Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẴNG
ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẴNG
NĂM 2016
Đà Nẵng, tháng 03 năm 2016
2
3
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày tháng 3 năm 2016
ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẴNG
NĂM 2016
(Kèm theo Công văn số 237 /CV-TDTT ĐN ngày tháng 3 năm 2016 của Hiệu
trưởng trường Đại học TDTT Đà Nẵng)
Phần 1
CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1.1. Tên đề án
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY CỦA
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2016
- Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO ĐÀ NẴNG
- Ký hiệu trường: TTD
- Địa chỉ: Số 44 Dũng Sỹ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà
Nẵng.
- Số điện thoại: 0511.3.759918
- Website : www.upes3.edu.vn
1.2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án
Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Trường Đại học Thể dục thể thao
Đà Nẵng xây dựng đề án tuyển sinh năm 2016 trên cơ sở:
- Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo
dục năm 2009;
- Luật Giáo dục Đại học năm 2012;
4
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09/9/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020”;
- Chiến lược, Quy hoạch phát triển ngành và phát triển nhân lực ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
- Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục Đại học;
- Công văn số 525/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 03/02/2016 của Bộ GD&ĐT
về tổ chức kỳ thi THPT quốc gia và tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm
2016;
- Công văn số 582/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 17/02/2016 của Bộ GD&ĐT
về rà soát, cung cấp thông tin để xây dựng phần mềm quản lý thi THPT quốc gia
và tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2016;
- Công văn số 981/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 15/3/2016 của Bộ GD&ĐT
về việc Hướng dẫn tổ chức công tác tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2016;
- Thông tư số 02/2016/TT-BGDĐT ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc sữa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi Trung học
phổ thông quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại
học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
5
- Căn cứ vào kết quả thảo luận, lấy ý kiến của cán bộ, giảng viên, Hội đồng
Khoa học - đào tạo và tại các cuộc họp của Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Hội nghị lãnh
đạo chủ chốt nhà trường về Đề án Tuyển sinh riêng của Trường;
- Định hướng và đặc thù các ngành đào tạo của Trường.
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng xây dựng “Đề án tuyển sinh đại học năm
2016”.
6
Phần 2
MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN TUYỂN SINH
Nhằm thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương
thức tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở
giáo dục đại học, Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng xây dựng đề án tuyển
sinh năm 2016 theo mục đích và nguyên tắc sau:
2.1. Mục đích của phƣơng án tuyển sinh:
- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Thực hiện phương thức tuyển sinh theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách
nhiệm, phù hợp với đặc thù của Trường;
- Đảm bảo chất lượng, phù hợp ngành nghề đào tạo, nhu cầu nhân lực xã hội
cần và đáp ứng mục tiêu của từng ngành đào tạo của Trường;
- Đánh giá một cách toàn diện và chính xác năng lực thực tiễn, động cơ học
tập của thí sinh;
- Tổ chức tuyển sinh nghiêm túc, đúng quy định, đảm bảo kết quả tuyển sinh
chính xác, khách quan và công bằng.
2.2. Nguyên tắc lựa chọn phƣơng án tuyển sinh:
- Đổi mới công tác tuyển sinh phải đúng với quy định của Luật Giáo dục,
Luật Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển Giáo dục, Quy hoạch Phát triển nhân
lực nhóm ngành Văn hóa, Thể thao 2011-2020, Chương trình đổi mới giáo dục đại
học và các văn bản của Nhà nước về giáo dục và đào tạo, đặt trong sự quản lý nhà
nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
7
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch; tạo điều kiện thuận lợi tối đa,
không gây phức tạp và tốn kém cho thí sinh;
- Đảm bảo việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo đúng quy định của Thông
tư số 32/2015/TT-BGDĐT đối với các ngành đào tạo;
- Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất của
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
Trong những năm tiếp theo, Trường Đại học TDTT Đà Nẵng tiếp tục ổn
định quy mô và cập nhật phương án tuyển sinh phù hợp với yêu cầu của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
8
Phần 3
PHƢƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
3.1. Phƣơng thức tuyển sinh
Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng thực hiện tổ chức tuyển sinh
đồng thời theo phương thức sử dụng kết quả kỳ thi TPTH quốc gia và phương thức
sử dụng kết quả học tập ở THPT; tổ chức thi môn năng khiếu TDTT trong tổ hợp
môn xét tuyển.
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia do các
trường đại học chủ trì, kết hợp thi tuyển môn năng khiếu TDTT do trường Đại học
TDTT Đà Nẵng tổ chức.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 bậc học
THPT, kết hợp thi tuyển môn năng khiếu TDTT do trường Đại học TDTT Đà Nẵng
tổ chức.
3.1.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia do các
trường đại học chủ trì, kết hợp thi tuyển môn năng khiếu TDTT do trường Đại
học TDTT Đà Nẵng tổ chức.
Phương thức xét tuyển nêu trên chiếm 50% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của nhà
trường.
a) Ngành đào tạo, 3 môn xét, thi tuyển:
TT Ngành đào tạo Mã
ngành
Môn xét tuyển Môn thi tuyển
M1 M2 M3
Tổ hợp 1 (25% của tổng chỉ tiêu)
1 Giáo dục thể chất D140206 Toán Sinh học Năng khiếu TDTT
2 Quản lý Thể dục thể thao D220343 Toán Sinh học Năng khiếu TDTT
3 Huấn luyện thể thao D140207 Toán Sinh học Năng khiếu TDTT
Tổ hợp 2 (25% của tổng chỉ tiêu)
1 Giáo dục thể chất D140206 Toán Ngữ văn Năng khiếu TDTT
2 Quản lý Thể dục thể thao D220343 Toán Ngữ văn Năng khiếu TDTT
9
TT Ngành đào tạo Mã
ngành
Môn xét tuyển Môn thi tuyển
M1 M2 M3
3 Huấn luyện thể thao D140207 Toán Ngữ văn Năng khiếu TDTT
b) Tiêu chí xét tuyển:
- Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương.
- Tiêu chí 2: Thể hình cân đối, không bị dị tật, dị hình, không bị bệnh tim mạch.
- Tiêu chí 3: Có kết quả thi 2 môn Toán và môn Sinh học (tổ hợp 1), môn Toán
và môn Ngữ văn (tổ hợp 2) trong kỳ thi THPT quốc gia của Bộ GD&ĐT, có đăng
ký sử dụng kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển đại học; đạt ngưỡng điểm xét
tuyển theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
- Tiêu chí 4: Có tham dự thi tuyển môn năng khiếu TDTT vào đại học của
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng. Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Quy chế
Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
c) Cách tính điểm xét tuyển:
- Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm hai môn Toán và môn Sinh học (tổ hợp 1),
môn Toán và môn Ngữ văn (tổ hợp 2) của kỳ thi THPT quốc gia và điểm thi tuyển
môn năng khiếu TDTT (tính hệ số 2), cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối
tượng (theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành).
