngày một nhiều đồng thời sản sinh ra một lượng rác vũ trụ cực lớn.( hình vẽ)

Page 156: MTPT Chuong 2

Tổng lượng rác vũ trụ đã lên đến 5500 triệu tấn, bao gồm thân tên lửa vệ tinh đã sử dụng, chúng bay quanh trái đất theo một vành đai xác định gọi là “vành đai rác”.

Page 157: MTPT Chuong 2

Rác vũ trụ

Page 158: MTPT Chuong 2

Kh h ô hệ âKhoa học, công nghệ quân sự

Vũ khí hó h i h h l d hiề â ả h h ởVũ khí hóa học sinh học lạm dụng nhiều gây ảnh hưởng xấu đến môi trường

Page 159: MTPT Chuong 2
Page 160: MTPT Chuong 2

Máy bay Mỹ dải chất độc trên những cánh rừng ở Việt y y ỹ ộ g g ệNam gây ra thảm họa sinh thái

Page 161: MTPT Chuong 2

Rừng bị tàn phá nặng nề vì vũ khí hóaRừng bị tàn phá nặng nề vì vũ khí hóa học

Page 162: MTPT Chuong 2

Cá tôm vẫn chịu ảnh hưởng của những chất độc hóa học do chiến tranh

Page 163: MTPT Chuong 2

Cột khí bụi khổng ộ ụ glồ do bom nguyên tử gây ra

Page 164: MTPT Chuong 2

Lỗ thủng tầng ozon ở Nam cực ( màu xanh càng đậm thể hiện mậtcàng đậm thể hiện mật độ ozon càng thấp)

Page 165: MTPT Chuong 2

Những cái chết do thảm họa bom nguyênNhững cái chết do thảm họa bom nguyên tử

Page 166: MTPT Chuong 2

Hiroshima trước khi bị ném bom

Page 167: MTPT Chuong 2

Hiroshima sau khi bị ném bom

Page 168: MTPT Chuong 2

Thùng chứa những chất độc hóa họcThùng chứa những chất độc hóa học trong chiến tranh

Page 169: MTPT Chuong 2

Công nghệ điện tử g g ệ ệ

Các loại rác điện tử ngày càng nhiều

Page 170: MTPT Chuong 2
Page 171: MTPT Chuong 2

Các vi mạnh điện tử chứa rất nhiều chất độc cho môi trườngCác vi mạnh điện tử chứa rất nhiều chất độc cho môi trường

Page 172: MTPT Chuong 2

Khoa học và công nghệ liên quan đến các vật liệu hóa thạch

Gồm: than đá, dầu mỏ, dầu khí thiên nhiên, đá phiến dầu và cát chứa dầu

Page 173: MTPT Chuong 2

Nhà máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch thải ra các chất khí gây độc hại cho môi trường

Page 174: MTPT Chuong 2

Ô tô xe máy các thành tựu của khoa học cũngÔ tô xe máy các thành tựu của khoa học cũng xả rất nhiều khí thải độc hại ra môi trường

Page 175: MTPT Chuong 2

Bếp than sử dụng than gây độc hại cho môi trường

Page 176: MTPT Chuong 2

Việc nhiên liệu hóa thạch ngày càng được sử dụng phổ biếndụng phổ biến khiến cho khí CO2 ngày mộtCO2 ngày một nhiều gây hiệu ứng nhà kính làm

ấtrái đất nóng lên. Gây ra rất nhiều hậu quả nghiêmhậu quả nghiêm trọng đến môi trường.g

Page 177: MTPT Chuong 2

Vật liệu mới và các chất mới

Nilon, nhựa, cao su, những loại vật liệu khó phân hủy ngày một nhiều ảnh hưởng lớn đến môi trường

Page 178: MTPT Chuong 2

Rác thải khó phân hủy bị đốt gây ô nhiễm môi trường trầm trọng

Page 179: MTPT Chuong 2

2 2 6 Văn hoá2.2.6. Văn hoá, Tôn giáo vàgTín ngưỡng

với Môi trường

Page 180: MTPT Chuong 2

Văn hóaVăn hóa

1. Khái niệm :Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất ,tinh thần do con người tạo ra trong quá trình thực ễ ửtiễn lịch sử xã hội và đặc trưng cho trình độ đạt được trong sự phát triển của xã hội.Vă hó b ồ kiế thứ tí ỡ hệVăn hóa bao gồm kiến thức ,tín ngưỡng ,nghệ thuật ,đạo đức ,luật pháp ,phong tục và các khả năng khác cùng tập quán do con ngườikhả năng khác cùng tập quán do con người thu nhận được với tư cách là tập đoàn XH

Page 181: MTPT Chuong 2

Văn hóa ẩm thực: Ăn thịt thú rừng, sản phẩm động vật: ự ị g, p ộ g ậCao hổ, sừng tê giao, cá hồi, cá voinầu giải trí và tiêu xài của con người ngày càng cao khiến suy kiệt tài nguyên và đe dọa đến động vật hoang dãvà đe dọa đến động vật hoang dã

Những bộ trang phục lông thú đắt tiềnNhững bộ trang phục lông thú đắt tiền Những đồ dùng bằng da cá sấuNhững đồ dùng bằng da cá sấu

Page 182: MTPT Chuong 2

Điện ảnh những năm 50 thường lấy bối cảnh Châu phi huyền bí với những độngcảnh Châu phi huyền bí với những động vật hoang dã và những cuộc đi săn của người da trắng làm dấy lên phong tràongười da trắng làm dấy lên phong trào săn động vật hoang dã để giải trí.Phim tiêu biểu như :Mogambo(1953) , g ( ) ,Hatari ,Tuyết trên đỉnh Kilimanjaro ,Out of Africa …

Page 183: MTPT Chuong 2

Những thói quen ,lối sống xưa còn rơi rớt lại ở các nước đang và kém phát triển

•Thói quen vứt rác không đúng nơi•Thói quen vứt rác không đúng nơiquy định, hay vứt rác gần cácnguồn nước như ở vùng veng gsông, bờ mương, các ao hồ.• Thói quen đi vệ sinh bừa bãi.

