180
Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH TỈNH PHÚ YÊN MÔN : LỊCH SỬ LỚP : 11 NÂNG CAO NĂM HỌC :2009- 2010 Họ và tên giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Tổ : Sử - GDCD

Giáo án Lịch sử

  • Upload
    trinhtu

  • View
    235

  • Download
    5

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH TỈNH PHÚ YÊN

MÔN : LỊCH SỬ LỚP : 11 NÂNG CAO NĂM HỌC :2009- 2010

Họ và tên giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Tổ : Sử - GDCD

Page 2: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

PHẦN MỘT

Page 3: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Chương I CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN( TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XVIII )

Ngày 10/08/2009Tiết 1

Bài 1 CÁCH MẠNG HÀ LAN GIỮA THẾ KỶ XVI

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức Giúp HS hiểu được các vấn đề : Nguyên nhân bùng nổ , diễn biến , tính chất , ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan . 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng học tập , sử dụng đồ dùng trực quan tìm hiểu về một cuộc CM : xác định sự kiện chủ yếu , phân tích sự kiện , rút ra kết luận . - Rèn luyện khả năng phân tích sự kiện lịch sử để tìm hiểu sâu hơn khái niệm "CMTS" đã học ở lớp 8 THCS , vận dụng vào việc học tập các bài tiếp theo . 3. Về thái độ Nhận thức được CM Hà Lan nổ ra là phù hợp với sự phát triển của xã hội ; từ đó , đồng tình với những cuộc đấu tranh chống áp bức , GPDT .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ CM Hà Lan . - Các hình ảnh trong SGK . - Tài liệu , tranh , ảnh liên quan .III. Nội dung và phương pháp GV giới thiệu sơ lược chương trình lịch sử lớp 11 NC Sau đó giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân Sử dụng lược đồ , GV giới thiệu sơ lược về Nê-đec-lan : là vùng thấp ( thấp hơn mực nước biển ) nằm ở bờ biển Bắc Âu, gồm lãnh thổ 2 nước Hà Lan và Bỉ ngày nay .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Những biểu hiện nào chứng tỏ Nê-đec-lan có nền kinh tế công thương nghiệp phát triển nhất châu Âu ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : - CN : Xuất hiện nhiều CTTC ( nấu đường , làm xà phòng ở An-vec-pen ; dệt, luyện kim ở Ludơ )- TN : Nhiều thành thị trở thành trung tâm sản xuất , thương mại lớn .- Nhiều ngân hàng được thành lập ...GV hỏi tiếp : Sự phát triển kinh tế dẫn đến sự thay đổi gì về mặt xã hội ?HS tìm hiểu SGK , trả lời .GV nhận xét , giảng giải và kết luận :- GCTS sớm ra đời .- GCCN được hình thành từ thợ thủ công và nông dân bị phá sản .- Tầng lớp thị dân nghèo đông đảo hơn .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Chính sách cai trị của Tây Ban Nha như thế nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :

I. Tình hình Nê-đec-lan giữa thế kỷ XVI 1. Sự phát triển kinh tế của Nê-đec-lan - Có nền kinh tế công thương nghiệp phát triển nhất châu Âu . - Xã hội tư bản ở Nê-đec-lan bước đầu hình thành .

2. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đec-lan chống ách thống trị Tây Ban Nha- Chính sách thống trị của TBN đã cản trở sự phát triển của Nê-đec-lan mâu

Page 4: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Nhân dân nộp thuế bằng 2/5 ngân sách chung ( DT vùng đất này bằng 6% DT của chính quốc ).- Đàn áp những người chống lại đạo Thiên chúa .- Hàng hóa nhập vào Nê-đec-lan phải chịu thuế cao .- Thương nhân Nê-đec-lan bị hạn chế buôn bán với các thuộc địa của TBN .Hoạt động 3 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Chính sách cai trị của TBN đã dẫn đến hậu quả gì ?HS suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét , phân tích thêm và chốt lại : Làm cho mâu thuẫn dân tộc ngày càng sâu sắc . Đây chính là nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc đấu ttranh ...Hoạt động 1 : Nhóm GV nêu yêu cầu cho từng nhóm - Nhóm 1 : Xác định những sự kiện chính của giai đoạn 1 .- Nhóm 2 :Xác định những sự kiện chính của giai đoạn 2 .HS mỗi nhóm thảo luận , cử đại diện trả lời .GV nhận xét và chốt lại :* Giai đoạn 1566 - 1572:- Tháng 8/1566, cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan chống Tây Ban Nha trở thành làn sóng mạnh mẽ.- Tháng 10/1566, phong trào lan rộng ra 12 tỉnh.- Tháng 4/1972, quân khởi nghĩa giải phóng nhiều vùng rộng lớn ở phía Bắc.* Giai đoạn 1572 - 1648- Chính quyền Tây Ban Nha tiếp tục điều quân sang Nê-đéc-lan để cướp phá.- Nhân dân Nê-đéc-lan thành lập Ủy ban quản lí xã hội gồm đa số đại biểu tư sản và bình dân để thống nhất các lực lượng kháng chiến.- Ngày 23/1/1579, các đại biểu các tỉnh các miền Bắc họp ở U-trếch đã quyết định:+ Thống nhất hệ thống tiền tệ, đo lường, tổ chức quân sự.+ Xác định chính sách đối ngoại.+ Đạo Can-vanh được công nhận là Quốc giáo.- Tháng 7/1581, vua Tây Ban Nha Phi-líp II bị phế truất.- Các tỉnh miền Bắc trở thành một nước cộng hòa với Thủ đô là Am-xtéc-đam.- Ý nghĩa: Đánh dấu bước thắng lợi của cuộc đấu tranh lâu dài chống sự thống trị của chính quyền phong kiến Tây Ban Nha.- Năm 1609, Hiệp định đình chiến được kí kết, nhưng đến năm 1648 mới được công nhận độc lập.Hoạt động 2 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Qua diễn biến cho biết thái độ của quần chúng nhân dân và quý tộc , tư sản ?HS tìm hiểu SGK và suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét và kết luận :- Quần chúng : kiên quyết đấu tranh , thể hiện vai trò và sức mạnh của mình trong thắng lợi .

thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với bọn thống trị TBN ngày càng sâu sắc bùng nổ các cuộc đấu tranh .- Hình thức :+ Dùng thơ ca chế giễu , đả kích nhà thờ .+ Đập phá tượng thánh .+ Vũ trang chống chính quyền PK .

II. Diễn biến của CM : Trải qua 2 giai đoạn 1. Từ 1566 đến 1572 2. Từ 1572 đến 1648

Page 5: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Quý tộc , tư sản : tổ chức , lãnh đạo nhân dân đấu tranh song lại lo sợ trước phong trào quần chúng nên dao động dễ thỏa hiệp .Hoạt động 1 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm 1 : CM thắng lợi đã mang lại kết quả gì cho nhân dân Nê-đec-lan ?- Nhóm 2 : Vì sao nói CM Hà Lan là CMTS ?- Nhóm 3 : Tính chất của CM Hà Lan ?HS các nhóm thảo luận , đại diện trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Nhóm 1 : phải phân tích được hình 2 ( hải cảng Amxtecđam )để minh họa .- Nhóm 2 :+ Nhiệm vụ : Lật đổ chế độ phong kiến .+ Động lực : Quần chúng nhân dân .+ Lãnh đạo : GCTS .+ Chính quyền : Theo con đường TBCN .- Nhóm 3 : Tính chất là CMTS nhưng không triệt để vì :+ Chỉ mới giải phóng các tỉnh miền Bắc .+ Vẫn còn tàn tích PK .+ Nông dân chưa có ruộng đất .

III. Kết quả và ý nghĩa lịch sử 1. Kết quả - Lật đổ chế độ PK Tây Ban Nha , giành độc lập dân tộc . - Mở đường cho CNTB phát triển .

2. Ý nghĩa lịch sử : - Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc . Đồng thời là cuộc CMTS đầu tiên trên thế giới . - Mở đầu thời đại mới - Thời cận đại .

3. Tính chất : Là cuộc CMTS nhưng là CMTS chưa triệt để .

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình Nê-đec-lan giữa thế kỷ XVI . - Chính sách cai trị của TBN nguyên nhân bùng nổ cách mạng . - Diễn biến , kết quả , ý nghĩa lịch sử và tính chất của CM Hà Lan . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Những tiền đề của CMTS Anh . - Diễn biến và kết quả của CM . - Tính chất và ý nghĩa lịch sử .

Page 6: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 10/08Tiết 2

Bài 2 CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ANH GIỮA THẾ KỶ XVIII

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức Hiểu được các vấn đề : nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của CMTS Anh . 2. Về kỹ năng - Hình thành các khái niệm cơ bản " CMTS", "Quý tộc mới , "Nội chiến, "Quân chủ lập hiến ". - Phân tích được vai trò của quần chúng nhân dân đối với CMTS Anh ; ý nghĩa , tính chất và hạn chế của CM . - So sánh điểm giống nhau và khác nhau của CM Hà Lan với CMTS Anh . 3. Về thái độ Nhận thức được vai trò của quần chúng , tính chất tiến bộ xã hộicũng như hạn chế của CMTS Anh để có thái độ đúng đối với một cuộc CMTS .II. Thiết bị, tài liệu dạy - học - Lược đồ nước Anh thế kỷ XVIII . - Kênh hình trong SGK .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân , diễn biến và kết quả của cách mạng Hà Lan . - Tính chất và ý nghĩa lịch sử . 2. Bài mới GV giới thiệu vào bài

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV giới thiệu : Vào đầu thế kỷ XVII, QHSX TBCN phát triển mạnh ở Anh . Đặc biệt là trong nông nghiệp .Sau đó, GV nêu câu hỏi : Sự thâm nhập cuả QHSXTBCN vào nông nghiệp dẫn đến sự thay đổi như thế nào ?HS tìm hiểu SGK, suy nghĩ trả lời .GV nhận xét và chốt lại :Địa chủ đuổi tá điền lấy đất trồng cỏ nuôi cừu thay đổi cơ cấu kinh tế và phương thức kinh doanh công nghiệp len dạ xuất hiện và phát triển .

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Tình hình xã hội nước Anh trước CM có nét nổi bật nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : - Địa chủ đuổi tá điền, chiếm đất tạo thành một vùng rộng lớn trồng cỏ nuôi cừu - phong trào "Rào đất cướp ruộng " nông dân phá sản đi làm thuê Quá trình chuyển từ nông nghiệp PK sang nông nghiệp TBCN bằng bạo lực tàn khốc . Quá trình này đã dẫn đến sự ra đời của Tầng lớp Quý tộc mới ( Quý tộc đã tư sản hóa ).+ Ưu thế hơn PK vì có địa vị và giàu có .+ Ưu thế hơn GCTS vì có nhiều đặc quyền đặc lợi .