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào căn cứ theo Quy chế tuyển sinh đại
học, cao đẳng chính quy hiện hành.
* Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT:
+ Bật xa tại chỗ: Mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, lấy thành tích cao nhất. thí
sinh thực hiện đứng tại chỗ bằng 2 chân phía sau vạch quy định, bật về phía trước
và rơi xuống bằng 2 chân. Thành tích được xác định là khoảng cách từ điểm rơi
10
gần nhất tới mép trên của vạch quy định. Thành tích tính bằng centimet, lấy thành
tích cao nhất, chấm điểm theo Barem, điểm tối đa: 3 điểm.
+ Chạy luồn cọc: Thí sinh thực hiện 1 lần chạy luồn qua 5 cọc, khi quay về
chạy thẳng đến đích (Từ vạch xuất phát cách 7m là cọc thứ 1, mỗi cọc tiếp theo
cách nhau 2m). Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy không luồn qua cọc;
bị trừ 0,25 điểm khi làm đổ 1 cọc. Thành tích tính bằng giây, chấm điểm theo
Barem, điểm tối đa: 3 điểm.
+ Chạy 100m: Thí sinh thực hiện 1 lần chạy ở tư thế xuất phát cao theo ô
chạy, đợt chạy quy định. Không tính thành tích khi thí sinh phạm quy. Thành tích
tính bằng giây, chấm điểm theo Barem, điểm tối đa: 4 điểm.
Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT được tính như sau:
M3 = (Điểm Bật xa tại chỗ + Điểm chạy luồn cọc + Điểm Chạy 100m).
Tổng thang điểm của 3 nội dung thi môn năng khiếu TDTT: 10 điểm
* Điểm xét tuyển (ĐXT) = M1 + M2 + (2 x M3) + ĐƢTx4/3. Trong đó:
Tổ hợp 1:
+ M1 = Điểm môn Toán của kỳ thi THPT quốc gia.
+ M2 = Điểm môn Sinh học của kỳ thi THPT quốc gia.
+ M3 = Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT.
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) = ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng
Tổ hợp 2:
+ M1 = Điểm môn Toán của kỳ thi THPT quốc gia..
+ M2 = Điểm môn Ngữ văn của kỳ thi THPT quốc gia.
+ M3 = Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT.
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) = ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng.
- Ưu tiên gồm: Ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy
chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT. Điểm
xét tuyển được làm tròn đến một chữ số thập phân.
11
d) Nguyên tắc xét tuyển:
Đối với thí sinh đáp ứng 4 tiêu chí xét tuyển ở mục b, lấy điểm từ cao xuống
đến hết chỉ tiêu của các ngành. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành thứ nhất sẽ
được xét vào ngành thứ 2 trong Phiếu ĐKXT. Nguyên tắc xét tuyển giữa 2 ngành
là: xét hết nguyện vọng 1 sau đó còn chỉ tiêu mới xét nguyện vọng 2.
e) Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký thi tuyển môn năng khiếu TDTT (Mẫu 1 của Trường Đại học
TDTT Đà Nẵng).
- Phiếu ĐKXT theo mẫu của Bộ
- 4 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- 02 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.
3.1.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 12 bậc học
THPT, kết hợp thi tuyển môn năng khiếu TDTT do trường Đại học TDTT Đà
Nẵng tổ chức.
Phương thức xét tuyển nêu trên chiếm 50% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của nhà
trường.
a) Ngành đào tạo, 3 môn xét, thi tuyển:
TT Ngành đào tạo Mã
ngành
Môn xét tuyển Môn thi tuyển
M1 M2 M3
Tổ hợp 1 (25% của tổng chỉ tiêu)
1 Giáo dục thể chất D140206 Toán Sinh học Năng khiếu TDTT
2 Quản lý Thể dục thể thao D220343 Toán Sinh học Năng khiếu TDTT
3 Huấn luyện thể thao D140207 Toán Sinh học Năng khiếu TDTT
Tổ hợp 2 (25% của tổng chỉ tiêu)
1 Giáo dục thể chất D140206 Toán Ngữ văn Năng khiếu TDTT
2 Quản lý Thể dục thể thao D220343 Toán Ngữ văn Năng khiếu TDTT
3 Huấn luyện thể thao D140207 Toán Ngữ văn Năng khiếu TDTT
12
b) Tiêu chí xét tuyển:
- Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương.
- Tiêu chí 2: Thể hình cân đối, không bị dị tật, dị hình, không bị bệnh tim
mạch.
- Tiêu chí 3: Tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Sinh học (tổ hợp
1), môn Toán và môn Ngữ văn (tổ hợp 2) cả năm lớp 12 bậc học THPT phải đạt
10,0 điểm trở lên (làm tròn đến một chữ số thập phân).
- Tiêu chí 4: Có tham dự thi tuyển môn năng khiếu TDTT vào đại học của
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng. Đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Quy
chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
c) Cách tính điểm xét tuyển:
- Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định.
- Điểm xét tuyển là Tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Sinh học
(tổ hợp 1) môn Toán và môn Ngữ văn (tổ hợp 2) cả năm lớp 12, cộng với điểm thi
tuyển môn năng khiếu TDTT (tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối
tượng (theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành).
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: tổng 2 điểm môn văn hóa >=10
* Nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT: (giống Phương thức 1)
Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT được tính như sau:
M3 = (Điểm Bật xa tại chỗ + Điểm chạy luồn cọc + Điểm Chạy 100m).
Tổng thang điểm của 3 nội dung thi tuyển môn năng khiếu TDTT: 10 điểm
* Điểm xét tuyển (ĐXT) = M1 + M2 + (2 x M3) + ĐƢTx4/3. Trong đó:
Tổ hợp 1:
+ M1 = Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 12.
+ M2 = Điểm trung bình môn Sinh học cả năm lớp 12.
+ M3 = Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT.
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) = ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng
13
Tổ hợp 2:
+ M1 = Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 12.
+ M2 = Điểm trung bình môn Ngữ văn cả năm lớp 12.
+ M3 = Điểm thi tuyển môn năng khiếu TDTT.
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) = ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng.
- Ưu tiên gồm: Ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy
chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT. Điểm
xét tuyển được làm tròn đến một chữ số thập phân.
d) Nguyên tắc xét tuyển:
Đối với thí sinh đáp ứng 4 tiêu chí xét tuyển ở mục b, lấy điểm từ cao xuống
đến hết chỉ tiêu của các ngành. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành thứ nhất sẽ
được xét vào ngành thứ 2 trong Phiếu ĐKXT. Nguyên tắc xét tuyển giữa 2 ngành
là: xét hết nguyện vọng 1 sau đó còn chỉ tiêu mới xét nguyện vọng 2.