ẫ•Tục phá nương làm rẫy ở các dântộc thiểu số miền núi gây ảnhhưởng tới tài nguyên rừnghưởng tới tài nguyên rừng•Khai thác tài nguyên bừa bãi vì lợinhuận trước mắtnhuận trước mắt

Page 184: MTPT Chuong 2

Giải phápCác di tích ,địa điểm văn hóa được quan tâm và bảo vệ hơn Nhận thức của người dân về môi trường sống cần được nâng lên, theo đó là chính sách của Chính phủ về vấn đề bảo vệ môi trường cũngChính phủ về vấn đề bảo vệ môi trường cũng dần được hoàn thiện. Các lĩnh vực có ảnh hưởng sâu rộng tới ngườiCác lĩnh vực có ảnh hưởng sâu rộng tới ngườidân như điện ảnh ,âm nhạc ,thời trang cũngtham gia tuyên truyền cho hoạt động bảo vệ môit ờ bằ á tá hẩ ủ ì htrường bằng các tác phẩm của mình

Page 185: MTPT Chuong 2

"The Day AfterTomorrow", bộ phim, ộ pkể về sự thay đổi độtngột của khí hậu toàncầu gây ra sự tàn phácầu, gây ra sự tàn pháthảm khốc ở trái đất.

Bộ phim miêu tảmột cuộc biến độnglớn của thế giới khi độtnhiên thời tiết trở nênnhiên thời tiết trở nênkhắc nghiệt và chuyểnsang kỷ nguyên bănggiágiá.

Page 186: MTPT Chuong 2

"The Day "The Day After After Tomorrow"Tomorrow"

Page 187: MTPT Chuong 2

Vào tháng 4 - 2006,Animal Planet mờiAnimal Planet mờinhững nhà làm phimthiên nhiên nghiệpthiên nhiên nghiệpdư từ khắp nơi trênthế giới đăng ký thamgia một chương trìnhđặc biệt: một khóah ớ dẫ là hihướng dẫn làm phimthiên nhiên dưới sựhướng dẫn của cáchướng dẫn của cácchuyên gia AndrewBarron và LyndalyDavies.

Page 188: MTPT Chuong 2

Loại hình chươngtrình mới sáng tạonày đang gây cảmhứ h ột thế hệhứng cho một thế hệmới các nhà làmphim thiên nhiênphim thiên nhiênhoang dã và cũngthu hút sự quan tâmự qcủa khán giả trongquá trình làm phimvới những thôngđiệp về bảo vệ môi

trường”trường

Page 189: MTPT Chuong 2

Tôn giáo, tín ngưỡng là những hoạt động thoả mãn nhu cầuhoạt động thoả mãn nhu cầu đời sống tinh thần của con

ờingười

Page 190: MTPT Chuong 2

Tôn giáo Tín ngưỡng

1 Tôn giáo

Tôn giáo – Tín ngưỡng

1. Tôn giáoa. Khái niệm :

Tôn giáo đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡngTôn giáo, đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡng ,thường được định nghĩa là niềm tin vào nhữnggì siêu nhiên thiêng liêng hay thần thánh cũnggì siêu nhiên, thiêng liêng hay thần thánh, cũngnhư những đạo lý, lễ nghi, tục lệ và tổ chức liênquan đến niềm tin đó.

Page 191: MTPT Chuong 2

Một số tôn giáo phổ biến :ộ g pKitô giáo: có 2,1 tỷ tín đồ trên khắp thế giới, trừ TâyPhi, Bắc Phi, bán đảo Ả Rập và một phần của Trung Á,Đông Á , Đông Nam ÁHồi giáo :có 1,5 tỷ tín đồ ở Trung Đông ,Bắc Phi,TâyPhi Đông Phi Trung Á Nam Á tiểu lục địa Ấn ĐộPhi, Đông Phi ,Trung Á,Nam Á ,tiểu lục địa Ấn Độ,Quần đảo Mã Lai ,một phần ở Nga ,Trung Quốc.Ấn Độ giáo :với 900 triệu tín đồ ,tập trung ởTiểu Lụcộ g ệ ập g ụđịa Ấn Độ, Fiji, Guyana, Mauritus.Phật giáo :có 376 triệu tín đồ , chủ yếu ở Tiểu Lục địaẤn Độ Trung Quốc Đông Á Đông DươngẤn Độ, Trung Quốc, Đông Á, Đông Dương

…V..V…

Page 192: MTPT Chuong 2

• Các hoạt động tôn giáo :• Các hoạt động tôn giáo :Các nghi lễ truyền thống như :

Cầ ệCầu nguyện Cúng bái (tổ tiên ,các vị thần)Hà h h ( ề thá h đị M h đất tổHành hương (về thánh địa Macca ,hay đất tổ Hùng Vương)Kiê ữ (ă h t ầ thá lễ R d ởKiêng cữ (ăn chay ;tuần ,tháng lễ Ramadan ở đạo Hồi)Tổ chức các lễ hội (Hội đền Hùng hội đền BàTổ chức các lễ hội (Hội đền Hùng ,hội đền Bà Chúa kho ,hội chùa Hương …)

Page 193: MTPT Chuong 2

2.Tín ngưỡng2.Tín ngưỡng

a. Khái niệm :Tín ngưỡng là hệ thống các niềm tin mà con người tin vào để giải thích thế giới và để mang