I. Những tiền đề của cách mạng 1. Sự phát triển kinh tế - Nông nghiệp : QHSXTBCN thâm nhập vào nông thôn thay đổi cơ cấu kinh tế và phương thức kinh doanh : nuôi cừu lấy bông công nghiệp len dạ xuất hiện và phát triển .

- Công thương nghiệp : Phát triển, nhiều CTTC, nhiều ngân hàng thành lập . Đầu thế kỷ XVII, nước Anh có nền kinh tế phát triển nhất châu Âu . 2. Những biến đổi về xã hội - Đông đảo nông dân bị phá sản phải bán sức lao động .

- Một số địa chủ, quý tộc chuyển sang kinh doanh theo lối TBCN Tầng lớp Quý tộc mới ( giữ vai trò lớn trong quá trình CM ) . - Nhiều thành thị trở thành trung tâm công thương nghiệp tập trung đông dân.- Sự cản trở của chế độ PKMâu thuẫn

Page 7: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV hỏi tiếp : Mâu thuẫn xã hội được biểu hiện như thế nào?HS suy nghĩ , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :

Chế độ PK Sự phát triển CNTB- GC cơ bản : PK và nông dân .- Kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.- Kìm hãm sự phát triển kinh tế TBCN .

- Sự xuất hiện của quý tộc mới , tư sản , công nhân làm thuê .- Quan hệ kinh tế hàng hóa , sản xuất để buôn bán trong và ngoài nước .- Công nghiệp tư bản phát triển mạnh mẽ , tìm cách thoát khỏi sự ràng buộc của kinh tế PK .

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV lưu ý HS, tình hình trên chính là nguyên nhân sâu xa . Sau đó, nêu câu hỏi : Duyên cớ trực tiếp làm bùng nổ nội chiến ở Anh ?HS tìm hiểu SGK , trả lời .GV nhận xét, giải thích và chốt lại :- Anh giáo : Do Henri VIII lập ra vì bất đồng với giáo hoàng Rôma ( Vua Anh đứng đầu Giáo hội Anh giáo )- Tư sản Anh lập ra một tôn giáo mới là Thanh giáo ( lấy đạo Can vanh làm cơ sở ) để chống lại Anh giáo .- Quốc hội : được lập từ thế kỷ XIII, gồm Quý tộc võ sĩ, Tăng lữ, thị dân để cùng vua bàn bạc, giải quyết việc nước nhưng từ đầu thế kỷ XVII không còn hoạt động ...GV Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Cuộc nội chiến diễn ra như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời . GV nhận xét và chốt lại : * Từ 1642 - 1649 : - 14/6/1645, Trận Nêdơbi quân đội Quốc hội thắng lớn . - 30/1/1649, xử tử vua Sáclơ I, tuyên bố thành lập nền cộng hòa CM đạt đến đỉnh cao . * Từ 1649 - 1689 : - 1653 - 1658, thiết lập chế độ độc tài quân sự do Crôm-oen làm Bảo hộ công . - 1660, phục hồi vương triều Xtiu - ơt. - 1689, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến , quyền lực tập trung vào Quốc hội ( tư sản và quý tộc mới ) Nền cộng hòa 1649

1653,nền độc tài quân sự

1689 , QCLH Nội chiến 1642

1640 , QCCC 1660 , phục hồi chế độ PKGV hỏi tiếp : Nhờ đâu mà Quốc hội chiến thắng vua ?HS suy nghĩ , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : - Tài lãnh đạo của Crôm-oen .- Sự ủng hộ và quyết tâm của nhân dân .

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân

xã hội gay gắt cuộc đấu tranh chống chế độ PK, tạo điều kiện cho CNTB phát triển .

II. Diễn biến của cách mạng 1. Nguyên nhân trực tiếp - Năm 1640, vì cần tiền để đàn áp cuộc khởi nghĩa của người Scôtlen, vua Saclơ I phải triệu tập Quốc hội . - Bị Quốc hội phản đối, vua dùng quân đội đàn áp, nhân dân ủng hộ Quốc hội . - Tháng 8/1642, Sáclơ I dựa vào địa chủ quý tộc tuyên chiến với Quốc hội - Cuộc nội chiến bắt đầu .

2. Diễn biến : 2 giai đoạn * Từ 1642 - 1649 : - 14/6/1645, Trận Nêdơbi quân đội Quốc hội thắng lớn . - 30/1/1649, xử tử vua Sáclơ I , tuyên bố thành lập nền cộng hòa CM đạt đến đỉnh cao . * Từ 1649 - 1689 : - 1653 - 1658, thiết lập chế độ độc tài quân sự do Crôm-oen làm Bảo hộ công . - 1660, phục hồi vương triều Xtiu - ơt. - 1689, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến , quyền lực tập trung vào Quốc hội ( tư sản và quý tộc mới )

III. Tính chất và ý nghĩa lịch sử của cách mạng 1. Tính chất : Là CMTS chưa triệt để

Page 8: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV nêu câu hỏi : Cuộc nội chiến ở Anh mang tính chất gì và có ý nghĩa như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét và chốt lại theo SGK .GV hỏi tiếp : Vì sao cách mạng tư sản Anh không triệt để ?HS suy nghĩ, trả lời .GV nhận xét, giải thích và chốt lại : Vì do lãnh đạo cách mạng là liên minh giữa tư sản và quý tộc mới nên cách mạng diễn ra quanh co, phức tạp có lúc thỏa hiệp tàn tích PK chưa được xóa bỏ .

vì chưa xóa bỏ được tàn dư PK và chưa giải quyết được các nhiệm vụ dân chủ . 2. Ý nghĩa lịch sử - Lật đổ chế độ PK, mở đường cho CNTB phát triển . - Ảnh hưởng đến sự phát triển xã hội loài người trong buổi đầu chuyển từ chế độ PK sang chế độ TBCN .

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tiền đề dẫn đến bùng nổ cách mạng Anh . - Nguyên nhân trực tiếp, diễn biến của cách mạng Anh . - Tính chất và ý nghĩa lịch sử . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Bắc Mỹ . - Nguyên nhân trực tiếp và diễn biến chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ . - Kết quả, tính chất và ý nghĩa lịch sử ...

Page 9: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 17/08Tiết 3

Bài 3

CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ NỬA SAU THẾ KỶ XVIII

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức Nắm được nguyên nhân , diễn biến , kết quả , tính chất và ý nghĩa của cuộc chiến tranh này ( so sánh với các cuộc cách mạng đã học ). 2. Về kỹ năng - Phân tích sự kiện để rút ra bản chất của cuộc chiến tranh giành độc lập và bài học lịch sử . - Liên hệ và rút ra bài học lịch sử . 3. Về thái độ : Trên cơ sở hiểu rõ bản chất của cuộc chiến tranh giành độc lập , thể hiện sự đồng tình với các cuộc đấu tranh của nhân dân chống áp bức , bóc lột , giành độc lập .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ 13 bang thuộc địa Bắc Mỹ . - Lược đồ diễn biến chiến tranh giành độc lập . - Các tài liệu liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Vì sao nói vào đầu thế kỷ XVII , nước Anh đang ở đêm trước một cuộc cách mạng ? - Diễn biến , tính chất và ý nghĩa của cách mạng Anh . 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân Sử dụng lược đồ , GV giới thiệu : Bắc Mỹ nằm ven bờ Đại Tây Dương , chủ nhân là thổ dân Inđian ( Anh điêng ) thực ra là người châu Á thiên di sang khoảng 35.000 đến 12.000 năm trước qua eo biển Bêrinh , Alátka .Khi thực dân xâm lược , Bắc Mỹ còn ở thời kỳ thị tộc .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Việc xâm chiếm thuộc địa của Anh ở Bắc Mỹ diễn ra như thế nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và chốt lại :- Người TBN : đầu tiên đặt chân lên Phloriđa đến giữa thế kỷ XVI , đi sâu vào lục địa .- Đầu thế kỷ XVI , người Pháp bắt đầu xâm lược .- Hà lan là nước có tiềm lực , đầu thế kỷ XVII , công ty Đông Ấn sang Bắc Mỹ . Năm 1614 , vùng Newyork ngày nay người Hà Lan đã thành lập đất "New Amxtecdam".- Tuy vậy công cuộc xâm lược của người Anh là mạnh mẽ và có hiệu quả hơn cả : do tình hình chiến tranh và kinh tế Anh trước cách mạng nông dân di cư ồ ạt sang Bắc Mỹ . Từ 1603 - 1732 , trải qua nhiều cuộc chién tranh ác liệt với người Pháp , Hà Lan ...Anh chiếm được Bắc Mỹ .

Hoạt động 2 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm 1 : Cho biết tình hình kinh tế Bắc Mỹ ?- Nhóm 2 : Chính phủ Anh cai trị Bắc Mỹ như thế nào ? Hậu quả của chính sách đó ?

I. Việc di dân đến Bắc Mỹ và chế độ thuộc địa Anh 1. Việc xâm chiếm thuộc địa của Anh ở Bắc Mỹ Từ 1603 - 1732 , thực dân Anh lần lượt xâm chiếm và lập 13 bang thuộc địa ở Bắc Mỹ .

2. Chế độ thực dân Anh ở Bắc Mỹ * Tình hình kinh tế Bắc Mỹ Kinh tế thuộc địa phát triển nhanh theo con đường TBCN nhưng có điểm khác nhau giữa 2 miền: kinh tế đồn điền ( miền Nam ), kinh tế công thương

Page 10: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận HS các nhóm thảo luận , đại diện trả lời , bổ sung .GV nhận xét và chốt lại :- Nhóm 1 : Kinh tế thuộc địa phát triển nhanh theo con đường TBCN ( nhờ lao động rẻ mạt , tài nguyên phong phú , kỹ thuật phương Tây ) nhưng có điểm khác nhau giữa 2 miền: + Miền Nam : nô lệ được sử dụng rộng rãi trong các đồn điền trồng lúa , bông vải , thuốc lá ( Khác với nô lệ thời chiếm nô ).+ Miền Bắc : Nhiều công trường thủ công , xưởng máy các ngành : dệt , đóng tàu ..,- Nhóm 2 : Chính phủ Anh tìm mọi cách kìm hãm sự phát triển của kinh tế thuộc địa: - Mỗi thuộc địa có chế độ cai trị riêng .- Thi hành đạo luật hà khắc .Cư dân Bắc Mỹ là dân di thực ( Nhiều nước khác nhau nhưng dần dần tạo nên một cộng đồng mới , ngôn ngữ chung là tiếng Anh ) , vốn thích sống tự do ở những vùng đất hoang. Họ không có thói quen kính trọng vua và cũng không có quyền cử đại biểu trong nghị viện Anh nên cho rằng mình không có nghĩa vụ nộp thuế Mâu thuẫn với chính quốc . Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Sự kiện nào châm ngòi cho chiến tranh ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và kết luận :- Sự kiện "chè Bôxtơn" ( 1773 ) làm bùng nổ cuộc chiến tranh : QH Anh ( không có đại biểu của các thuộc địa ) đặt ra thuế chè đánh vào chè nhập khẩu đến Bắc Mỹ và gửi thêm quân sang thuộc địa . Cuối 1773 , nhân dân Bôxtơn tấn công 3 tàu chở chè , ném 343 thùng chè trị giá 100.000 bảng Anh xuống biển TD Anh ra lệnh đóng cửa cảng làm ngưng trệ hoạt động thương mại , thất nghiệp tràn lan phong trào đấu tranh mạnh mẽ .