đ) Hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi tuyển bao gồm:
- Phiếu đăng ký thi tuyển môn năng khiếu TDTT (Mẫu 1 của Trường Đại học
TDTT Đà Nẵng).
- Phiếu đăng ký xét tuyển vào đại học (Mẫu 2 của Trường Đại học TDTT Đà
Nẵng).
- Học bạ THPT (bản phôtô công chứng);
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
đối với thí sinh vừa tốt nghiệp (bản phôtô công chứng);
- 4 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
- 02 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
3.1.3. Nguồn tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước.
3.1.4. Chính sách ưu tiên:
- Thí sinh được hưởng các chế độ ưu tiên về đối tượng và khu vực theo
Thông tư số 03/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
14
Đào tạo Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, cao
đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số
981/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 15/3/2016 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn tổ
chức công tác tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2016.
- Đối tượng tuyển thẳng được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học,
cao đẳng chính quy hiện hành và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
3.1.5. Hình thức, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ:
- Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện tới địa chỉ: Phòng
Đào tạo - Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng, Số 44 Dũng Sỹ Thanh Khê,
Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng. Điện thoại liên hệ: 0511.3.759918.
- Thời gian nộp hồ sơ theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
3.1.6. Lệ phí xét tuyển và thi tuyển môn năng khiếu TDTT:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3.1.7. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển, thi tuyển môn năng khiếu TDTT:
Đợt 1: từ ngày 7/3/2016 đến ngày 31/5/2016
Đợt 2: từ ngày 20/7/2016 đến ngày 22/7/2016
3.1.8. Thời gian và địa điểm thi năng khiếu TDTT:
+ Đợt 1: Từ tháng 4/2016 đến hết ngày 31/5/2016
Địa điểm: Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Trung tâm Thể dục thể
thao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Đợt 2: Từ ngày 20/7 đến ngày 22/7/2016
Địa điểm: Tại Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 Đường Dũng Sỹ
Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
Nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển năng khiếu TDTT:
+ Đăng ký trực tuyến tại Website của trường: http://upes3.edu.vn và ghi rõ
thí sinh muốn đăng ký thi năng khiếu tại tỉnh nào.
15
+ Nộp tại Văn phòng: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Trung tâm Thể
dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Thể dục thể thao Đà
Nẵng, Số 44 Dũng Sỹ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.
+ Gửi qua đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Thể
dục thể thao Đà Nẵng, Số 44 Dũng Sỹ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố
Đà Nẵng, thí sinh ghi rõ thí sinh muốn đăng ký thi năng khiếu tại tỉnh nào.
3.1.9. Quy trình xét tuyển các tổ hợp môn văn hoá và thi tuyển môn Năng khiếu
TDTT:
- Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc cho Hội đồng
tuyển sinh, Ban Thanh tra tuyển sinh.
- Bước 2: Nhập dữ liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển (kết quả tốt
nghiệp trung học phổ thông, điểm trung bình các môn theo 2 tổ hợp môn xét tuyển,
đối tượng ưu tiên, khu vực,…).
- Bước 3: Tổ chức xét hồ sơ, tổ chức thi tuyển môn năng khiếu TDTT.
+ Xét hồ sơ theo các tiêu chí đã nêu ở trên.
+ Thi tuyển môn năng khiếu TDTT tại các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
các Trung tâm Thể dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tại
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, gồm: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc; Chạy 100m.
- Bước 4: Họp Hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành
xét tuyển. Xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
- Bước 5: Công bố kết quả xét tuyển, thông báo kết quả xét tuyển trên trang
Website của Trường và các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo Bộ GD&ĐT
theo quy định.
- Bước 6: Nhập học
+ Những thí sinh đạt yêu cầu dự tuyển sẽ nhận được thông báo nhập học.
+ Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để đối chiếu.
16
3.2. Phân tích ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng án tuyển sinh
3.2.1. Sự phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các ngành đào
tạo của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- và thi tuyển
.
- và thi tuyển
.
- Phương thức tuyển sinh của trường sẽ tạo điều kiện cho người học có nhiều
cơ hội chứng minh khả năng học của mình, đồng thời giúp cho nhà trường có đa
dạng nguồn tuyển. Từ đó nhà trường có cơ hội lựa chọn được người học đáp ứng
nhu cầu xã hội.
- Tiêu chí xét tuyển và thi tuyển hoàn toàn phù hợp với chương trình giáo
dục phổ thông hiện hành, năng lực thể chất của người học.
- Định hướng được việc học tập của học sinh phổ thông, tránh học lệch, học
thuộc lòng, khuyến khích vận dụng kiến thức để hình thành năng lực cụ thể;
khuyến khích học sinh rèn luyện TDTT nâng cao sức khoẻ, phát triển toàn diện.
- Kết quả triển khai thí điểm của các trường khối Văn hóa, nghệ thuật,
TDTT thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ sở thực tiễn để trường đề xuất
phương thức tuyển sinh đối với những ngành này.
3.2.2. Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức thi -
tuyển sinh đề xuất.
- Trường Đại học TDTT Đà Nẵng có Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
giáo dục, gồm những cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có uy tín với đồng
nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác tổ chức thi và đánh giá, kiểm định chất
lượng giáo dục nói chung và công tác tuyển sinh nói riêng.
17
- Ban Thanh tra nhà trường hoạt động độc lập, giám sát việc thực hiện công
tác xét tuyển, thi tuyển môn năng khiếu TDTT, đảm bảo công bằng cho thí sinh
tham gia xét tuyển và thi tuyển .
- Phòng Đào tạo của trường tiến hành kiểm tra Giấy chứng nhận tốt nghiệp
tạm thời, Giấy chứng nhận kết quả tốt nghiệp THPT quốc gia, đối chiếu bản chính
học bạ bậc học THPT, văn bằng.
- Nhà trường công khai các quy định xét tuyển, quy trình xét tuyển.
- Nhà trường xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy định về xét
tuyển, thi tuyển môn năng khiếu TDTT và có hình thức khen thưởng đối với những
cán bộ thực hiện nghiêm túc quy định xét tuyển, thi tuyển hoặc phát hiện các hiện
tượng, các trường hợp tiêu cực.
3.2.3. Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, của thí sinh khi trường triển khai
phương án tuyển sinh.
a) Thuận lợi:
- Giảm việc gây áp lực trong thi tuyển sinh đại học cho thí sinh.
- Đáp ứng nguồn nhân lực các ngành đào tạo theo nhu cầu xã hội.
- Phù hợp với đặc thù năng khiếu TDTT đối với các ngành đào tạo của
Trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.