ồlại sự bình an cho cá nhân và cộng đồng. Tín ngưỡng đôi khi được hiểu là tôn giáo.Tí ỡ tí h dâ tộ hiề h tôTín ngưỡng mang tính dân tộc nhiều hơn tôn giáo, tổ chức không chặt chẽ như tôn giáo. Tín ngưỡng nếu phát triển đến một mức độ nào đóngưỡng nếu phát triển đến một mức độ nào đó thì có thể thành tôn giáo

Page 194: MTPT Chuong 2

Tác động của các hoạt động tôn giáo tín ngưỡng đối với môigiáo tín ngưỡng đối với môi trường

Page 195: MTPT Chuong 2

Việc thực hiện các nghi thức truyền thốngcủa các tín đồ có ảnh hưởng không nhỏ tớimôi trường (như việc mai táng , đốt vàng mã

)…)VD :Người chết thường được chôn cất tại các

khu nghĩa trang gần khu dân cư hoặc các đồngkhu nghĩa trang gần khu dân cư hoặc các đồngruộng gây nguy cơ về ô nhiễm nguồn nước,đặc biệt là nước ngầm. Đồ dùng của ngườiặ ệ g g gchết thường được đốt hoặc thả xuống sông,gây ô nhiễm môi trường nước và không khí.N ời hết ì dị h bệ h ế khô đ iNgười chết vì dịch bệnh nếu không được maitáng theo quy định của Bộ Y tế còn có thể gây

ềra nguy cơ lan truyền dịch bệnh.

Page 196: MTPT Chuong 2

DễDễ gâygây mấtmất vệvệ sinhsinh môimôi trườngtrường tạitại nhữngnhững nơinơi linhlinhthiêngthiêng tậptập trungtrung đôngđông ngườingười vàovào cáccác dịpdịp lễlễ hộihội

HajjHajj làlà lễlễ hộihội hànhhành hươnghương lớnlớn nhấtnhấttrongtrong nămnăm tớitới thánhthánh địađịa MeccaMecca củacủangườingười HồiHồi giáogiáo.. TheoTheo luậtluật lệlệ đạođạo HồiHồi,,bấtbất kỳkỳ tíntín đồđồ nàonào cũngcũng phảiphải thựcthực hiệnhiệnchuyếnchuyến hànhhành hươnghương nàynày ítít nhấtnhất mộtmộtchuyếnchuyến hànhhành hươnghương nàynày ítít nhấtnhất mộtmộtlầnlần trongtrong đờiđời..

KhoảngKhoảng 1,5 1,5 triệutriệu ngườingười HồiHồigiáogiáo thamtham giagia lễlễ hànhhành hươnghương(12(12--2007)2007)

thánhthánh đườngđường Grand MosqueGrand Mosque

Page 197: MTPT Chuong 2

Cầu nguyện Cầu nguyện trong nắng trong nắng t o g ắ gt o g ắ gsớmsớm

Tắm gội

Hà h t ì h ềDòngDòng chữchữtrêntrên tườngtường: : Hành trình về

Ganga - sông Hằng

gg““SôngSông HằngHằnglàlà dòngdòng chảychảycủacủa vănvăn hóahóaẤnẤn ĐộĐộ”” HằngẤnẤn ĐộĐộ””

Page 198: MTPT Chuong 2

ỏ,

bạo

độn

ỏ,

bạo

độn

ỏ,

bạo

độnng

đã

lan

ng

đã

lan

ng

đã

lan

như

lửa

c

như

lửa

c

như

lửa

c

CảCả thếthế giớigiới HồiHồi giáogiáo giậngiận dữdữ trướctrước

cháy

bởi

p

cháy

bởi

p

cháy

bởi

pCảCả thếthế giớigiới HồiHồi giáogiáo giậngiận dữdữ trướctrướcnhữngnhững bứcbức biếmbiếm hoạhoạ ĐấngĐấng TiênTiên tri tri MuhammadMuhammad

phương

Tây

phương

Tây

phương

Tây

đã

"đụng

đã

"đụng

đã

"đụng KhởiKhởi nguồnnguồn từtừ mộtmột vụvụ việcviệc nhỏnhỏ, , chạm"

vào

chạm"

vào

chạm"

vào

bạobạo độngđộng đãđã lanlan nhưnhư lửalửa cháycháy

Page 199: MTPT Chuong 2

Mặt tiêu cực của tôn giáo và tín ngưỡngngưỡng

dẫn con người đến nhữngđến những niềm tin mù quángquáng dễ bị một số yếu tố mê tínyếu tố mê tín lợi dụng

Page 200: MTPT Chuong 2

Các hoạt động tôn giáo ảnh hưởng đến môi trườngđến môi trường

Đốt vàng mã Hái lộc đầu xuânXả á á di i h lị h ửXả rác ra các di tich lịch sử…

Page 201: MTPT Chuong 2

BẮT ĐẦU TỪ VIỆC CÚNG BÁI

Page 202: MTPT Chuong 2

GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ À Ữ À ÃVÀ HƠN NỮA LÀ LÃNG

PHÍPHÍ

Page 203: MTPT Chuong 2
Page 204: MTPT Chuong 2
Page 205: MTPT Chuong 2
Page 206: MTPT Chuong 2
Page 207: MTPT Chuong 2
Page 208: MTPT Chuong 2

Hái lộc đầu xuânHái lộc đầu xuân

Page 209: MTPT Chuong 2

Rác thải đe dọa các thắng cảnhRác thải đe dọa các thắng cảnh

Page 210: MTPT Chuong 2
Page 211: MTPT Chuong 2
Page 212: MTPT Chuong 2
Page 213: MTPT Chuong 2
Page 214: MTPT Chuong 2
Page 215: MTPT Chuong 2

TẠI ĐÀI LOAN

Page 216: MTPT Chuong 2
Page 217: MTPT Chuong 2

CẢNH HỎA THIÊU BẰNG CỦI Ở INDIAN

Page 218: MTPT Chuong 2

CÒN ĐÂY LÀ TẠI VIỆT NAMKHÓI BỤI TỪ LÒ HÓA THÂNTẠI TP HCM

Page 219: MTPT Chuong 2

2 2 8 THỂ CHẾ CHÍNH SÁCH2.2.8. THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCHVÀ MÔI TRƯỜNG