GV hỏi tiếp : Tuyên ngôn ra đời như thế nào ? Hạn chế và ý nghĩa của Tuyên ngôn ?HS tìm hiểu SGK , suy nghĩ trả lời .GV nhận xét và kết luận : - Ngày 4/7/1776 , ĐH đại biểu 13 bang đã thông qua bản "Tuyên ngôn độc lập". Tuy còn hạn chế : Chưa xóa bỏ chế độ nô lệ ; khẳng đinhj quyền lực của GCTS và người da trắng .Nhưng là một văn kiện có ý nghĩa lịch sử tiến bộ: Lần đầu tiên , các quyền con người và quyền công dân được thừa nhận cỗ vũ phong trào đấu tranh .GV hỏi tiếp : Chiến tranh tiếp tục diễn ra và đạt kết quả như thế nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Ngày 17/10/1777 , nghĩa quân thắng lớn ở Xa-ra-tô-ga bước ngoặt của chiến tranh .

( miền Bắc ).

* Chính sách cai trị của thực dân Anh Chính phủ Anh tìm mọi cách kìm hãm sự phát triển của kinh tế thuộc địa: - Mỗi thuộc địa có chế độ cai trị riêng .- Thi hành đạo luật hà khắc .Cản trở sự phát triển của Bắc Mỹ mâu thuẫn giữa nhân dân thuộc địa và chính quốc ngày càng sâu sắc đấu tranh để thoát khỏi ách thuộc địa .

II. Cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ 1. Nguyên cớ và khởi đầu của chiến tranh - Sự kiện "chè Bôxtơn" ( 1773 ) làm bùng nổ cuộc chiến tranh . - Từ ngày 5/9 đến 26/10/1774 , ĐH lục địa lần I yêu cầu vua Anh bãi bỏ chính sách hạn chế công thương nghiệp không được chấp nhận . - Ngày 19/4/1775 , Trận Le-xinh-tơn mở đầu cuộc chiến tranh. - Ngày 10/5/1775 , ĐH lục địa lần II , bầu Oasinhtơn làm tổng chỉ huy các lực lượng vũ trang . - Đầu 1776 , nghĩa quân chiếm được Bôxtơn . 2. Tuyên ngôn độc lập và việc thành lập Hợp chúng quốc Mỹ - Ngày 4/7/1776 , ĐH đại biểu 13 bang đã thông qua bản "Tuyên ngôn độc lập". Tuy còn hạn chế nhưng là một văn kiện có ý nghĩa lịch sử tiến bộ: Lần đầu tiên , các quyền con người và quyền công dân được thừa nhận cỗ vũ phong trào đấu tranh .

- Ngày 17/10/1777 , nghĩa quân thắng lớn ở Xa-ra-tô-ga bước ngoặt của chiến tranh . - Tháng 10/1781 , nghĩa quân giành chiến thắng ở I-ooc-tao quân Anh suy

Page 11: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Tháng 10/1781 , nghĩa quân giành chiến thắng ở I-ooc-tao quân Anh suy yếu dần , chiến tranh chấm dứt . - Tháng 9/1783 , Anh ký hiệp ước Vecxai công nhận độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ . * Kết quả : - Một nước tư bản mới xuất hiện : Hợp chúng quốc Mỹ ( Mỹ , Hoa Kỳ ). - Hiến pháp 1787 , xác lập thế chế dân chủ của tư sản và chủ nô .Hoạt động 2 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Nhờ đâu nghĩa quân Bắc Mỹ có thể đánh thắng quân Anh thiện chiến ?HS suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét và kết luận :- Chiến đấu có chính nghĩa .- Có tổng chỉ huy tài giỏi .- Nghĩa quân có tinh thần chiến đấu anh dũng .- Có hậu phương rộng lớn và hiểm trở .- Tác động của "Tuyên ngôn độc lập".- Được nhiều người tiến bộ ( có Xanh-xi-mông ) và nhiều nước ủng hộ .Hoạt động 1 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Tính chất của chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ có điểm gì giống và khác với CMTS Hà Lan và Anh?HS suy nghĩ và liên hệ kiến thức đã học để trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Giống cách mạng Hà Lan về hình thức , mục đích : chiến tranh giải phóng dân tộc .- Khác cách mạng Anh về hình thức Tuy nhiên , các cuộc đấu tranh này đều bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa QHSXPK với LLSXTBCN . Hình thức tuy khác nhau nhưng thực chất đều là CMTS , mở đường cho CNTB phát triển .GV hỏi tiếp : Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ có ý nghĩa gì ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :

yếu dần , chiến tranh chấm dứt . - Tháng 9/1783 , Anh ký hiệp ước Vecxai công nhận độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ . * Kết quả : - Một nước tư bản mới xuất hiện : Hợp chúng quốc Mỹ ( Mỹ , Hoa Kỳ ). - Hiến pháp 1787 , xác lập thế chế dân chủ của tư sản và chủ nô .

III. Tính chất và ý nghĩa lịch sử 1. Tính chất - Là CMTS diễn ra dưới hình thức một cuộc chiến tranh giải phóng . - Là CMTS không triệt để .

2. Ý nghĩa lịch sử - Là cuộc CMTS đầu tiên diễn ra ngoài châu Âu , giải phóng nhân dân các thuộc địa khỏi ách thực dân . - Có ảnh hưởng mạnh mẽ tới các thuộc địa của TBN , BĐN ở châu Mỹ . - Là "Tiếng chuông cảnh tỉnh" đối với nước Pháp đang ở đêm trước của cuộc CMTS .

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Nguyên nhân sâu xa , duyên cớ bùng nổ chiến tranh . - Diễn biến , kết quả , tính chất , ý nghĩa lịch sử của chiến tranh . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tình hình nước Pháp trước cách mạng . - Tiến trình cách mạng Pháp . - Tính chất và ý nghĩa lịch sử của cách mạng .

Page 12: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 04/09/2008Tiết 4 , 5 , 6

Bài 4CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức Nắm được : nguyên nhân bùng nổ , các giai đoạn phát triển , tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản lớn nhất , có ảnh hưởng nhiều đến tiến trình lịch sử thế giới , trước hết là ở châu Âu vào thế kỷ XIX . 2. Về kỹ năng Củng cố nhận thức khái niệm : "Cách mạng tư sản" , hình thành các khái niệm mới trong bài ; phân tích vai trò của quần chúng nhân dân , tính chất và ý nghĩa lịch sử của CM ; bài học của cách mạng Pháp đối với cách mạng Việt Nam . 3. Về thái độ - Nhận thức rõ những mặt tiến bộ , hạn chế , ý nghĩa và bài học kinh nghiệm . - Hiểu được vai trò của quần chúng nhân dân trong việc đưa cách mạng đến thắng lợi và phát triển theo đường đi lên .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ chiến tranh bảo vệ nước Pháp . - Tranh , ảnh và tư liệu liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Chính sách cai trị của thực dân Anh đã tạo ra nguyên nhân bùng nổ CM như thế nào ? - Diễn biến , kết quả của chiến tranh... - Tính chất và ý nghĩa lịch sử . 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng như thế nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , giải thích và kết luận :* Nông nghiệp : Kém phát triển . GV hỏi thêm : Nông nghiệp Pháp có gì khác với nước Anh ?HS liên hệ bài trước và suy nghĩ trả lời .GV nhận xét , giảng giải và chốt lại :- Ở Anh : trước cách mạng , CNTB đã thâm nhập vào nông thôn nhiều thay đổi tiến bộ .- Ở Pháp : Công cụ lạc hậu , kỹ thuật canh tác thô sơ ; nhân dân nộp thuế nặng1/4 diện tích đất bị bỏ hoang . * Công nghiệp : Khá phát triển với sự ra đời của nhiều xí nghiệp có đến hàng trăm, hàng nghìn công nhân Các trung tâm công nghiệp lớn : Dệt Li-ông ; chế tạo máy ở Rua, Lơ-ru-vơ ; luyện kim ở Anzát, Loren .* Thương nghiệp : Phát đạt, song việc giao lưu, buôn bán trong và ngoài nước gặp nhiều cản trở, vì :- Mỗi địa phương có chế độ thuế quan riêng hàng hóa qua mỗi địa phương phải chịu thuế quan ( rượu vang từ miền Bắc đến miền Nam giá đắt hơn bán ở nước ngoài )- Hệ thống đo lường không thống nhất .- Độc quyền của nhà nước về một số hàng hóa .

I. Những tiền đề của cách mạng 1. Tình hình kinh tế nước Pháp trước năm 1789 a. Nông nghiệp : Kém phát triển .

b. Công nghiệp : Khá phát triển . Tuy nhiên, vẫn còn kém Anh, lao động thủ công còn chiếm tỷ lệ lớn . c. Thương nghiệp : Phát đạt, song việc giao lưu, buôn bán trong và ngoài nước gặp nhiều cản trở .

Page 13: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Tình hình chính trị - xã hội nước Pháp trước cách mạng có gì đáng lưu ý ?Hs theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , giảng giải và chốt lại :* Chính trị : Là nước quân chủ chuyên chế . - Vua Lu-I XVI( dòng họ Buôc-bông ): độc tài , bất tài , không chăm lo việc nước .- Vua và hoàng hậu Ma-ri-a Ăng -toa-net tổ chức khiêu vũ hàng đêm thâm hụt ngân khố .* Xã hội : Duy trì chế độ đẳng cấp bất công . Dựa vào sơ đồ quan hệ 3 đẳng cấp , GV giảng giải cho HS .

- Có mọi đặc quyền - Không phải đóng thuế

Đại tư sản Tư sản vừa Tư sản nhỏ

- Không có đặc quyền . - Phải đóng mọi thứ thuế .