- Phương thức xét tuyển mới dựa vào kết quả mà quá trình học sinh tích lũy
ở bậc trung học phổ thông sẽ hạn chế được rủi ro trong các kỳ thi tuyển sinh.
- Cơ sở vật chất của Nhà trường đáp ứng đầy đủ nhu cầu dạy và học các
ngành đào tạo của Trường.
b) Khó khăn:
- Đây là lần đầu tiên Trường Đại học TDTT Đà Nẵng áp dụng phương thức
tuyển sinh dựa theo kết quả thi THPT quốc gia và và kết quả học tập trung học phổ
thông kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu TDTT nên không tránh khỏi một số
khó khăn nhất định.
18
- Một số thí sinh cùng gia đình và xã hội chưa quen với phương thức tuyển
sinh mới của trường nên cần tuyên truyền và quảng bá rộng rãi trên các phương
tiện thông tin đại chúng, sau khi Đề án tuyển sinh riêng của trường được Bộ Giáo
dục và Đào tạo phê duyệt.
3.2.4. Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương án tuyển
sinh và các giải pháp chống tiêu cực
- Tránh tiêu cực phát sinh trong thi cử, trước mỗi kỳ thi Ban thư ký tuyển
sinh tiến hành rà soát danh sách cán bộ, giảng viên tham gia công tác tuyển sinh
đúng theo quy chế, quy định ban hành.
- Đối với môn thi tuyển năng khiếu TDTT, ngoài Quy chế tuyển sinh hiện
hành của Bộ GD&ĐT, nhà trường có quy trình tổ chức thi nghiêm túc, chặt chẽ.
- Xử lý nghiêm minh những trường hợp vi phạm quy chế tuyển sinh và có
hình thức khen thưởng xứng đáng đối với những trường hợp phát hiện các hiện
tượng tiêu cực.
- Phối hợp với PA83 Công an Thành phố Đà Nẵng trong công tác thi và xét
tuyển và hậu kiểm tuyển sinh.
3.3. Điều kiện thực hiện phƣơng án tuyển sinh
3.3.1. Điều kiện về con người: Đội ngũ giảng viên cơ hữu tính và hợp đồng
dài hạn đến ngày 01/12/2015 (Người).
STT Giảng viên GS PGS TSKH Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Tổng
1 Cơ hữu 0 1 0 21 103 31 156
2 Hợp đồng dài hạn 0 0 0 0 2 12 14
Tổng cộng 0 1 0 21 105 43 170
3.3.2. Cơ sở vật chất: Nhà trường có đầy đủ cơ sở vật chất để thực hiện công
tác tuyển sinh tính đến ngày 01/12/2015.
Hạng mục Diện tích sàn xây
dựng(m2)
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 5.570
b) Thư viện, trung tâm học liệu 450
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng,
xưởng thực tập 37.832
19
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực,
cơ sở vật chất quy định tại Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16/12/2015 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
20
Phần 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Nội dung công việc cần thực hiện trong quy trình tổ chức tuyển sinh
Nhà trường huy động tối đa các nguồn lực, cơ sở vật chất, kinh nghiệm tổ
chức tuyển sinh đại học trong những năm qua, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
chức năng có liên quan tổ chức tuyển sinh theo phương thức thi kết hợp xét tuyển
đối với các ngành đề xuất trong đề án của Nhà trường. Cụ thể:
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh và các Ban giúp việc tổ chức công tác tuyển
sinh;
- Ban hành các văn bản, biểu mẫu phục vụ công tác xét tuyển kết hợp với thi
tuyển và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, Website của Nhà
trường;
- Thực hiện theo đúng quy định về quy trình ra đề thi tuyển môn năng khiếu
TDTT. Cử những cán bộ có năng lực chuyên môn, phẩm chất thực hiện xây dựng
quy trình thi năng khiếu;
- Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan Báo chí, Đài truyền
hình tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh, xét tuyển kết hợp thi tuyển cho thí sinh;
- Tổ chức thu nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác của hồ sơ theo quy định;
- Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát: phối hợp với Thanh tra Bộ
GD&ĐT, Bộ VH, TT & DL, các cơ quan bảo vệ an ninh nội bộ tổ chức tốt việc
giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh;
- Công tác tài chính: Lập dự toán chi tiết về công tác tuyển sinh và cấp kinh
phí đảm bảo công tác thi tuyển sinh;
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển
sinh theo quy định;
- Cơ sở vật chất: phối hợp với các Đơn vị, Sở, Ban, Ngành có liên quan để
đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất, đảm bảo kỳ thi tuyển sinh diễn ra an toàn, đúng quy
chế.
21
4.2. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác
tuyển sinh
- Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần
trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh
tra, nhất là thanh tra tuyển sinh do Trưởng phòng KT và KĐCLGD chịu trách
nhiệm thực hiện theo sự chỉ đạo của Chủ tịch HĐTS trường.
- Ban thanh tra tuyển sinh chủ động phòng ngừa tiêu cực, phát hiện, xử lý sai
phạm; thu thập thông tin, giúp Hiệu trưởng chỉ đạo kịp thời đề ra giải pháp khắc
phục khó khăn, vướng mắc, ứng phó với mọi tình huống bất thường, bảo đảm cho
công tác tuyển sinh diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế.
- Ban thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các
khâu của công tác tuyển sinh;
- Kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý
theo quy định.
4.3. Công tác giải quyết các khiếu nại, tố cáo
- Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng, khiếu nại tố cáo các hiện tượng tiêu
cực trong công tác tuyển sinh.
+ Hội đồng tuyển sinh của trường.
+ Ban thanh tra tuyển sinh.
+ Hòm thư góp ý của nhà trường.
- Trách nhiệm của người khiếu nại, tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có
bằng chứng cụ thể và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các bằng chứng.
- Cá nhân và tổ chức tiếp nhận khiếu nại tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng bằng
chứng, xác minh tính chân thực của bằng chứng và báo cáo với HĐTS để có biện
pháp xử lý thích hợp.
22
4.4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trƣớc, trong và sau khi kết thúc tuyển
sinh theo quy định
Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng
giai đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh 2016 theo Quy chế tuyển sinh đại
học và cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Kết thúc kỳ tuyển sinh, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh
nghiệm, báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.5. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phƣơng trong các khâu của
công tác tuyển sinh
- Nhà trường luôn nhận được sự phối hợp và hỗ trợ tích cực của Sở Giáo dục
và Đào tạo trong cả nước, Đài phát thanh và Truyền hình các địa phương.
- Nhà trường có mối quan hệ gắn bó với hơn 200 trường THPT và Trung tâm
GDTX thuộc các tỉnh thuộc khu vực miền Trung – Tây Nguyên; Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; các Trung tâm Thể dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Nhà trường phối hợp với PA83 Công an Thành phố Đà Nẵng, Công an Quận
Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng trong khi tổ chức thi tuyển và xét tuyển, hậu kiểm
tuyển sinh.