Page 220: MTPT Chuong 2

• THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ MÔI TRƯỜNG

Page 221: MTPT Chuong 2

THỂ CHẾTHỂ CHẾ

Page 222: MTPT Chuong 2

THỂ CHẾ

Cơ quan NN Các tổ chứcxã hộiộ

Cơ quan có Cơ quan có thẩmthẩm quyềnchung

quyền chuyên môn

Chínhphủ

UBND tỉnh, thành

Bộ tàinguyên

Các bộ, cáccơ quan

Sở tàinguyênp

phố trựcthuộc TW

và môitrường

ngang bộ, các cơquan thuộchí h hủ

và môitrường

chính phủ

Page 223: MTPT Chuong 2

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường2. Bộ Công thương3. Bộ Quốc phòng3. Bộ Quốc phòng 4. Bộ Công an5. Bộ Giao thông vận tải6 Bộ Xây dựng6. Bộ Xây dựng7. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch8. Bộ Khoa học và Công nghệ

ể9. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn10.Bộ Giáo dục và Đào tạo11.Bộ Kế hoạch và Đầu tư11.Bộ Kế hoạch và Đầu tư12.Bộ Tài chính13.Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội14 Bộ Ngoại giao14.Bộ Ngoại giao15.Bộ Y tế16.Bộ Tư Pháp17.Bộ Nội Vụ18.Bộ Thông tin và Truyền Thông

Page 224: MTPT Chuong 2

Đoàn thanh niênHội liên hiệp phụ nữ việt namHội nông dânHội cựu chiến binhHội cựu chiến binh

liên hiệp các hội khoa học và kĩ thuật việt namệp ộ ọ ậ ệHội bảo vệ thiên nhiên và môi trường việt namHiệp hội vườn quốc giaHội khoa học kĩ thuật lâm nghiệp việt namHội địa chấtHội hóa họcHội hóa họcHội địa lí……

Page 225: MTPT Chuong 2

.

Các cơ quan Quốc tế: Khắp thế giới có hàng trăm cơ quan tổ chức chính phủ và phiKhắp thế giới có hàng trăm cơ quan , tổ chức chính phủ và phi

chính phủ đã được thành lập , hoạt động vì mục tiêu bảo vệ trường như :

UNEP : Chương trình môi trường liên hợp quốc .

Page 226: MTPT Chuong 2
Page 227: MTPT Chuong 2

Vẽ tranh hưởng ứng ngày Môi trường thế giới

Page 228: MTPT Chuong 2

.

ầ- GEF : Quỹ môi trường toàn cầu . GEIC : Trung tâm thông tin môi- GEIC : Trung tâm thông tin môi trường toàn cầu .

- WWF : Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiênnhiên .

Page 229: MTPT Chuong 2

.- Ngoài ra, còn nhiều tổ chức khác:

Page 230: MTPT Chuong 2

Chính sách môi trường là gì?

"Chính sách môi trường là những chủ trương, biện pháp mang tính chiến lược thời đoạnbiện pháp mang tính chiến lược, thời đoạn, nhằm giải quyết một nhiệm vụ bảo vệ môi trường cụ thể nào đó, trong một giai đoạn nhất đị h"định".

Page 231: MTPT Chuong 2

Chính sách môi trường cụ thể hoá Luật Bảo vệ Môi trường (trong nước) và cácBảo vệ Môi trường (trong nước) và các Công ước quốc tế về môi trường. Mỗi cấp quản lý hành chính đều có những hí h á h ôi t ờ iê Nó ừchính sách môi trường riêng. Nó vừa cụ

thể hoá luật pháp và những chính sách của các cấp cao hơn, vừa mang tính đặccủa các cấp cao hơn, vừa mang tính đặc thù địa phương. Sự đúng đắn và thành công của chính sách cấp địa phương có

i t ò t t đả bảvai trò quan trọng trong đảm bảo sự thành công của chính sách cấp trung ương. g

Page 232: MTPT Chuong 2

Chính sách môi trường là một nhiệm vụ toàn cầu và quốc gia Và tất cả chúng ta có nghĩa vụcầu và quốc gia. Và tất cả chúng ta có nghĩa vụ thực hiện.Vậy nước ta đã có những chính sách cụ thể

ề ấ ềnào về vấn đề bảo vệ môi trường?

Page 233: MTPT Chuong 2

Tầm quan trọng của chính sách với bảo vệ môi trường.

Chính sách pháp luật về bảo vệ môi trường là một bộ phận cấu thành chính sách phát triển ki h tế ã hội Đâ là ô t để thkinh tế xã hội. Đây là công cụ quan trọng để thực hiện phát triển môi trường bền vững.Đặc biệt trong hoàn cảnh nước ta đang trong quá trìnhtrong hoàn cảnh nước ta đang trong quá trình quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa thì yêu cầu phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ môi trường ộ g ệ gbền vững là 1 vấn đề mang tính cấp thiết.

Page 234: MTPT Chuong 2

Tầm quan trọng của chính sách với bảo vệ môi trường.