GV cho HS quan sát hình 9/SGK , nêu câu hỏi : Bức tranh biếm họa này phản ánh điều gì ?HS quan sát hình , nhớ lại bài học ở lớp 8 để trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận :Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Vì sao cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng cũng là một bộ phận của CMTS Pháp ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Thế kỷ XVIII , ở châu Âu được gọi là "Thế kỷ ánh sáng" với nhiều nhà văn , nhà tư tưởng tiến bộ lên án mạnh mẽ sự áp bức , bóc lột của chế độ quân chủ, đả kích giáo hội ... Được quần chúng tin theo , tích cực chuẩn bị cho một cuộc cách mạng xã hội sắp tới . Được xem như "những loạt đại bác mở đường cho bộ binh xuất kích" .Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Những sự kiện nào chứng tỏ điều kiện cho một cuộc CM nổ ra đã chín muồi ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Sự suy yếu của GC thống trị ( Triệu tập Hội nghị 3 ĐC )- Mâu thuẫn giữa PK và ĐC 3 ngày càng gay gắt .- Tính tích cực đấu tranh của quần chúng tăng lên .

2. Tình hình chính trị - xã hội a. Chính trị : Là nước quân chủ chuyên chế .

b. Xã hội : Duy trì chế độ đẳng cấp bất công . Mâu thuẫn giữa quý tộc, tăng lữ với đẳng cấp thứ ba ngày càng gay gắt bùng nổ các cuộc đấu tranh chống PK .

3. Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng Thế kỷ XVIII, ở châu Âu được gọi là "Thế kỷ ánh sáng" với nhiều nhà văn, nhà tư tưởng tiến bộ lên án mạnh mẽ sự áp bức, bóc lột của chế độ quân chủ, đả kích giáo hội ... Được quần chúng tin theo, tích cực chuẩn bị cho một cuộc cách mạng xã hội sắp tới .

4. Cách mạng bùng nổ - Đầu 1789, những điều kiện cho một cuộc cách mạng nổ ra đã chín muồi ... - Ngày 14/7/1789, nhân dân Pari tấn công chiếm ngục Baxti chế độ quân chủ bị giáng đòn mạnh mẽ đầu tiên, CM mở đầu thắng lợi để tiếp tục phát triển .

Đẳng cấp quý tộc phong kiến

Đẳng cấp tăng lữ

Đẳng cấp thứ ba

Nông dân

Dân nghèo thành thị , công nhân

Tư sản

Page 14: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Sau ngày 14/7/1789 , nước Pháp có biến chuyển gì ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét và kết luận :- CM thành công, TS tài chính nắm quyền .- Thông qua Tuyên ngôn .- Thiết lập nền QCLH .GV hỏi tiếp : Ta có thể đánh giá như thế nào về Tuyên ngôn?HS đọc SGK , suy nghĩ trả lời .GV nhận xét và chốt lại : - Một văn kiện tiến bộ .- Định nghĩa chính xác và đầy đủ những quyền tự nhiên , bất di , bất dịch và thiêng liêng của con người và của công dân .- Nhấn mạnh : quyền tư hữu là quyền thiêng liêng , bất khả xâm phạm .GV hỏi tiếp : Vì sao tình hình nước Pháp trở nên căng thẳng?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Vua và quý tộc xúi giục nhân dân mộ đạo chống chính quyền .- Quý tộc di cư để cầu viện , vua nhiều lần trốn nhưng không thoát .- Các nước PK châu Âu không muốn CM gây ảnh hưởng đến nước mình liên minh tấn công để dập tắt CM .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Thái độ của nhân dân trước tình hình "Tổ quốc lâm nguy" ?HS theo dõi SGK , trả lời . GV nhận xét và kết luận : Trước tình thế "Tổ quốc lâm nguy", do sự yếu kém của sĩ quan, sự phản bội của triều đình ...nhân dân lại đứng lên chiến đấu 10/8/1792, nhân dân Pari và quân tình nguyện khởi nghĩa , bắt vua và hoàng hậu chính quyền chuyển sang tay TS công thương nghiệp ( phía Girôđanh )GV giới thiệu cho HS về bài hát Mácxâye .Khẳng định sự thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, Bác Hồ có nhắc đến trận Vanmi: “Một số đông những người nông dân nghèo khổ, rách rưới của Pháp đã đánh tan đội quân hùng mạnh của PK châu Âu”.Một nhà nghiên cứu Pháp cũng khẳng định: “Trận Điện Biên Phủ là chiến thắng Vanmi của các dân tộc da màu”.GV hỏi tiếp : Việc xử tử vua có ý nghĩa gì ?HS suy nghĩ trả lời .GV nhận xét và kết luận :- Thể hiện sức mạnh của QCND trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ PK .- Ủng hộ nền CH đầu tiên của nước Pháp .- Quyết tâm chống xâm lược , bảo vệ Tổ quốc và CM .Hoạt động 1 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Vì sao quần chúng lại đánh đổ chính quyền Girôngđanh ?HS suy nghĩ trả lời .

II. Chế độ QCLH - nền CH thứ nhất (1792 ) 1. Chế độ quân chủ lập hiến (14/7/1789 đến 10/8/1792 ) - Thắng lợi ngày 14/7, đưa Đại TS tài chính ( phái Lập hiến ) lên nắm chính quyền, xóa bỏ một số nghĩa vụ PK . - Ngày 26/8/1789, QH lập hiến thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và Dân quyền với khẩu hiệu "Tự do, bình đẳn, bác ái" . - Tháng 9/1791 , thông qua Hiến pháp, thiết lập chế độ QCLH , quyền ứng cử , bầu cử thuộc về công dân tích cực từ bỏ một số nguyên tắc tiến bộ của Tuyên ngôn . - Vua và quý tộc chống phá CM/SGK 4/1792 , liên minh Áo - Phổ tấn công tình hình nước Pháp căng thẳng .

2. Chế độ cộng hòa ( 21/9/1792 đến 2/6/1793 ) - Trước tình thế "Tổ quốc lâm nguy", do sự yếu kém của sĩ quan, sự phản bội của triều đình ...nhân dân lại đứng lên chiến đấu 10/8/1792, nhân dân Pari và quân tình nguyện khởi nghĩa, bắt vua và hoàng hậu chính quyền chuyển sang tay TS công thương nghiệp ( phía Girôđanh ) - QH mới được thành lập theo lối phổ thông đầu phiếu nhân dân hăng hái chống giặc, đánh thắng quân xâm lược ở Vanmi ( 20/9/1792 ). - 21/9/1792, QH quyết định thủ tiêu chế độ quân chủ , tuyên bố thành lập nền CH đầu tiên 21/1/1793, xử tử vua Lu i XVI vì tội phản quốc . - Tình hình nước Pháp lại căng thẳng .

III. Nền chuyên chính dân chủ CM Giacôbanh ( 1793 - 1794 ) - Ngày 31/5 đến ngày 2/6/1793, quần chúng lại khởi nghĩa, bắt giam những

Page 15: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV nhận xét và chốt lại : Chính quyền không kiên quyết chống giặc vì sợ đẩy CM lên cao sẽ thiệt hại đến quyền lợi của TS .

Hoạt động 2 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Vì sao nói giai đoạn dân chủ chuyên chính Giacôbanh là đỉnh cao của CM Pháp ?HS suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Hoàn thành nhiệm vụ dân chủ ( Các đạo luật, hiến pháp tiến bộ ...).- Hoàn thành nhiệm vụ dân tộc ( đánh bại liên minh PK ).

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của chính quyền chuyên chính Giacôbanh ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét, giải thích và kết luận : Do sự chia rẽ trong nội bộ phái Giacôbanh , nhân dân mất lòng tin...TS phản CM đảo chính lật đổ nền chuyên chính Giacôbanh CM bước vào thời kỳ thoái trào .

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : CM Pháp mang tính chất gì ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , giảng giải và chốt lại : - Là cuộc CM vĩ đại nhất , triệt để nhất trong khuôn khổ CMTS . Được ví "Là cuộc nổi dậy lần thứ ba nhưng là cuộc nổi dậy đầu tiên hoàn toàn vứt bỏ chiếc áo khoác tôn giáo" . - Do sức mạnh của QCND , CM Pháp thành công và "phát triển theo đường đi lên" .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận : Tuy còn hạn chế nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn . - Đối với nước Pháp : Lật đổ chế độ PK , mở đường cho CNTB phát triển . - Đối với thế giới : Có ảnh hưởng sâu sắc . + Tư tưởng dân tộc , dân chủ được truyền bá rộng rãi ở châu Âu . + Chế độ PK nhiều nước bị lung lay . + Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho PTCM thế giới .

người cầm quyền Girôngđanh chính quyền chuyển sang tay những người Giacôbanh, đứng đầu là Rôbexbie CM Pháp chuyển sang giai đoạn cao nhất - giai đoạn chuyên chính dân chủ CM . - Thực hiện nhiều biện pháp kiên quyết để chống thù trong giặc ngoài, ổn định đời sống nhân dân /SGK nhân dân hăng hái SX, quân đội chiến đấu dũng cảm Cuối năm 1793 đầu năm 1794, bạo động bị dập tắt, ngoại xâm bị đẩy lùi CM Pháp đạt tới đỉnh cao .IV.Thời kỳ thoái trào - Do sự chia rẽ trong nội bộ phái Giacôbanh, nhân dân mất lòng tin...TS phản CM đảo chính lật đổ nền chuyên chính Giacôbanh CM bước vào thời kỳ thoái trào .- CM chấm dứt với cuộc đảo chính tháng11/1799 của Napôlêông Bônapác.V. Tính chất và ý nghĩa của CM Pháp 1. Tính chất - Là cuộc CM vĩ đại nhất , triệt để nhất trong khuôn khổ CMTS . - Do sức mạnh của QCND, CM Pháp thành công và "phát triển theo đường đi lên" . - Hình thức : Nội chiến + Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc . 2. Ý nghĩa lịch sử : Tuy còn hạn chế nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn . - Đối với nước Pháp : Lật đổ chế độ PK , mở đường cho CNTB phát triển . - Đối với thế giới : Có ảnh hưởng sâu sắc . + Tư tưởng dân tộc, dân chủ được truyền bá rộng rãi ở châu Âu . + Chế độ PK nhiều nước bị lung lay . + Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho PTCM thế giới .

IV. Hướng dân tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình nước Pháp trước CM . - Các giai đoạn của CM Pháp và vai trò của QCND trong việc đưa CM đi đến thắng lợi . - Tính chất và ý nghĩa lịch sử . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Chiến tranh Napôlêông - Nguyên nhân thất bại ? - Tình hình châu Âu sau Hội nghị Viên có những diễn biến quan trọng nào ?