23
Phần 5
LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƢỜNG
5.1. Lộ trình thực hiện
- Năm 2016 trường thực hiện tuyển sinh đại học chính quy theo các phương
thức đã nêu trong đề án.
- Rút kinh nghiệm công tác tổ chức tuyển sinh năm 2016, trường sẽ đưa ra các
điều chỉnh cần thiết đối với tuyển sinh 2017 và các năm tiếp theo trình Bộ
GD&ĐT.
5.2. Cam kết của trƣờng
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế tuyển sinh và dưới sự chỉ
đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ GD&ĐT và Bộ VH,TT&DL.
- Trường Đại học TDTT Đà Nẵng cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét
tuyển và thi tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan.
- Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường được công bố rộng rãi,
công khai, để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm
2016, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng kính trình Bộ Giáo dục và Đào tạo Đề án
tuyển sinh đại học hệ chính quy từ năm 2016 và mong Bộ xem xét cho phép để kịp
thời tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; HIỆU TRƢỞNG
- Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
- Lưu: VT, ĐT.
PGS.TS. Lê Đức Chƣơng
24
V. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
Phụ lục 1 - Quy chế tuyển sinh
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2016
QUY CHẾ TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh đại học (ĐH) hệ chính quy, bao gồm:
Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của trường trong công tác tuyển sinh; công tác xét
tuyển, thi tuyển; triệu tập thí sinh trúng tuyển; chế độ báo cáo và lưu trữ.
2. Quy chế này áp dụng cho năm 2016, các năm tiếp theo sẽ được cập nhật
theo qui định hiện hành và có điều chỉnh, bổ sung phù hợp.
Điều 2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
1. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo "Quy định về tổ chức và
hoạt động thanh tra các kỳ thi theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo" ban
hành kèm theo Quyết định số 41/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/10/2006 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT.
2. Trường Đại học TDTT Đà Nẵng có trách nhiệm tự tổ chức kiểm tra, giám
sát các khâu công tác tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
3. Nhiệm vụ cụ thể của hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
được giao cho Ban thanh tra tuyển sinh của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học
TDTT Đà Nẵng.
Điều 3. Điều kiện xét tuyển và thi tuyển môn năng khiếu TDTT
Thực hiện theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng đã
được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông qua.
Dự thảo
25
Điều 4. Diện trúng tuyển
Những thí sinh trúng tuyển nếu đảm bảo điều kiện xét tuyển và thi tuyển như
quy định trong Đề án Tuyển sinh của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng.
Điều 5. Chính sách ƣu tiên trong tuyển sinh
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh
đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi tuyển, chuyển nhận giấy báo
kết quả
6.1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi tuyển
- Phiếu đăng ký thi tuyển môn năng khiếu TDTT (Mẫu 1 của Trường Đại học
TDTT Đà Nẵng).
- Phiếu đăng ký xét tuyển vào đại học theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và mẫu của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng (Đối với thí sinh xét tuyển theo học
bạ THPT).
- Giấy chứng nhận kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
- Học bạ THPT (bản phôtô công chứng);
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
đối với thí sinh vừa tốt nghiệp (bản phôtô công chứng);
- 4 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);
- 02 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Sau khi trúng tuyển phải bổ sung thêm 2 loại giấy tờ sau:
+ Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn.
+ Giấy chuyển nghĩa vụ quân sự (nếu có).
6.2. Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ
- Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát nhanh tới địa chỉ :
Nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện cho phòng đào tạo
Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng. Địa chỉ: Trường Đại học Thể dục Thể
26
thao Đà Nẵng, Số 44 Dũng Sỹ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại liên hệ: 0511.3.759918.
6.3. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển kết hợp với thi tuyển và công bố kết quả
- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển, thi tuyển môn năng khiếu TDTT:
Đợt 1: từ ngày 7/3/2016 đến ngày 31/5/2016
Đợt 2: từ ngày 20/7/2016 đến ngày 22/7/2016
- Thời gian và địa điểm thi năng khiếu TDTT:
+ Đợt 1: Từ tháng 4/2016 đến hết ngày 31/5/2016
Địa điểm: Tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Trung tâm Thể dục thể
thao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Công bố kết quả xét tuyển: Từ ngày 06/8/2016.
+ Đợt 2: Từ ngày 20/7 đến ngày 22/7/2016
Địa điểm: Tại Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, số 44 Đường Dũng Sỹ
Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
- Công bố kết quả xét tuyển: Từ ngày 06/8/2016.
Nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển năng khiếu TDTT:
+ Đăng ký trực tuyến tại Website của trường: http://upes3.edu.vn và ghi rõ
thí sinh muốn đăng ký thi năng khiếu tại tỉnh nào.
+ Nộp tại Văn phòng: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các Trung tâm Thể
dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Thể dục thể thao Đà
Nẵng, Số 44 Dũng Sỹ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng.
+ Gửi qua đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Thể
dục thể thao Đà Nẵng, Số 44 Dũng Sỹ Thanh Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố
Đà Nẵng, thí sinh ghi rõ thí sinh muốn đăng ký thi năng khiếu tại tỉnh nào.
1.4. Quy trình xét tuyển kết hợp với thi tuyển:
- Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc cho Hội đồng
tuyển sinh, Ban Thanh tra tuyển sinh.
27
- Bước 2: Nhập dữ liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển (kết quả tốt
nghiệp trung học phổ thông, điểm trung bình các môn theo 2 tổ hợp môn xét tuyển,
đối tượng ưu tiên, khu vực,…).
- Bước 3: Tổ chức xét hồ sơ, tổ chức thi tuyển môn năng khiếu TDTT.
+ Xét hồ sơ theo các tiêu chí đã nêu ở trên.
+ Thi tuyển môn năng khiếu TDTT tại các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
các Trung tâm Thể dục thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tại
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng, gồm: Bật xa tại chỗ; Chạy luồn cọc; Chạy 100m.
- Bước 4: Họp Hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành
xét tuyển. Xét tuyển theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu.
- Bước 5: Công bố kết quả xét tuyển, thông báo kết quả xét tuyển trên trang
Website của Trường và các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo Bộ GD&ĐT
theo quy định.
- Bước 6: Nhập học
+ Những thí sinh đạt yêu cầu dự tuyển sẽ nhận được thông báo nhập học.
+ Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để đối chiếu.
Chƣơng II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Điều 7. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên
quan đến công tác tuyển sinh.
1. Thành phần của HĐTS trường gồm có:
a) Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền;
b) Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;
c) Uỷ viên thường trực: Trưởng phòng Đào tạo;
d) Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trung tâm, Viện, Trưởng khoa, bộ
môn và cán bộ công nghệ thông tin. Những người có người thân (vợ, chồng, con,
anh, chị, em ruột) dự thi vào trường trong năm đó không được tham gia HĐTS.