Chính Các nhà hoạch định chính sách trên thế giới đều đang rất quan tâm đến thực hiện một

hát t iể d hò tă t ở ki h tế ùsự phát triển dung hòa tăng trưởng kinh tế cùng với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, thực hiện bình đẳng xã hội trong phạm vi mỗithực hiện bình đẳng xã hội trong phạm vi mỗi quốc gia, giữa các quốc gia và giữa các thế hệ -sự phát triển bền vững. ự p g

Page 235: MTPT Chuong 2

Các vấn đề môi trường, hậu quả về môi trường của các hoạt động tăng trưởng kinh tế và các chính sách liên quan ngày càng được chú trọng

Page 236: MTPT Chuong 2

NhữngNhững mặtmặt hạnhạn chếchế::TrongTrong việcviệc banban hànhhành cáccác chínhchính sáchsách phátphát triểntriển kinhkinh tếtế xãxãTrongTrong việcviệc ban ban hànhhành cáccác chínhchính sáchsách phátphát triểntriển kinhkinh tếtế xãxãhộihội, , còncòn nhiềunhiều bấtbất cậpcậpVíVí dụdụ::

ChínhChính sáchsách 327 327 –– CT CT vềvề chủchủ trươngtrương chínhchính sáchsách sửsử dụngdụng đấtđấttrốngtrống, , đồiđồi núinúi trọctrọc, , rừngrừng, , bãibãi bồibồi venven biểnbiển vàvà mặtmặt nướcnước ban ban hànhhành ngàyngày 15/9/1992:15/9/1992: ƯuƯu tiêntiên phátphát triểntriển nuôinuôi tômtôm dẫndẫn đếnđến tìnhtìnhhànhhành ngàyngày 15/9/1992: 15/9/1992: ƯuƯu tiêntiên phátphát triểntriển nuôinuôi tômtôm dẫndẫn đếnđến tìnhtìnhtrạngtrạng pháphá rừngrừng ngậpngập mặnmặn::

Page 237: MTPT Chuong 2
Page 238: MTPT Chuong 2

Rừng ngập mặn bị phá làm khu nuôi tôm

Page 239: MTPT Chuong 2

.Chính sách ưu tiên phát triển du lịch nhưng chưa có chínhChính sách ưu tiên phát triển du lịch nhưng chưa có chínhChính sách ưu tiên phát triển du lịch, nhưng chưa có chính Chính sách ưu tiên phát triển du lịch, nhưng chưa có chính sách cụ thể về BVMT ở các khu du lịchsách cụ thể về BVMT ở các khu du lịch

Page 240: MTPT Chuong 2

.

Các cơ quan quản lý còn yếu kém, các chính sách BVMT ban hành chậm, không đồng bộ, hiề bất ậnhiều bất cập:

Ví dụ:

Vụ công ty Huyndai Vinashin chưaVụ công ty Huyndai Vinashin chưa có biện pháp xử lý phù hợp với việc công ty đổ chất thải nhập khẩuviệc công ty đổ chất thải nhập khẩu ra môi trường

Page 241: MTPT Chuong 2

Xe ben chở rác thải công nghiệp g g ệpcủa công ty vinashin đổ ra môi trườngmôi trường

Xỉ đồng của H.Vinashin đổ ra môi trườngra môi trường

Page 242: MTPT Chuong 2

.Chưa có luật cụ thể đối với các d h hiệ t iệ hậ khẩdoanh nghiệp trong việc nhập khẩu phế liệu, rác thải công nghiệp của nước ngoài:

Rác thảiRác thải ho phép hập khẩu

Page 243: MTPT Chuong 2
Page 244: MTPT Chuong 2

2 2 9 Q ố hò2.2.9. Quốc phòng an ninh và môi trườngninh và môi trường

Page 245: MTPT Chuong 2

Tiêu tốn ngân sáchTiêu tốn ngân sách

Sự tàn phá tài nguyên thiên nhiên và môi trườngSự tàn phá tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống

Để lại nhiều hậu quả lâu dài

Page 246: MTPT Chuong 2

Tiêu tốnTiêu tốn ngân sáchngân sách

Page 247: MTPT Chuong 2

Đầu tư cho quốc phòng – sự lãng phí ngân sách quá lớn

â á ố ò à ộ ầNgân sách quốc phòng là một phần trong Ngân sách Nhà nước được chi tiêu cho công tác quốc phòng mà chủ yếu là duy trì và tăng cường q p g y y g gsức mạnh cho quân đội.

ổNăm 2007, tổng chi phí quân sự trên thế giới là 1.164 tỷ USD, trong đó Hoa Kỳ là nước có chi phí quân sự cao nhất với 532 tỉ USD, sau đóchi phí quân sự cao nhất với 532 tỉ USD, sau đó là Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (66.1), Pháp (64.611), Đức (57.5), Nhật Bản (46), Trung Quốc (45 5) Nga (32 4) Ý (32)Trung Quốc (45.5), Nga (32.4), Ý (32)...

Page 248: MTPT Chuong 2

Bản đồ chi phí quân sự các nước

Page 249: MTPT Chuong 2

So với các chi phí khác, chi phí quân sự thường chiếm tỉlệ cao trong ngân sách. Trong khi đó tổng chi phí cho côngệ g g g g p gtác phát triển môi trường chỉ có khoảng 25 tỷ USD, chiếmchưa đến 2% so với chi phí quân sự.

Page 250: MTPT Chuong 2

Chạy đuaChạy đua vũ trangvũ trang

Page 251: MTPT Chuong 2

Vũ khí huỷ diệt

Chạy đua ũ t Xuất hiệnvũ trang Xuất hiện

Vũ khí nguy hiểm

Page 252: MTPT Chuong 2

Bom MOAB

Vũ khí hủy diệt

Bom thông minhhủy diệt

Bom Điện từ

Mưa kim loạiạ

Page 253: MTPT Chuong 2

Những đầu đạn hạt nhân chuẩn bị được thử nghiệm

Page 254: MTPT Chuong 2

Vũ khíVũ khí hóa học

Phun chấtchất hoá học

làm mưa nhânnhân tạo

Page 255: MTPT Chuong 2

Trên thế giới, việc thử các vũ khí

tối tân không chỉ chứng tỏ nền quân sự của

nước mình phát triển………

Page 256: MTPT Chuong 2

…….Mà còn muốn giương oai với các

ờ ố ácường quốc khác ………

Page 257: MTPT Chuong 2

…Và răn đe các nước có mưu đồ xâm phạm lãnh

thổ nước mình.