Page 16: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Chương II CÁC NƯỚC ÂU - MỸ ( Đầu thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX )

Ngày 28/08 Tiết 7

Bài 5CHÂU ÂU TỪ CHIẾN TRANH NAPÔLÊÔNG ĐẾN HỘI NGHỊ VIÊN

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức : Nắm được - Tình hình nước Pháp thời kỳ Napôlêông . - Chiến tranh Napôlêông : Diễn biến chính, tính chất và tác động . - Hội nghị Viên và những thay đổi của tình hình châu Âu . 2. Về kỹ năng : Biết phân tích và đánh giá thái độ của các nước PK trước ảnh hưởng của CMTS . 3. Về thái độ : Căm ghét đối với bọn ĐQ gây ra chiến tranh .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ châu Âu . - Tranh, ảnh liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút . 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nhắc lại : Trong thời kỳ chiến tranh CM bảo vệ nước CH, quân đội Pháp chiếm một số lãnh thổ ở Tây Âu ...có ý nghĩa tiến bộ . Đến thời Napôleông là chiến tranh xâm lược .Sau đó, GV nêu câu hỏi : Tại sao nói chính quyền Napôlêông tạo điều kiện cho sự phát triển của CNTB ?HS theo dõi SGK , trả lời . GV nhận xét và kết luận :- Tập trung quyền lực vào chính quyền TƯ .- Cải tổ hành chính , tư pháp .- Khuyến khích phát triển công nghệ, thống nhất đơn vị đo lường và chế độ thuế .Napôlêông là hoàng đế nhưng không là hoàng đế PK mà là hoàng đế TS ( Quân chủ tư sản ) .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Diễn biến chiến tranh Napôlêông ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét, giải thích, bổ sung và chốt lại : Chiến tranh Napôlêông có thể chia làm 2 giai đoạn : + Từ 1804 - 1812 : Là thời kỳ chiến thắng của Napôlêông với những chiến công oanh liệt Biên giới ĐQ Pháp được mở rộng hơn bao giờ hết ( chiếm 75 triệu dân bằng 1/2 dân số lục địa châu Âu, gấp 3 lần dân số nước Pháp ) . Biên giới: Bỉ, Hà Lan, tả ngạn sông Ranh, miền Bắc Hải, Xavoa, Nixơ, phần lớn Bắc và Trung Italia ... + Từ 1812 - 1815 : Thất bại trong trận Bô-rô-đi-nô ở Nga ( 1812 ) ảnh hưởng quyết định đến số phận của Đế chế Pháp và Napôlêông Quân đội Napôlêông lần lượt thất bại trên các chiến trường năm 1815, thất bại trong trận Oa-tec-lô Đế chế sụp đổ Napôlêông bị đày ở đảo Xanh Êlen và chết ở đó

1. Chiến tranh Napôlêông Sau khi CMTS Pháp chấm dứt, Napôlêông tiến hành cuộc chiến tranh ở châu Âu, tình hình và tính chất chiến tranh đã thay đổi so với thời kỳ chiến tranh CM . - Sau cuộc đảo chính tháng Sương mù ( 11/1799 ) nắm chính quyền năm 1804, lên ngôi hoàng đế lập nền Đế chế thứ nhất . - Napôlêông vừa thực hiện những biện pháp củng cố sự thống trị của GCTS, thúc đẩy CNTB phát triển vừa tiến hành chiến tranh xâm lược ở Anh và lục địa châu Âu .- Chiến tranh Napôlêông có thể chia làm 2 giai đoạn : + Từ 1804 - 1812 : Là thời kỳ chiến thắng của Napôlêông với những chiến công oanh liệt Biên giới ĐQ Pháp được mở rộng hơn bao giờ hết . + Từ 1812 - 1815 : Thất bại trong trận Bô-rô-đi-nô ở Nga ( 1812 ) ảnh hưởng quyết định đến số phận của Đế chế Pháp và Napôlêông Quân đội Napôlêông lần lượt thất bại trên các chiến trường năm 1815, thất bại trong trận Oa-tec-lô Đế chế sụp đổ Napôlêông bị đày ở đảo Xanh Êlen và chết ở đó năm 1821 .

Page 17: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận năm 1821 .Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Hội nghị Viên diễn ra trong hoàn cảnh nào? Mục đích và nội dung ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Trước khi tiến vào Pari…( Napôlêông bị bắt và đày ở đảo Enbơ ),các nước chủ yếu tham gia chống Napôlêông triệu tập Hội nghị tại Viên. - Ngày 20/3/1815, Napôlêông trốn khỏi đảo trở lại PariHội nghị tạm hoãn để hợp sức chống Napôlêông sau khi chiến thắng, hội nghị tiếp tục và ký kết Hiệp ước.

- Nga được Phần Lan, một phần Ba Lan ( gồm cả thủ đô ).- Áo được Italia, MN Xlavơ ( Bungari, Anbani ).- Anh được đảo Manta, đảo Xây lan, ( Xrilanca ), mũi Cáp (Nam Phi).- Italia bị phân chia thành 7 vương quốc thuộc Áo và Pháp.- Liên bang Đức được thành lập gồm 34 vương quốc và 4 thành phố tự do thuộc về Áo và Phổ.

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Sau Hội nghị Viên tình hình châu Âu như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại:

2. Hội nghị Viên và tình hình châu Âu a. Hội nghị Viên * Hoàn cảnh : Sau khi đánh bại nước Pháp và giam cầm Napôlêông, các nguyên thủ quốc gia và bộ trưởng nhiều nước châu Âu họp ở Viên (1814- 1815 ) * Mục đích : Thảo luận những điều kiện ký kết Hiệp ước hòa bình và vẽ lại bản đồ châu Âu có lợi cho họ. * Nội dung - Nước Pháp : + Trở về biên giới cũ trước chiến tranh cách mạng. + Bồi thường chiến phí. + Giao cho quân đồng minh toàn bộ hạm đội của mình. + Lu I XVIII được công nhận là vua nước Pháp. - Các nước thắng trận thì chia nhau đất đai chiếm được. b. Tình hình châu Âu sau Hội nghị Viên - Các thế lực phản động phục hồi sự thống trị ở châu Âu. - Các nước quân chhủ châu Âu tập hợp trong “Liên minh thần thánh” để đàn áp phong trào cách mạng ( tư sản ). - Dù bị đàn áp, phong trào cách mạng vẫn diễn ra ở nhiều nước châu Âu, nhất là ở Tây Ban Nha.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tại sao các nước châu Âu liên minh chống lại Napôlêông ? - Hội nghị Viên và tình hình châu Âu sau Hội nghị Viên. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Những tiền đề cách mạng công nghiệp. Vì sao CMCN diễn ra sớm nhất ở Anh ? - Máy móc được phát minh và sử dụng như thế nào ? - Hệ quả của cách mạng công nghiệp.

Page 18: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Ngày 28/08Tiết 8

Bài 6CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ( Nửa đầu thế kỷ XVIII – giữa thế kỷ XIX )

I. Mục tiêu bài họcHọc xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh rồi lan sang các nước khác đã củng cố sự thắng lợi và phát triển của CNTB. - Những tiền đề, thành tựu tiêu biểu và hệ quả của cách mạng công nghiệp. 2. Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích vai trò của kỹ thuật và sự phát minh ra máy móc trong sự phát triển của nhân loại. 3. Về thái độ - Nhận thức được mọi sáng chế, phát minh đều bắt nguồn từ nhu cầu của thực tiễn và là kết quả sáng tạo của quần chúng nhân dân. - Biết vận dụng kiến thức để hiểu rõ hơn về quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Lược đồ nước Anh giữa thế kỷ XVIII, XIX. - Tranh, ảnh trong SGK.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ Hoàn cảnh, mục đích, nội dung của Hội nghị Viên và tình hình châu Âu sau Hội nghị Viên ? 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Vì sao cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh sớm hơn các nước khác ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại :- Bằng kinh doanh trong nước, buôn bán nô lệ, khai thác thuộc địa GCTS Anh đã tích lũy được lượng tư bản khổng lồ.- Nhân công đông đảo hơn cả.- Cải tiến kỹ thuật, trình độ phân công lao động cao/SGKĐủ điều kiện khởi đầu sớm khoảng những năm 60 thế kỷ XVIII giữa thế kỷ XIX.

Hoạt động 2 : Cá nhânGV giới thiệu : Kinh tế phát triểnmức sống tăngnhu cầu sản xuất để đáp ứng thị trường trong và ngoài nước phải sản xuất bằng máy móc ( nguồn gốc của CMCN ).Sau đó, nêu câu hỏi : Vì sao cách mạng công nghiệp bắt đầu từ công nghiệp nhẹ mà trước hết là ngành dệt ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :Công nghiệp nhẹ và đặc biệt là công nghiệp dệt đòi hỏi ít vốn, thu hồi nhanh và kiếm được nhiều lợi nhuận.Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Kể tên các máy móc được sử dụng đầu tiên trong ngành dệt ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, phân tích và chốt lại.

I. Cách mạng công nghiệp ở Anh 1. Những tiền đề của cách mạng công nghiệp - GCTS Anh đã tích lũy được lượng tư bản khổng lồ. - Nông dân, thợ thủ công bị phá sản nhân công đông đảo. - Những tiến bộ về kỹ thuật và tổ chức sản xuất trong các công trường thủ công.Nước Anh có đủ 3 điều kiện để chuyển từ sản xuất nhỏ bằng thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc cách mạng công nghiệp được khởi đầu ở Anh 2. Sự phát minh và sử dụng máy móc - Cách mạng công nghiệp được bắt đầu từ công nghiệp nhẹ. - Từ những năm 60 của thế kỷ XVIII, máy móc được phát minh và sử dụng đầu tiên trong ngành dệt.

+ Xa máy Gienny của Hagrivơ. + Máy kéo sợi bằng sức nước của Acrai. + Máy dệt chạy bằng sức nước của Cacrai. + Máy hơi nước của Giêm-oát.

Page 19: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

+ 1767, Xa máy Gienny của Hagrivơ. + 1769, Máy kéo sợi bằng sức nước của Acrai. + 1785, Máy dệt chạy bằng sức nước của Cacrai. + 1784, Máy hơi nước của Giêm-oát. Trước khi có máy hơi nước, các nhà máy phải xây gần khúc sông chảy xiết, xa trung tâm; mùa đông nước đóng băng nhà máy phải dừng hoạt động. Từ khi có máy hơi nước, việc xây dựng nhà máy dệt được tiến hành ở những địa điểm thuận lợi hơn.C. Mác : “Máy hơi nước, nó là biểu tượng của CNTB, là phát minh thực sự có tính quốc tế đầu tiên”GV hỏi tiếp : CMCN đã tác động như thế nào đến nước Anh ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, bổ sung và kết luận :Nước Anh trở thành “công xưởng của thế giới” hàng hóa Anh tràn ngập thị trường nước ngoài.GV hướng dẫn HS học SGK phần CMCN ở Pháp và Đức .