28
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường: HĐTS trường có nhiệm vụ và
quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:
a) Trên cơ sở các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ
chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên cơ sở Đề án tuyển sinh của
Trường Đại học TDTT Đà Nẵng đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông qua, Hội
đồng tuyển sinh trường có nhiệm vụ xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn cụ thể về xét
tuyển, thi tuyển, điểm ưu tiên cho từng đối tượng cụ thể, điểm trúng tuyển cho
phương thức tuyển sinh quy định, danh sách hồ sơ hợp lệ để xét tuyển, danh sách
trúng tuyển;
b) Xây dựng các văn bản về quy định và hướng dẫn thực hiện tuyển sinh,
các biểu mẫu, biên bản, sử dụng trong kỳ tuyển sinh, giấy báo, giấy gọi trúng
tuyển, v.v.;
c) Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét tuyển; thu
và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết
định khen thưởng, kỷ luật theo quy định; truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT
đúng thời hạn, đúng cấu trúc do Bộ GD&ĐT quy định; báo cáo kịp thời kết quả
công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và Bộ VH, TT&DL.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và phó Chủ tịch HĐTS trường:
a) Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh Trường;
b) Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến
tuyển sinh;
c) Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và Bộ VH, TT&DL về công tác tuyển
sinh của trường;
d) Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm:
Ban Thư ký, Ban coi thi môn năng khiếu TDTT, Ban cơ sở vật chất – an ninh, Ban
thanh tra, Ban phúc khảo…. Các ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch
HĐTS trường;
29
đ) Phó Chủ tịch HĐTS trường giúp Chủ tịch HĐTS thực hiện các nhiệm vụ
được Chủ tịch HĐTS phân công và thay mặt Chủ tịch HĐTS giải quyết công việc
khi Chủ tịch HĐTS uỷ quyền.
Điều 8. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thƣ ký HĐTS trƣờng
1. Thành phần Ban Thư ký HĐTS trường gồm có:
a) Trưởng ban do Uỷ viên thường trực HĐTS trường kiêm nhiệm (Trưởng
phòng Đào tạo);
b) Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Đào tạo, các phòng, trung tâm, viện,
cán bộ công nghệ thông tin và giảng viên.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường
a) Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HĐTS giao phó;
b) Nhận các kết quả thẩm định hồ sơ tuyển sinh và kết quả tính điểm xét
tuyển cho từng thí sinh;
d) Quản lý các văn bản pháp quy các cấp, giấy tờ, mẫu biểu, biên bản liên
quan tới tuyển sinh;
đ) Dự kiến phương án điểm trúng tuyển, trình HĐTS quyết định;
e) In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ kết quả xét
tuyển và thi tuyển của thí sinh;
g) Thu nhận các đơn khiếu nại, phúc khảo của thí sinh trình Hội đồng tuyển
sinh giải quyết, thông báo kết quả giải quyết của Hội đồng tuyển sinh cho thí sinh.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký HĐTS trường:
a) Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ
luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý
thức bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào
trường năm đó để trình Chủ tịch HĐTS trường xem xét ra quyết định;
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐTS điều hành công tác của Ban.
Điều 9. Tổ chức Ban giúp việc khác
1. Thành phần Ban đề thi (môn thi tuyển môn năng khiếu TDTT):
30
- Trưởng ban
- Các ủy viên
2. Thành phần Ban coi thi (môn thi tuyển môn năng khiếu TDTT):
- Trưởng ban
- Các ủy viên
3. Thành phần Ban chấm thi (môn thi tuyển môn năng khiếu TDTT):
- Trưởng ban
- Các ủy viên
4. Ban Thanh tra:
- Trưởng ban: Phó Hiệu trưởng đảm nhiệm
- Các ủy viên: Trưởng ban Thanh tra, một số cán bộ phòng Khảo thí – Kiểm
định chất lượng giáo dục.
5. Thành phần Ban Cơ sở vật chất và an ninh:
- Trưởng ban: Trưởng phòng Hành chính quản trị đảm nhiệm.
- Các ủy viên: Một số cán bộ phòng Hành chính quản trị, phòng Tổ chức cán
bộ.
Chƣơng III
XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÖNG TUYỂN
Điều 10. Quy định về việc xây dựng điểm trúng tuyển và công bố điểm trúng
tuyển, danh sách trúng tuyển
1. Xây dựng điểm trúng tuyển: Hội đồng tuyển sinh căn cứ vào chỉ tiêu
tuyển sinh được xác định, căn cứ vào thống kê điểm xét tuyển và thi tuyển của tất
cả thí sinh, căn cứ vào quy định về khung điểm ưu tiên; Ban Thư ký trình HĐTS
trường xem xét quyết định phương án điểm trúng tuyển, để tuyển đủ chỉ tiêu được
giao.
2. Căn cứ vào điểm trúng tuyển, Ban thư ký lập danh sách trúng tuyển trình
Hội đồng tuyển sinh quyết định phê duyệt,
31
3. Công khai điểm trúng tuyển và danh sách trúng tuyển tại Trường và trên
trang Website của Trường.
Điều 11. Triệu tập thí sinh trúng tuyển đến trƣờng
1. Chủ tịch HĐTS trường trực tiếp xét duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển
do Ban Thư ký trình và ký giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học. Trong giấy
triệu tập ghi rõ kết quả xét tuyển và thi tuyển của thí sinh và những thủ tục cần
thiết đối với thí sinh khi nhập học.
2. Trong thời gian nhập học, thí sinh phải qua kiểm tra sức khoẻ toàn diện do
trường tổ chức hoặc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp.
3. Thí sinh trúng tuyển vào trường cần nộp những giấy tờ sau đây:
a) Học bạ;
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với những người trúng
tuyển ngay trong năm tốt nghiệp hoặc bằng tốt nghiệp đối với những người đã tốt
nghiệp các năm trước. Những người mới nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời,
đầu năm học sau phải xuất trình bản chính bằng tốt nghiệp để đối chiếu kiểm tra;
c) Giấy khai sinh;
d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên;
Các giấy tờ quy định tại điểm a, b, c, d của khoản này, Nhà trường đều thu
bản photocopy có công chứng.
đ) Giấy triệu tập trúng tuyển;
e) Hồ sơ trúng tuyển.
4. Thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập
học ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi như
bỏ học. Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận,
huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, các
trường xem xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí
sinh vào học năm sau.
32
5. Những thí sinh bị địa phương giữ lại không cho đi học có quyền khiếu nại
lên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ GD&ĐT. Chỉ có Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có quyền ký quyết định giữ lại
người đã trúng tuyển, nhưng phải giải thích cho đương sự rõ lý do và căn cứ pháp
luật của quyết định đó.