Page 258: MTPT Chuong 2

Và những vụ thử tên lửa như trên,

dù thành công hay không thì chúng g y g g

cũng đã góp phần :

………..HUỶ

HOẠIHOẠI

MÔI

TRƯỜNG

SINH

THÁI !

Page 259: MTPT Chuong 2

Không phải là ngoại lệ,

cái gì rồi cũng phải gặp rủi rocái gì rồi cũng phải gặp rủi ro…

Tai nạn đã rỉ ột lra một lượng

chất phóng xạ còn nhiều hơn trong vụ ném bom nguyên tửnguyên tử vào hai thành phố Hirohima và Nagasaki

và Nagasaki (Nhật Bản)trong chiến

ếHình ảnh còn lại của vụ nổ hạt nhân lớn nhất trong lịch sử thế giới tại Tchernobyl (Ukraina).

tranh thế giới lần thứ 2.

Page 260: MTPT Chuong 2

S à á ủSự tàn phá của ếchiến tranh

ốđối với TNTN

Page 261: MTPT Chuong 2

Huỷ hoại rừng:

MĩThải

DioxinVà Huỷ hoại rừng:VàoVN

Hậu quả là…

Page 262: MTPT Chuong 2

Và…

Page 263: MTPT Chuong 2

Vậy chuyện gì sẽ xảy ra với

những vùng đất bị bỏ hoang donhững vùng đất bị bỏ hoang do

bom, đạn, mìn…???bom, đạn, mìn…???

Chỉ tính riêng ở nước ta,

những vùng đất

như vậy là không hiếm…

Page 264: MTPT Chuong 2
Page 265: MTPT Chuong 2

Con người ĐẠi VIỆT thật đau lòng khi mỗi ngày

thì sao???Đơn giản, cuộc sống nghèo khó đã đẩy đưa họ

làm bạn với thần chết…

Ạ Ệ ậ g g y

đi qua lại nghe

tiế ổ b đ từ á khứ !!!thì sao???ạtiếng nổ bom đạn từ quá khứ !!!

Page 266: MTPT Chuong 2

Cuộc chiến tranh do Mỹ gây ra ở miền Nam Việt Nam đã để lại những hậu quả vô cùng nặng nề.ước tính khoảng 14 triệu tấn g ậ q g ặ g g ệbom do quân đội Mỹ dội xuống Việt Nam, Lào và Campuchia cũng đã để lại khoảng 10-15 triệu hố bom lớn.

Page 267: MTPT Chuong 2

Trong chiến tranh Việt Nam (1956 – 1972), Mỹ đã sử dụng một lượng rất lớn chất độc hoá học.Từ năm 1961 đến năm 1971, hơn 20 triệu

ố ế ấgallon (1 gallon = 4,54 lít) thuốc diệt cỏ, chủ yếu là chất độc da cam, được quân đội Mỹ rải xuống nhiều vùng ở miền Nam Việt Nam

Page 268: MTPT Chuong 2

Rải dioxin

Page 269: MTPT Chuong 2

Như vậy, tới năm 1956 đất rừng miền Nam Việt Nam có khoảng ế ổ ố10.300.000ha, chiếm 60% tổng diện tích tự nhiên. Rừng phân bố

rộng khắp trên vùng Trung Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ, và vùng ngập mặn ven biển Nam Bộ.

Page 270: MTPT Chuong 2

Phân bố diện tích bị rải theo độ cao tuyệt đối

Nhiều khu rừng đã bị phá hủy nặng nề do quy mô phá hoại rộng lớn và lặp đi lặp lại nhiều lần, kéo dài trong nhiều năm, kèm theo với các tác động khác của bom đạn, máy ủi... (cả lớp cây tái sinh tự nhiên bị thiêu cháy dưới tán rừng do bom napan) Hậu quả là câynhiên bị thiêu cháy dưới tán rừng do bom napan). Hậu quả là cây rừng bị chết đi, các loài cây cỏ dại như cỏ Mỹ (Pennisetum polystachyon), cỏ tranh (Imperata cylindrica), lau lách xâm lấn. Đến nay rừng vẫn chưa được phục hồi, nhiều băng rải chất độc vẫn chỉ là những trảng cỏlà những trảng cỏ

Page 271: MTPT Chuong 2
Page 272: MTPT Chuong 2

Diện tích bị rải chất độc hóa học

tổng số gỗ thiệt hại là 119.536.000m3, bao gồm lượng gỗ bị mất tức thời 90 284 000m3 và 29 252 000m3 gỗ tăng trưởng lâu dài dotức thời 90.284.000m3 và 29.252.000m3 gỗ tăng trưởng lâu dài do rừng bị phá huỷ. Lượng gỗ thương phẩm (60% trữ lượng gỗ cây đứng) là 70 triệu m3 gỗ thuộc nhóm 1 đến nhóm 4, trong đó nhiều loài gỗ quý hiếm, có giá trị kinh tế cao

Page 273: MTPT Chuong 2

Hậu quả

Page 274: MTPT Chuong 2

Bãi đất gần sân bay Đà Nẵng

Page 275: MTPT Chuong 2

Xử lý bãi chôn lấp

Page 276: MTPT Chuong 2

Việt Nam và thế giới đang từng ngày khắc phục hậu quả chiến tranh, đem lại môi trường sống an toàn cho người dân.

Page 277: MTPT Chuong 2

Tổ chức quốc tế trong việc thực hiện công q g ệ ự ệ gtác rà phá bom mìn ở Quảng Trị

Page 278: MTPT Chuong 2

2. 3. Toàn cầu hóa và môi trường2. 3. Toàn cầu hóa và môi trườngThuật ngữ toàn cầu hoá: Xuất hiện vào những năm

1950 được chính thức sử dụng rộng rãi từ những1950, được chính thức sử dụng rộng rãi từ những năm 1990 của thế kỷ thứ 20

ổ ềKhái niệm: là sự thay đổi trong XH và trong nền KT thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các QG, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ văn hoá, kinh tế…trên quy mô toàn cầu.