Hoạt động 4 : NhómGv nêu câu hỏi cho từng nhóm- Nhóm 1 : Hệ quả kinh tế của CMCN ?- Nhóm 2 : Hệ quả xã hội của CMCN ?HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :

- Từ ngành dệt, máy móc lan dần đến các ngành công nghiệp khác. Máy hơi nước được sử dụng rộng rãi trong GTVT, luyện kim, khai mỏ… Công nghiệp Anh phát triển bộ mặt nước Anh thay đổi nhanh chóng. Nước Anh từ một nước nông nghiệp một nước có nền công thương nghiệp phát triển nhất thế giới.

II. Cách mạng công nghiệp ở Pháp và Đức/SGKIII. Hệ quả của cách mạng công nghiệp 1. Về kinh tế - Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản. - Thúc đẩy nhiều ngành kinh tế phát triển ( GTVT, nông nghiệp ). 2. Về xã hội : Hình thành 2 giai cấp cơ bản của xã hội tư bản : GCTS và GCVS mâu thuẫn về quyền lợi GCVS đứng lên đấu tranh chống áp bức bóc lột.

IV. hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Các tiền đề của cách mạng công nghiệp Anh. - Vì sao CMCN diễn ra đầu tiên trong ngành dệt ? Những máy móc được sử dụng đầu tiên. - Hệ quả kinh tế và xã hội của CMCN. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả của quá trình thống nhất Đức. - Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả của quá trình thống nhất Italia. - Nội chiến ở Mỹ và cải cách nông nô ở Nga.

Page 20: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 07/09Tiết 9,10

Bài 7HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ ( Giữa thế kỷ XIX )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Việc thống nhất Đức, Italia diễn ra do yêu cầu hình thành thị trường dân tộc, phát triển kinh tế TBCN. Thực chất, đây là những cuộc CMTS. Sự khác nhau trong quá trình thống nhất Đức và Italia. - Nguyên nhân dẫn đến cuộc nội chiến ở Mỹ và cải cách nông nô ở Nga. Vì sao nói đây là các cuộc CMTS. 2. Về kỹ năng : Phân tích mặt tích cực và hạn chế của cuộc đấu tranh, vai trò của quần chúng nhân dân trong mỗi cuộc đấu tranh đó. 3. Về thái độ : Nhận thức được ở mức độ nào đó về bản chất của CNTB.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Lược đồ thống nhất Đức. - Lược đồ thống nhất Italia. - Tranh, ảnh trong SGK.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ : Tiền đề CMCN Anh. Vì sao CMCN bắt đầu từ công nghiệp nhẹ ? Hệ quả của cách mạng công nghiệp. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao nước Đức cần phải thực hiện thống nhất ? Có thể tiến hành bằng cách nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, phân tích và chốt lại :- Công nghiệp Đức phát triểnthống nhất đát nước.- Con đường từ trên xuống vì :+ GCVS còn yếu chưa đủ sức lãnh đạo nhân dân đấu tranh bằng con đường CM ( “Từ dưới lên” ).+ GCTS sợ phong trào CN nên ủng hộ con đường chiến tranh của bọn thống trị.

- Tiến hành chiến tranh với Đan Mạch chiếm Sơ-lô-xvích và Hôn-xtai-nơ.- Áo là đối thủ chính trong việc giành quyền lãnh đạo nước Đức Áo thua, phải rút khỏi liên bang Đức (1815), thừa nhận Phổ có quyền xây dựng 1 tổ chức chính trị mới là liên bang Bắc Đức.

Hoạt động 2 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức mang tính chất gì và có ý nghĩa như thế nào ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ để trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại :

I. Cuộc đấu tranh thống nhất ở Đức và Italia 1. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức - Nước Đức bị chia thành 38 vương quốc cản trở sự phát triển nhiệm vụ thống nhất đát nước đặt ra một cách cấp thiết. - Bixmac – Thủ tướng Phổ đảm nhiêm việc lãnh đạo công cuộc thống nhất đất nước theo con đường “từ trên xuống” với chính sách “sắt và máu”. + Năm 1864, tiến hành chiến tranh với Đan Mạch. + Năm 1866, gây chiến với Áo và giành thắng lợi năm 1867, thành lập liên bang Bắc Đức. + Năm 1870- 1871, thắng lợi trong chiến tranh Pháp- Phổ hoàn thành thống nhất nước Đức. * Ý nghĩa : Là một tiến bộ lịch sử, mở đường cho CNTB phát triển. * Tính chất : - Là một cuộc CMTS được thực hiện “từ trên xuống”. - Do quý tộc quân phiệt Phổ lãnh đạo Đức bị quân phiệt hóa theo kiểu Phổ, trở thành trung tâm gây chiến ở châu Âu.

Page 21: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Hoạt động 3 : NhómGV nêu câu hỏi cho từng nhóm.- Nhóm 1 : Tình hình Italia trước cuộc đấu tranh thống nhất đất nước ?- Nhóm 2 : Diễn biến cuộc đấu tranh ?- Nhóm 3 : Có điểm gì khác nước Đức ?HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Nhóm 1 : Chia làm 7 nước + Lômbacđia-Vênêđia : Chịu sự thống trị trực tiếp của Áo.+ Pacna, Môđêna, Toxcana, và Napôli : Ảnh hưởng của Áo.+ Rôma : Đất của Giáo hoàng có quân Pháp chiếm đóng.+ Piêmôntê : Nước duy nhất được độc lập.- Nhóm 2 : SGK.- Nhóm 3 : Khác ĐứcViệc thống nhất Italia không chỉ thực hiện “từ trên xuống” mà còn thực hiện “từ dưới lên”+ Năm 1859, thực hiện “từ trên xuống”.+ Từ năm 1860, “từ dưới lên”.+ Từ năm 1866, “từ trên xuống”.

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao bùng nổ nội chiến ở Mỹ ? Cuộc nội chiến nổ ra như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GVnhận xét, phân tích và chốt lại :GV hỏi thêm : Vì sao sự tồn tại của chế độ nô lệ lại hạn chế sự phát triển của nước Mỹ ?HS suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại:- Về mặt nhân bản : Vi phạm nhân quyền không được ủng hộ.- Về mặt kinh tế : Không cơ giới hóa được nông nghiệp trong đồn điền.

Tiểu thuyết “Cuốn theo chiều gió”

Hoạt động 2 : Cá nhânGV giới thiệu : Nội chiến là chiến tranh giữa ccs lực lượng tiến bộ chống lại lực lượng phản tiến bộ.GV nêu câu hỏi : Vì sao nói cuộc nội chiến là CMTS ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại:- Cuộc chiến tranh của lực lượng tiến bộ chống chế độ nô lệ- GCTS lãnh đạo cùng sự tham gia tích cực của nhân dân.- Tạo điều kiện cho CNTB phát triển mạnh ở Mỹ.Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Tình hình nước Nga trước cải cách nông nô ? Tình hình trên dẫn đến hậu quả gì ?

2. Cuộc đấu tranh thống nhất Italia - Theo Hội nghị Viên, Italia bị chia thành 7 nước lớn nhỏ theo chế độ quân chủ, phần lớn thuộc Áo. - Nhân dân nhiều lần đấu tranh thất bại. - Sau cách mạng 1848, CNTB phát triển vấn đề thống nhất đất nước được đặt ra Cả nước hướng về Piêmôntê…+ Bá tước Cavua- Thủ tướng Piêmôntê, chủ trương thống nhất Italia “từ trên xuống” 1859, liên minh với Pháp chống Áo giành lại chủ quyền, thống nhất một số vùng MB và Mtrung.+ Năm 1860, nhân dân MN và “đội quân nghìn người” của Garibanđi khởi nghĩa, giải phóng MN sáp nhập vào Piêmôntê tuyên bố thành lập vương quốc Italia.+ Năm 1866, liên minh với Phổ chống Áo giải phóng Vênêđia.+ Năm 1870, sau chiến tranh Pháp-Phổ thu hồi Rôma. hoàn thành thống nhất tạo điều kiện cho CNTB phát triển.II. Nội chiến ở Mỹ ( 1861-1865 ) và cải cách nông nô ở Nga ( 1861 ) 1. Nội chiến ở Mỹ a. Nguyên nhân * Nguyên nhân sâu xa : Mâu thuẫn giưa TS miền Bắc với chủ nô MN ngày càng gay gắt phong trào đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ nô lệ. * Nguyên nhân trực tiếp : Cuộc bầu cử Tổng thống năm 1860, Lincôn (Đảng CH ) trúng cử tổng thống 11 bang MN tách ra thành lập Hiệp bang riêng. b. Diễn biến - Ngày 12/4/1861, giới chủ nô gây nội chiến. - Ngày 1/1/1863, Tổng thống ban hành sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ. - Ngày 9/4/1865, quân MN đầu hàng nội chiến kết thúc. c. Tính chất và ý nghĩa - Nội chiến ( chiến tranh ly khai ) chính là cuộc CMTS lần 2, xóa bỏ những cản trở để phát triển mạnh CNTB. - Vẫn chưa giải phóng hoàn toàn cho người lao động da đen.

2. Cải cách Nông nô ở Nga - Nửa đầu thế kỷ XIX, là nước phong kiến lạc hậu, QHSXTBCN phát triển chậm do bị kìm hãm bởi chế độ nông nô Cuộc đấu tranh chống chế độ nông nô

Page 22: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại:- Nông nghiệp : Ruộng đất trong tay địa chủ. Nông dân phải lao động cưỡng bức năng suất thấp.- Công nghiệp : Không phát triển vì thiếu lao động tự do và thị trường trong nước cuối thế kỷ XVIII mới xuất hiện CTTC ( các nước phương Tây từ thế kỷ XVI ).- Chính trị : Quân chủ chuyên chế; lao vào cuộc chiến tranh Crưm với Anh, Pháp, Thổ Nhĩ Kỳ. Phong trào đấu tranh chống chế độ nông nô. Sau chiến tranh Crưm, GC thống trị không thống trị như cũ được; nhân dân không cam phận sống như cũ được nữa. Nhưng ở Nga thiếu một GC lãnh đạo.Để tránh khỏi nguy cơ bị sụp đổ, Nga hoàng phải cải cách để xoa dịu quần chúng.Hoạt động 2 : Cá nhânGV nêu câu hoỉ : Vì sao khẳng định cải cách nông nô là CMTS ?HS suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại : Nông nô dược giải phóng, có thể bán sức lao động của mình cho các nhà máy, công trường; chủ tư bản thuê được lao động kinh tế TBCN phát triển.