6. Những trường hợp địa phương hoặc trường giải quyết chưa đúng mà thí
sinh có đơn khiếu nại, sau khi đã cùng các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương
và địa phương xem xét, Bộ GD&ĐT sẽ ra quyết định cuối cùng về việc học tập của
thí sinh.
Điều 12. Kiểm tra kết quả xét tuyển và hồ sơ của thí sinh trúng tuyển
1. Sau kỳ tuyển sinh, Hiệu trưởng giao cho Bộ phận thanh tra tuyển sinh tiến
hành kiểm tra kết quả thi của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào trường mình về
tính hợp pháp của tất cả các các tiêu chí theo quy định xét tuyển. Nếu phát hiện
thấy các trường hợp vi phạm quy chế hoặc các trường hợp nghi vấn, cần lập biên
bản kiến nghị Hiệu trưởng có biện pháp xác minh, xử lý.
2. Khi sinh viên trúng tuyển đến trường nhập học, trường cử cán bộ đối
chiếu kiểm tra bản chính học bạ, văn bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh và các giấy tờ
xác nhận đối tượng ưu tiên của thí sinh, cán bộ trường ghi vào các giấy tờ nói trên.
3. Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo
học tại trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo quy
định của Quy chế.
4. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra Quyết
định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
Chƣơng IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƢU TRỮ
Điều 13. Chế độ báo cáo
33
Trước ngày 30/11 hằng năm, trường gửi thông báo kết quả tuyển sinh ĐH
cho Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tình hình và kết quả tuyển sinh năm
đó, dự kiến kế hoạch tuyển sinh năm sau.
Điều 14. Chế độ lƣu trữ
1. Tất cả các hồ sơ của thí sinh trúng tuyển, các tài liệu liên quan đến kỳ thi
tuyển sinh, nhà trường bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo quy định
của pháp lệnh lưu trữ. Hết khoá đào tạo, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội
đồng xét huỷ. Hồ sơ của thí sinh không trúng tuyển lưu trữ một năm kể từ ngày thi.
2. Các tài liệu và kết quả thi (tên thí sinh, điểm thành phần, điểm trúng
tuyển) phải lưu trữ lâu dài.
Chƣơng V
KHEN THƢỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15. Khen thƣởng
1. Những người có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển
sinh được giao, tuỳ theo thành tích cụ thể, được Chủ tịch HĐTS trường khen
thưởng hoặc đề nghị Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh, thành phố khen thưởng theo quy
định.
2. Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.
Điều 16. Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế
Thực hiện theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Điều 17. Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chế
Thực hiện theo Quy chế của Bộ giáo dục đào tạo quy định.
HIỆU TRƢỞNG
PGS.TS. Lê Đức Chƣơng
34
Phụ lục 2
Kết quả tuyển sinh của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng 2011 - 2015
2011 2012 2013 2014 2015
Chỉ tiêu tuyển sinh 600 (ĐH)
200 (CĐ)
680 (ĐH)
200 (CĐ) 1.100 1.200 900
Số thí sinh đăng ký dự thi 2.137 2.126 2.644 2.545 804
Số thí sinh đến dự thi (tỷ lệ
% so với thí sinh đăng ký
dự thi)
1.766
(82,63%)
1.807
(84,99%)
2.213
(83,70%)
2181
(85,69%)
636
(79,10%)
Số sinh viên nhập học năm
thứ nhất
638 (ĐH)
233 (CĐ)
715 (ĐH)
260 (CĐ) 1.140 1.223 408
Tuyển thẳng 11 08 03 08 45
Phụ lục 3 - Các ngành và trình độ đào tạo của trường
(Kèm theo đề án Tuyển sinh Đại học hệ chính quy năm 2016
của Trường Đại học TDTT Đà Nẵng)
TT
Tên ngành đào tạo
Mã số
Trình độ
đào tạo
Số, ngày văn bản cho phép
mở ngành
1 Giáo dục thể chất D 140206 Đại học Số 550/QĐ-BGDĐT ngày
13/02/2013
2 Quản lý Thể dục thể thao D 220343 Đại học Số 550/QĐ-BGDĐT ngày
13/02/2013
3 Huấn luyện thể thao D 140207 Đại học
Quyết định Số: 1263/QĐ-
BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm
2015
35
Phụ lục 4
Danh mục các nguồn lực (Cơ sở vật chất và đội ngũ) để thực hiện đề án
(Kèm theo Đề án tuyển sinh Đại học hệ chính quy năm 2016 của Trường Đại học
TDTT Đà Nẵng)
I. Cán bộ, giảng viên, nhân viên của nhà trường
- Phân loại giảng viên cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi (số người)
STT Trình độ /
học vị
Số
lƣợng
Tỷ lệ
(%)
Phân loại
theo giới
tính
Phân loại theo tuổi (ngƣời)
Nam Nữ < 30 30-40 41-50 51-60 > 60
1 Phó giáo sư 1 0.64 1 0 0 0 0 1 0
2 Tiến sĩ 21 13.46 21 0 0 13 4 4 0
3 Thạc sĩ 103 66.03 77 26 8 55 15 25 0
4 Đại học 31 19.87 16 15 24 3 2 2 0
TỔNG 156 100 115 41 32 71 21 32 0
- Thống kê, phân loại giảng viên
Số
TT
Trình độ, học
vị, chức danh
Số
lƣợng
giảng
viên
Giảng viên cơ hữu Giảng
viên
thỉnh
giảng
trong
nƣớc
Giảng
viên
quốc tế
GV trong
biên chế
trực tiếp
giảng
dạy
GV hợp
đồng dài
hạn trực
tiếp giảng
dạy
Giảng viên
kiêm
nhiệm là
cán bộ
quản lý
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Phó giáo sư 01 0 0 1 0 0
2 Tiến sĩ 21 12 0 9 0 0
3 Thạc sĩ 103 80 3 20 0 0
4 Đại học 31 26 2 3 0 0
TỔNG 156 118 5 33 0 0
Cơ cấu đội ngũ cán bộ giảng dạy:
- Theo chức danh: Giảng viên chính: 11; giảng viên: 145.
- Theo trình độ đào tạo: Tiến sỹ: 22 (có 01 PGS.TS); Thạc sỹ: 103; Đại học:
31.
36
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ sau đại học đạt 74,21%; mỗi năm trường
cử 8-9 chỉ tiêu dự tuyển đào tạo tiến sỹ trong và ngoài nước; 100% giảng viên đã
qua thử việc đều được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ngạch giảng viên.