278

Page 279: MTPT Chuong 2

279

Page 280: MTPT Chuong 2

Ý nghĩa của toàn cầu hóaÝ nghĩa của toàn cầu hóa

Thúc đẩy quan hệ giữa các khu vực trên thế giớiế(dưới tác động của những tiến bộ trong lĩnh vực

tin học và viễn thông)

Một nền văn minh toàn cầu được hình thành (các trao đổi ở mức độ cá nhân và sự hiểu biết lẫn nhau cũng như tình hữu nghị giữa các “công dân thế giới”)g )

280

Page 281: MTPT Chuong 2

Tác động tiêu cực của các tập toàn đa quốc gia tìm ộ g ự ập q gkiếm lợi nhuận:

Sự lan rộng của chủ nghĩa tư bản từ các quốc giaSự lan rộng của chủ nghĩa tư bản từ các quốc gia phát triển sang các quốc gia đang phát triển.

ầ h ki h ế h i d iToàn cầu hoá kinh tế - “thương mại tự do”, sự gia tăng về quan hệ giữa các thành viên của một

ếngành CN ở các khu vực ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia trong phạm vi kinh tế.

281

Page 282: MTPT Chuong 2

Các dấu hiệu của toàn cầu hoá

Gia tăng thương mại quốc tế với tốc độ cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ộ g g g

Gia tăng luồng tư bản quốc tế bao gồm cả đầu tư trực tiếp từ nước ngoàitrực tiếp từ nước ngoài

Gia tăng luồng dữ liệu xuyên biên giới thông qua iệ ử d á ô hệ h I á ệ i hviệc sử dụng các công nghệ như Internet, các vệ tinh

liên lạc và điện thoại

Gia tăng trao đổi văn hoá quốc tế, chẳng hạn như việc xuất khẩu các văn hoá phẩm: phim ảnh, sách

282

báo.

Page 283: MTPT Chuong 2

TCH tác động đến ý thức con người, khiến con người chú ý hơn đến những vấn đề có ảnh hưởng toàn cầu

Sự tràn lan của chủ nghĩa đa văn hoá và việc cá nhân ngày càng có xu hướng hướng đến đa dạng văn hoá,ngày càng có xu hướng hướng đến đa dạng văn hoá, mặt khác, làm mất đi tính đa dạng văn hoá thông qua sự đồng hoá lai tạp hoá Tây hoá Mỹ hoá hay Hánsự đồng hoá, lai tạp hoá, Tây hoá, Mỹ hoá hay Hán hoá của văn hoá.

Là ờ đi ý iệ hủ ề ố i à biê iớiLàm mờ đi ý niệm chủ quyền quốc gia và biên giới quốc gia thông qua các hiệp ước quốc tế dẫn đến

iệ hà h lậ á ổ hứ h WTO à OPEC

283

việc thành lập các tổ chức như WTO và OPEC

Page 284: MTPT Chuong 2

Gia tăng việc đi lại và du lịch quốc tế

Gia tăng di cư, bao gồm cả nhập cư trái phép

Phát triển hạ tầng viễn thông toàn cầuPhát triển hạ tầng viễn thông toàn cầu

Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế

ầ ế ốGia tăng thị phần thế giới của các tập đoàn đa quốc gia

Gia tăng vai trò của các tổ chức quốc tế như WTO, WIPO (The World Intellectual Property Organization), IMF(International Monetary Fund) chuyên xử lý các ( y ) y ýgiao dịch quốc tế

Gia tăng số lượng các chuẩn áp dụng toàn cầu; v d

284

Gia tăng số lượng các chuẩn áp dụng toàn cầu; v.d. luật bản quyền

Page 285: MTPT Chuong 2

Thúc đẩy thương mại tự do Về hàng hoá: giảm hoặc bỏ hẳn các loại thuế quan; xây dựng các khu mậu dịch tự do với thuế quan ấthấp hoặc không có

Về tư bản: giảm hoặc bỏ hẳn các hình thức kiểm á bảsoát tư bản

Giảm, bỏ hẳn hay điều hoà việc trợ cấp cho các d h hiệ đị hdoanh nghiệp địa phương

Thắt chặt vấn đề sở hữu trí tuệ H à h l ậ ở hữ í ệ iữ á ố i ( óiHoà hợp luật sở hữu trí tuệ giữa các quốc gia (nói chung là thắt chặt hơn) Cô hậ ở hữ t í t ệ ở ô iữ á ớ

285

Công nhận sở hữu trí tuệ ở quy mô giữa các nước

Page 286: MTPT Chuong 2

Tác động của TCHếKhía cạnh kinh tế

Các tổ chức quốc gia sẽ mất dần quyền lực, quyền lực này sẽ chuyển về tay các tổ chức đa phương như WTO (The World Trade Organization). ( g )Toàn cầu hóa cũng làm cho hiện tượng "chảy máu chất xám" diễn ra nhiều và dễ dàng hơn, kéo theochất xám diễn ra nhiều và dễ dàng hơn, kéo theo biến tướng là nạn "săn đầu người". khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia phát triểnkhoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển, giữa từng khu vực riêng biệt trong một đất nước

286

trong một đất nước.

Page 287: MTPT Chuong 2

Khía cạnh văn hoá, xã hội và ngôn ngữ

ầToàn cầu hoá sẽ tạo ra:

Một sự đa dạng cho các cá nhân do họ được tiếp xúc với các nền văn hoá và văn minh khác nhau.