Yêu cầu phải cải cách chế độ nông nô được đặt ra một cách bức thiết.- Ngày 19/2/1861, Nga hoàng A-lếch-xan-đrơ II ký sắc luật giải phóng những người nông dân lệ thuộc địa chủ và Tuyên ngôn về việc xóa bỏ chế độ nông nô.* Tính chất và ý nghĩa : - Là một cuộc CMTS, tạo điều kiện cho CNTB phát triển. - Là cuộc CMTS không triệt để vì vẫn bảo đảm quyền lợi của PK.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Hình thức, diễn biến của cuộc đấu tranh thống nhất Đức và Italia. - Giữa 2 cuộc thống nhất có điểm gì khác. - Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, kết quả, tính chất và ý nghĩa của cuộc nội chiến ở Mỹ. - Tình hình nước Nga trước cải cách nông nô. Tính chất và ý nghĩa của cải cách nông nô. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Sự tiến bộ về KH-KT và sự phát triển của sức sản xuất trong quá trình chuyển sang giai đoạn ĐQCN. - Sự xuất hiện của CNTB độc quyền.

Page 23: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 12/09Tiết 11

Bài 8CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Sự phát triển của KH-KT và tác động của nó đối với sản xuất và đời sống. - Sự chuyển biến của CNTB từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn ĐQCN với sự xuất hiện những hiện tượng mới trong lĩnh vực kinh tế-xã hội. 2. Về kỹ năng : Sưu tầm tài liệu về những phát minh, sáng chế của các nhà kgoa học để phục vụ cho bài học. 3. Về thái độ : Nhận thức rõ vai trò của Kh – KT trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Các bảng thống kê, sơ đồ. - Tranh, ảnh trong SGK.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, kết quả, tính chất và ý nghĩa của cuộc nội chiến ở Mỹ. - Tình hình nước Nga trước cải cách nông nô. Tính chất và ý nghĩa của cải cách nông nô. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Trình bày những thành tựu KH – KT và tác động của nó đối với sản xuất ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại :

GV cho HS xem bản thống kê về các thành tựu…

- Động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu lỏng, không cần nồi hơi tiện lợi hơn ngành khai thác dầu phát triển.- Phát minh điện, máy phát điện ( những tuốcbin chạy bằng sức nước, những tuốcbin liên hợp với Đinamô thành máy tuốcbin phát điện, cung cấp nguồn điện năng mạnh mẽ và rẻ tiền Năm 1884, nhà máy điện đầu tiên của Êđixơn ở New- Yooc, cung cấp điện cho 508 hộ với 10.164 bóng đèn.Việc tải điện đi xa đã được giải quyết giải phóng nền công nghiệp ra khỏi giới hạn về địa lý.- Sản lượng thép tăng từ 250.000 tấn (1870) 28,3 triệu tấn (1900) thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp.* Đặc điểm của sản xuất công nghiệp : Sản xuất hàng loạt, các sản phẩm được tiêu chuẩn hóa về kích thước, mẫu mã và chất lượng.Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Quá trình xuất hiện CNTB độc quyền diễn ra như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.GV hỏi thêm : Vì sao phải tập trung sản xuất tư bản ?HS suy nghĩ để trả lời.

1. Sự tiến bộ về KH- KT và sự phát triển của sản xuất Từ giữa thế kỷ XIX, KH đã có một bước phát triển lớn lao trên các lĩnh vực điện từ, hạt nhân, sự tiến hóa và di truyền, về vi trùng và chế tạo vắc-xin… được ứng dụng để nâng cao năng lực sản xuất phục vụ đời sống con người. - Động cơ đốt trong được sử dụng rộng rãi ngành khai thác dầu mỏ cuộc tranh giành dầu mỏ gay gắt. - Việc phát minh ra điện, các loại máy phát điện thuận lợi cho việc phát triển sản xuất ( xây dựng các nhà máy lớn, khu công nghiệp tập trung ) ngành mới xuất hiện : Thông tin vô tuyến điện, điện ảnh… - Việc sử dụng công nghệ lò cao Betxme đánh dấu bước chuyển biến trong ngành luyện kim, chế tạo máy… - Công nghiệp hóa học mới ra đời, phát triển nhanh, phục vụ cho ngành nhuộm, phân bón, thuốc nổ - GTVT chuyển biến mạnh mẽ.2. Sự xuất hiện của CNTB độc quyền - Xu hướng tập trung sản xuất, tập trung tư bản Các công ty độc quyền : Cacten, Xanhđica và Tơrơt. - Từ tập trung công nghiệp đến tập trung ngân hàng Sự dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp

Page 24: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.- Tiến bộ kỹ thuật Mở rộng sản xuất.- Các cơ sở thua lỗ rơi vào tay các nhà tư bản.

Tư bản tài chính, đầu sỏ tài chính. - Đẩy mạnh xuất khẩu tư bản. - Tăng cường xâm lược thuộc địa tranh chấp giữa các nước tư bản ngày càng căng thẳng.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tiến bộ kỹ thuật và tác động của chúng đối với sản xuất và đời sống. - Những chuyển biến của CNTB cuối thế kỷ XIX. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tình hình kinh tế của Anh, Pháp, Đức, Mỹ trong giai đoạnn cuối thế kỷ XIX. Nguyên nhân của tình hình đó. - Tình hình chính trị và chính sách đối nội, đối ngoại.

Page 25: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 12/09Tiết 12

Bài 9CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA (Tiếp theo )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Sự phát triển kinh tế của các nước A, P, M, Đ và sự hình thành tổ chức độc quyền ở những nước này. - Tình hình chính trị ở các nước, đặc điểm nổi bật, sự phát triển không đồng đều và những mâu thuẫn nảy sinh từ tình hình nói trên. 2. Về kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ. 3. Về thái độ : Có ý thức đề cao cảnh giác, đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hòa bình.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Lược đồ thế giới. - Tranh, ảnh và tài liệu liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Tiến bộ kỹ thuật và tác động của chúng đối với sản xuất và đời sống. - Những chuyển biến của CNTB cuối thế kỷ XIX. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnGV có thể lập bảng tóm tắt khi giảng dạy bài này hoặc theo trình tự từng nước như SGK.Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Tình hình nước Anh sau năm 1870. Vì sao nước Anh mất địa vị bá chủ thế giới về công nghiệp ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung giảng giải và chốt lại.

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Tình hình đối nội, đối ngoại của nước Anh có gì đáng lưu ý ? Đặc điểm của CNTB Anh ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.* Đối nội - Nước QCLH, thực chất là dân chủ tư sản đại nghị. - Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ thay nhau cầm quyền. - Bảo vệ GCTS, đàn áp phong trào công nhân. * Đối ngoại : Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. Đặc điểm : CNĐQ thực dân.Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Tình hình nước Pháp sau năm 1870. Vì sao nước Pháp có sự giảm sut về công nghiệp ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.

1. Nước Anh a. Tình hình kinh tế - Công nghiệp : Phát triển chậm lại, từ hàng thứ I III/Thế giới. ( Nguyên nhân : SGK ) - Vẫn đứng đầu về tài chính, xuất khẩu tư bản, thuộc địa… - Tập trung công nghiệp và ngân hàng được đẩy mạnh các công ty độc quyền. - Nông nghiệp : Không quan trọng Chỉ tự túc được 1/3. b. Tình hình chính trị * Đối nội - Nước QCLH, thực chất là dân chủ tư sản đại nghị. - Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ thay nhau cầm quyền. - Bảo vệ GCTS, đàn áp phong trào công nhân. * Đối ngoại : Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. Đặc điểm : CNĐQ thực dân.2. Nước Pháp a. Tình hình kinh tế - Công nghiệp : Phát triển chậm, từ hàng tứ II IV/ thế giới. ( Nguyên nhân : SGK ) - Đứng thứ hai về xuất khẩu tư bản, thuộc địa. - Tập trung công nghiệp, ngân hàng

Page 26: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

* Đối nội - Nước Cộng hòa.- Tổng thống có nhiệm kỳ 7 năm, quyền lực to lớn. - Đàn áp phong trào công nhân. * Đối ngoại : Đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. Đặc điểm : CNĐQ cho vay lãi.Hoạt động 4 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao nước Đức phát triển nhanh về công nghiệp từ sau năm 1870 ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ để trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại.GV hỏi tiếp : Tình hình chính trị nước Đức có gì đặc biệt ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ để trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại.* Đối nội - Là nước Liên bang theo chế độ QCLH ( liên minh giữa TS và quý tộc TS ) - Chống phong trào công nhân. * Đối ngoại : Đòi gây chiến tranh để chia lại thuộc địa. Đặc điểm : CNĐQ quân phiệt, hiếu chiến.Hoạt động 5 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao kinh tế Mỹ có sự phát triển thần kỳ sau 1870 ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.a. Tình hình kinh tế - Công nghiệp : Phát triển nhanh, từ hàng IV I/ thế giới. ( Nguyên nhân : SGK ) - Tập trung sản xuất, tập trung tư bản được đẩy mạnh công ty độc quyền Tơrơt. - Nông nghiệp : Phát triển nhanh cung cấp lương thực cho châu Âu. b. Tình hình chính trị * Đối nội - Nước công hòa với 2 Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ. - Chống phong trào công nhân * Đối ngoại : Từ những năm 80 của thế kỷ XIX, vươn ra ngoài lãnh thổ với chính sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đô la”. Đặc điểm : CNĐQ tài chính ( Đô la )

Công ty độc quyền. - Nông nghiệp : Quan trọng nhưng máy móc lạc hậu Không cung cấp đủ. b. Tình hình chính trị

3. Nước Đức a. Tình hình kinh tế - Công nghiệp : Phát triển nhanh, từ hàng thứ III II/ thế giới. ( Nguyên nhân : SGK ) - Tập trung sản xuất, tập trung tư bản diễn ra mạnh công ty độc quyền : Cacte, Xanhđica. - Nông nghiệp : Trang bị máy móc năng xuất tăng. b. Tình hình chính trị

4. Nước Mỹ a. Tình hình kinh tế b. Tình hình chính trị

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình kinh tế các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ trong giai đoạn chuyển sang CNĐQ. - Nguyên nhân của sự thay đổi vị trí. - Tình hình chính trị của các nước. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Sự ra đời và tình cảnh GCVS công nghiệp. - Phong trào đấu tranh của công nhân trong nửa đầu thế kỷ XIX. - Điểm tiến bộ và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng.