Cơ cấu đội ngũ giảng viên hợp lý; tuổi đời bình quân của đội ngũ giảng viên
là 35,2, thâm niên giảng dạy bình quân 11,5 năm thuận lợi cho việc quy hoạch đào
tạo và phát triển.
Hàng năm cử từ 1-2 cán bộ quản lý đi học Cao cấp lý luận chính trị.
Đảm bảo tốt việc thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước đối với cán
bộ, viên chức nhà trường.
Số cán bộ thỉnh giảng: 12 giảng viên có trình độ giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ
được mời giảng cho các phần lý luận và nâng cao trong chương trình đào tạo và
bồi dưỡng giảng viên của nhà trường.
II. Cơ sở vật chất, thư viện
1. Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2):
* Cơ sở I: 91.000 m2,
* Cơ sở II: 352.000.000 m2,
2. Diện tích sử dụng cho các hạng mục sau (tính bằng m2):
- Nhà làm việc: * Cơ sở I: 1.558 m2
* Cơ sở II: 2.600 m2,
- Giảng đường: 4.600 m2
- Ký túc xá: 3.900 m2
- Khu vui chơi giải trí: 20.500 m2
- : 450 m2
: 300 m2
- Số chỗ ngồi: 250; Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 37 (Số máy tính nối
mạng ADSL)
- Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường: 2.463 đầu sách. Tổng số
sách hiện có trong thư viện hiện có: 99.000 cuốn.
- Tổng số đầu sách gắn với các ngành đào tạo có cấp bằng của nhà trường:
1.800 cuốn; Tổng số sách gắn với ngành đào tạo hiện có trong thư viện: 63.000
cuốn.
- Tổng số máy tính của trường:
+ Dùng cho hệ thống văn phòng: 73 bộ
+ Dùng cho sinh viên học tập: 138 bộ
- Phần mềm quản lý thư viện: 02
37
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THI TUYỂN NĂNG KHIẾU TDTT
Kỳ thi tuyển sinh Đại học chính quy năm 2016
Kính gửi : Hội đồng tuyển sinh Trƣờng Đại học TDTT Đà Nẵng
Họ và tên :........................................................... Nam/Nữ..........................................
Ngày sinh : ....../...../19..... Nơi sinh:.....................................................................
Số CMND:...............................Cấp ngày: ....../...../........Nơi cấp:................................
Nơi học tập/công tác:...................................................................................................
.....................................................................................................................................
Điện thoại:..................................Email........................................................................
Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Đăng ký thi năng khiếu TDTT kỳ thi tuyển sinh vào trường Đại học Thể dục thể
thao Đà Nẵng năm 2016: (đánh dấu x vào ô).
........... Ngày ..... tháng ..... năm 2016
NGƢỜI NHẬN ĐƠN NGƢỜI ĐĂNG KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
THÔNG TIN NỘI DUNG THI NĂNG KHIẾU TDTT VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN
1. Nội dung kiểm tra: Chạy 100m (giây), Bật xa tại chỗ (cm), chạy luồn cọc (giây)
2. Địa điểm: Trường Đại học TDTT Đà Nẵng sẽ tổ chức thi năng khiếu TDTT tại địa phương nơi thí sinh
đăng ký (thời gian, địa điểm cụ thể sẽ thông báo tại website:www.upes3.edu.vn và thông tin bằng tin
nhắn qua số điện thoại của thí sinh trong phiếu đăng ký) và tại trường đại học TDTT Đà Nẵng.
3. Hồ sơ xét tuyển: Sau khi thí sinh tham gia thi tuyển năng khiếu, HĐTS Trường Đại học TDTT Đà
Nẵng sẽ cấp cho thí sinh giấy chứng nhận kết quả đã tham gia kỳ thi tuyển năng khiếu TDTT. Khi có kết
quả kỳ thi THPT Quốc gia (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2016) thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu tại www.upes3.edu.vn)
- Phiếu đăng ký xét tuyển
- Giấy chứng nhận kết quả thi THPT; Học bạ THPT hoặc tương đương (phô tô công chứng),
- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (nếu tốt nghiệp năm 2016).
- Giấy chứng nhận hoặc bản sao là đối tượng ưu tiên (nếu có)
- 04 ảnh 4 x 6 bỏ trong phong bì dán tem, ghi địa chỉ, số điện thoại người nhận.
Lưu ý: Thí sinh mang theo chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ liên quan (có ảnh) để đối chiếu khi tham
gia thi tuyển năng khiếu TDTT.
Ảnh 3x4
Mẫu 1
38
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
Kỳ thi tuyển sinh Đại học chính quy năm 2016
( Dùng cho thí sinh xét kết quả học bạ THPT)
Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Trƣờng Đại học TDTT Đà Nẵng
1. Họ, chữ đệm và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
................................................................................................ Giới tính: Nam Nữ
2. Ngày, tháng và năm sinh
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu) ngày tháng năm
3. Nơi học THPT hoặc tƣơng đƣơng (Ghi chính xác tên trường và địa chỉ trường, tỉnh, thành
phố):.................................................................................. Quận/Huyện:................................
Tỉnh/TP: ......................................................................................................................................
4. Năm tốt nghiệp THPT (Ghi đủ 4 chữ số của năm tốt nghiệp vào ô)
5. Điểm trung bình các môn học lớp 12 trƣờng THPT hoặc điểm trung bình tổ hợp môn
đăng ký xét tuyển
Môn học Học kỳ 1 lớp 12 Học kỳ 2 lớp 12 Cả năm lớp 12
Toán
Ngữ văn
Sinh học
6. Giấy chứng minh thƣ số (Ghi mỗi số vào 1 ô đối
với chứng minh thư mới, ghi 9 chữ số vào 9 ô cuối bên phải
đối với chứng minh thư cũ)
cấp ngày .…..…/..……/…....… tại .............................................................................................
7. Địa chỉ và số liên lạc ( ghi rõ thôn/tổ/xóm, xã/phường, huyện/thị/thành phố/tỉnh)
.......................................................................................................................................................
.........................................................................Số điện thoại: ......................................................
8. Đối tƣợng: 01 , 02 , 03 , 04 , 05 , 06 , 07 (khoanh tròn vào ký hiệu của đối
tượng ưu tiên và ghi ký hiệu ưu tiên vào 2 ô, nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống)
9. Khu vực: KV1 , KV 2-NT , KV2 , KV3 (thuộc khu vực nào, khoanh tròn khu vực đó
10. Ngành đăng ký học (chọn và đánh dấu X vào 1 trong 3 ngành để đăng ký)
Ngành đào tạo Giáo dục thể chất Quản lý Thể dục thể thao Huấn luyện thể thao
Đăng ký
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm theo Quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
................, ngày ..... tháng ..... năm 2016
Ngƣời làm đơn
(ký ghi rõ họ và tên)
Ảnh 3x4
Mẫu 2