Giúp con người hiểu hơn về thế giới và những tháchGiúp con người hiểu hơn về thế giới và những thách thức ở quy mô toàn cầu qua sự bùng nổ các nguồn thông tin việc phổ thông hoá hoạt động du lịch việcthông tin, việc phổ thông hoá hoạt động du lịch, việc tiếp cận dễ dàng hơn với giáo dục và văn hoá.

T đồ hất đối ới á dâ tộ ả hTạo ra sự đồng nhất đối với các dân tộc qua ảnh hưởng của các dòng chảy thương mại và văn hoá

h287

mạnh.

Page 288: MTPT Chuong 2

Ngôn ngữ: đồng nhất hoá việc dùng “tiếng Anh g g g ệ g gtoàn cầu”

Có hai xu hướng chính đối với TCH liên quan đếnCó hai xu hướng chính đối với TCH liên quan đến VH, XH & Ngôn ngữ:

Nỗ lực che dấu những khác biệt về bản sắc, thay vì để lộ ra.

Cảm giác toàn cầu hoá sẽ mang lại sự tự do cá nhân ngay cả khi điều đó đi cùng với một sự đồngnhân, ngay cả khi điều đó đi cùng với một sự đồng nhất hoá toàn cầu một cách tương đối.

288

Page 289: MTPT Chuong 2

Khía cạnh chính trịTCH đặ ấ đề là hải ì ộ iải há hTCH đặt ra vấn đề là phải tìm ra một giải pháp thay thế cho hệ thống chính trị và hiến pháp hiện tại dựa trên khái niệm nhà nước quốc giatrên khái niệm nhà nước-quốc gia. Nảy sinh thách thức cần thiết lập một toàn cầu hoá dân chủ thể chế nào đó dựa trên khái niệm "côngdân chủ thể chế nào đó, dựa trên khái niệm công dân thế giới", bằng cách kêu gọi mọi người tham gia vào quá trình quyết định những việc liên quan đến q q y g qhọ, mà không thông qua một bức màn "quốc tế".Các tổ chức phi chính phủ muốn thay vào khoảng trống này, tuy nhiên họ thiếu tính hợp pháp và thường thể hiện các tư tưởng đảng phái quá nhiều để ó thể đ i diệ tất ả ô dâ t ê thế iới

289

có thể đại diện tất cả công dân trên thế giới.

Page 290: MTPT Chuong 2

Tuy vậy vẫn cònTuy vậy vẫn còn những mặt tiêu cực g ặ ựcần đề cập đếnập

Page 291: MTPT Chuong 2

Tác động tiêu cực của TCH

Bất bình đẳng; tăng thêm khoảng cách giữa người ià à ời hègiàu và người nghèo

Làm tăng sức ép tới môi trường:

Người giàu gây sức ép tới môi trường do sử dụng vật chất thái quá và thói quen sống gây ô nhiễm môi trường.

Người nghèo gây sức ép bằng cách khai thác tất cảNgười nghèo gây sức ép bằng cách khai thác tất cả những gì có thể để tồn tại

291

Page 292: MTPT Chuong 2

292

Bất bình đẳng dẫn tới sử dụng tài nguyên bất hợp lý

Page 293: MTPT Chuong 2

Vấ đề ề i h à ầ khủ bố àVấn đề về an ninh toàn cầu: khủng bố toàn cầu, tội phạm xuyên biên giới

Buôn bán chất thải qua biên giới, ô nhiễm môi trường xuyên quốc gia…môi trường xuyên quốc gia…

Xung đột văn hóa, tôn giáo, chính trị. Xung độ hiế h d h hấ ể ở hữđột, chiến tranh do tranh chấp quyển sở hữu với tài nguyên…

293

Page 294: MTPT Chuong 2

ầLiệu cơ sở hạ tầng có thực sự được cải thiện?

Page 295: MTPT Chuong 2

Vấn đề môiVấn đề môi trườngtrường

Page 296: MTPT Chuong 2

Rừng “phải” nhường chỗ cho khu công nghiệp?

Page 297: MTPT Chuong 2

Rác thải công nghiệp vẫn đang la vấn đề nhức nhối

Page 298: MTPT Chuong 2

Những dòng sông như thế này không còn hiếm

Page 299: MTPT Chuong 2

Khí thải- một phần tất yếu của toàn cầu hoá?ộ p y

Page 300: MTPT Chuong 2

Rác và nước thải công nghiệp, đâu là giải pháp???

Page 301: MTPT Chuong 2

Vậy đâu là giải pháp?

Page 302: MTPT Chuong 2

Thu gom rác thải đúng cách để xử lýg g ý

Page 303: MTPT Chuong 2

Tái chế rác thải

Page 304: MTPT Chuong 2

Cần có sự vào cuộc của các cơ quan chức năng

Page 305: MTPT Chuong 2

xử lý nước thải.nên chăng sự tự giác của các doanh nghiệp?

Page 306: MTPT Chuong 2

ấ ầRất cần nữa ý thức của toàn dân

Page 307: MTPT Chuong 2

“We can only change the ”world by changing men.”

Chúng ta chỉ có thể thay đổi thế giớiChúng ta chỉ có thể thay đổi thế giới bằng cách thay đổi con người.

Page 308: MTPT Chuong 2

Khi mà người ta ý thức rằngbả thâ ì h là ột hầ ủbản thân mình là một phần củavũ trụ, rằng con người là vũ trụụ, g g ụvi mô có tương quan ảnhhưởng mật thiết với vũ trụ vĩhưởng mật thiết với vũ trụ vĩmô, rằng tàn hại môi trườngchính là tàn hại con người …

Page 309: MTPT Chuong 2

“Chúng ta đối xử vớigthiên nhiên ra sao?”

Page 310: MTPT Chuong 2

Chúng ta phải đối ửChúng ta phải đối xửvới thiên nhiên như cáchvới thiên nhiên như cách

chúng ta tự đối xử với mình.g ựChúng ta không đượclàm hại thiên nhiên.