Page 27: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Chương III

PHONG TRÀO CÔNG NHÂN (Từ đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX )Ngày 20/09Tiết 13

Bài 10PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX

I. Mục tiêu bài họcHọc xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần hiểu rõ : - Về đời sống, lao động khổ cực của công nhân là nguyên nhân dẫn tới các cuộc đấu tranh chống GCTS. - Điểm tiến bộ, hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng. 2. Về kỹ năng : Biết phân tích sự kiện lịch sử để rút ra kết luận khái quát về sứ mệnh lịch sử của công nhân và bản chất của chủ nghĩa xã hội không tưởng. 3. Về thái độ : Biết căm ghét sự áp bức, bóc lột; đồng tình với cuộc đấu tranh của GCVS.II. Thiết bị, tài liệu dạy - học - Lược đồ châu Âu thế kỷ XIX. - Tranh, ảnh và tài liệu liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ Biểu hiện của sự phát triển không đồng đều của CNTB qua 4 nước ĐQ : Anh, Pháp, Đức, Mỹ. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Thành phần chủ yếu của GCVS là gì ? Tình cảnh của họ như thế nào ở các nước tư bản ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại.Trích miêu tả của Ănghen về tình cảnh GCVS trong cuốn “Tình cảnh GCCN Anh”.

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Nêu những nét chủ yếu của phong trào công nhân vào nửa đầu thế kỷ XIX ?HS tìm hiểu SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.Hoạt động 2 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm.- Nhóm 1 : Vì sao có phong trào đập phá máy móc ?- Nhóm 2 : Vì sao nói, phong trào “Hiến chương” có tính quần chúng, có ý thức chính trị ?- Nhóm 3 : Nhận xét về phong trào công nhân những năm 30 của thế kỷ XIX ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, giải thích, bổ sung và chốt lại.- Nhóm 1 : Vì cho rằng máy móc là nguyên nhân gây ra mọi tai họa đau khổ cho công nhân.- Nhóm 2 : Vì+ Đông đảo quần chúng tham gia, đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.

1. Sự ra đời và tình cảnh của GCVS công nghiệp - GCVS xuất thân từ : Nông dân và thợ thủ công thành thị bị phá sản.- Tình cảnh : Bị áp bức, bóc lột nặng nề. + Điều kiện làm việc rất tồi tệ, thời gian lao động kéo dài. + Tiền lương thấp. + Nguy cơ mất việc làm cao. Công nhân đã đứng lên đấu tranh.2. Phong trào đấu tranh của công nhân trong nửa đầu thế kỷ XIX - Đầu thế kỷ XIX, phong trào đập phá máy móc, đốt công xưởng nhận thức của GCCN còn thấp. - Từ những năm 30 của thế kỷ XIX, có bước phát triển. + Phong trào “Hiến chương”ở Anh (1836 – 1848 ). + Khởi nghĩa của công nhân dệt Liông ở Pháp ( 1831, 1834 ). + Khởi nghĩa của công nhân dệt vùng Sơlêdin ở Đức ( 1844 ). Kết quả đều bị thất bại vì thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng. Nhưng chứng tỏ, GCCN đã bước lên vũ đài chính trị với tư cách là lực lượng xã hội độc lập.

Page 28: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận + Đây là một bước tiến trong nhận thức và hành động của công nhân, thể hiện khẩu hiệu trên lá cờ và đòi thành lập nền cộng hòa của công nhân.- Nhóm 3 : Nhận xét…Mác viết : “Nếu như trước kia GCVS đi với kẻ thù để chống lại kẻ thù của kẻ thù mình, thì ngày nay họ đã chống lại trực tiếp kẻ thù của mình”.Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : CNXH không tưởng ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, giải thích, bổ sung và chốt lại.

Hoạt động 4 : NhómGV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm.- Nhóm 1 : Những điểm tiến bộ của CNXH không tưởng ?- Nhóm 2 : Những điểm hạn chế của CNXH không tưởng ?HS các nhóm theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, giải thích, bổ sung và chốt lại. Sự phát triển của phong trào công nhân đòi hỏi phải có một học thuyết thực sự khoa họcsự ra đời của CNXH khoa học.

3. Chủ nghĩa xã hội không tưởng * Hoàn cảnh lịch sử Sang thế kỷ XIX, CNTB phát triển mạnh bộc lộ những tiêu cực, xấu xa của nó tác động tới ý thức của một số nhà tư tưởng tiến bộ nhất lúc bấy giời : Xanhximông, Phuriê, Ô-oen. * Nội dung - Mặt tích cực : + Lên án, phê phán sâu sắc xã hội tư bản. + Có ý thức bảo vệ quyền lợi của những người nghèo khổ bị áp bức bóc lột. + Mơ ước về một xã hội tốt đẹp, công bằng. - Hạn chế : Không vạch ra con đường đúng đắn để giải phóng GCCN và nhân dân lao động, vì : + Không thấy được bản chất của CNTB và quy luật phát triển của chế độ ấy. + Không thấy được sự cần thiết phải cải tạo xã hội bằng cách mạng mà chỉ bằng giáo dục, thuyết phục. + Không nhận thức được vai trò, sứ mệnh lịch sử của GCCN. Mọi ý định cải tạo xã hội đều không thực hiện được CNXH không tưởng.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Sự ra đời và tình cảnh GCVS công nghiệp. - Phong trào đấu tranh của công nhân trong nửa đầu thế kỷ XIX. - Điểm tiến bộ và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Sơ lược về C. Mác và Ph. Ănghen. - Sự ra đời của “Đồng minh những người Cộng sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”. - Hoàn cảnh thành lập, hoạt động, vai trà của Quốc tế thứ nhất.

Page 29: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 20/09Tiết 14, 15

Bài 11SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC – QUỐC TÊ THỨ NHẤT

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức : Có những hiểu biết về cuộc đời và công lao của những người sáng lập CNXH khoa học; về “Tuyên ngôn của Đảng cộng sản” và tổ chức đầu tiên của những người lãnh đạo trên thế giới. 2. Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích để nắm được một tác phẩm của Mác và Ănghen. 3. Về thái độ : Kính yêu C. Mác và Ănghen, tin tưởng vào thắng lợi tất yếu của CNXH.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Ảnh chân dung của Mác và Ănghen. - Các tài liệu liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Phong trào đấu tranh của công nhân trong nửa đầu thế kỷ XIX. - Điểm tiến bộ và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Những tiền đề nào làm cơ sở cho sự ra đời của CNXH khoa học ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại.Hoạt động 2 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : So sánh xuất thân và quan điểm của Mác- Ăngghen với các nhà xã hội không tưởng ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại.- Giống : Không xuất thân từ GCCN nhưng đồng cảm với họ và mong muốn xây dựng xã hội tốt đẹp cho GCCN và loài người.- Khác : Mác và Ăngghen thấy được bản chất của CNTB, xác định nhiệm vụ lịch sử của GCCN : giải phóng loài người khỏi ách áp bức, bóc lột.GV hỏi tiếp : Cơ sở tình bạn của Mác và Ăngghen ?Cùng chung chí hướng cách mạng, cùng nghiên cứu lý luận và cùng hoạt động trong phong trào công nhân. Nói về tình bạn của 2 người, Lênin viết : “Những chuyện cổ tích thường kể lại những tấm gương cảm động về tình bạn. GCVS châu Âu có thế nói rằng : Khoa học của mình là tác phẩm sáng tạo của 2 nhà học giả kiêm chiến sĩ, mà tình bạn đã vượt xa tất cả những gì là cảm động nhất trong truyền thuyết của đời xưa”.Hoạt động 3 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao Mác và Ằnghen phải thành lập tổ chức mới của những người Cộng sản ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại.Mác và Ănghen rất quan tâm đến việc xây dựng một chính đảng độc lập của GCCN vì không có sự lãnh đạo của đảng cách mạng thì cuộc đấu tranh của VS không thể thắng lợi Đồng minh những người Cộng sản.Tiền thân là “Đồng minh những người chính nghĩa” – một

1. C. Mác và Ph. Ănghen – những người sáng lập CNXH khoa học a. Điều kiện và tiền đề ra đời của CNXH khoa học - Thực tiễn : Phong trào đấu tranh của GCCN nửa đầu thế kỷ XIX. - Lý luận : CNXH không tưởng. b. Cuộc đời và sự nghiệp của Mác và Ăngghen - Tiểu sử/SGK. - Vai trò : Sáng lập CNXH khoa học, vạch được cho GCCN con đường đấu tranh tự giải phóng : GCVS được vũ trang bằng lý luận cách mạng sẽ là lực lượng đánh đổ sự thống trị của GCTS, thoát khỏi mọi xiềng xích.

2. Đồng minh những người Cộng sản và Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản - Tháng 6/1847, Mác và Ănghen thành lập tổ chức đầu tiên của GCVS : “Đồng minh những người Cộng sản” ( tiền thân là “Đồng minh những người chính nghĩa” ), nhằm : đoàn kết vô sản các nước, lật đổ GCTS, xác lập sự thống trị của VS, thủ tiêu xã hội tư bản.- Tháng 2/1848, cương lĩnh của “Đồng

Page 30: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận tổ chức bí mật của CN Tây Âu ( đa số là người Đức lánh nạn ) chịu ảnh hưởng của CNXHKT Cải tổ lại một bước tiến lớn về chất chứ không phải chỉ là thay đổi tên gọi.

Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Nội dung và ý nghĩa của Tuyên ngôn ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại.

Hoạt động 5 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Quốc tế thứ nhất ra đời trong hoàn cảnh nào ? Hoạt động và vai trò của Quốc tế thứ nhất ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại.Trụ sở chính : Luân Đôn. Các phân bộ ở các nước có quyền tự trị trong hoạt động của mình.Hoạt động : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vai trò của Mác trong việc thành lập Quốc tế thứ nhất ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại.- Tham gia thành lập, đứng đầu ban lãnh đạo.- Soạn thảo cương lĩnh, điều lệ.- Trực tiếp chuẩn bị các đại hội và chọn người dự thảo các nghị quyết của ĐH.- Đấu tranh chống tư tưởng phi macxít trong Quốc tế.- Viết Bộ Tư Bản.

Quốc tế thứ nhất giải tán ngày 15/7/1876 ( sau thất bại của Công xã Pari ).

minh những người Cộng sản” được công bố dưới hình thức Tuyên ngôn : Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. * Nội dung của Tuyên ngôn : - Phần mở đầu : Mục đích, nguyện vọng của người Cộng sản. - 4 chương : trong đó, 2 chương đầu trình bày những luận điểm cơ bản của CNXHKH. * Ý nghĩa / SGK3. Quốc tế thứ nhất * Hoàn cảnh lịch sử - Từ giữa thế kỷ XIX, CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới. Mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt. - Cuộc đấu tranh của vô sản chống tư sản diễn ra mạnh mẽ, song lần lượt thất bại vì thiếu đoàn kết, chưa có tổ chức tống nhất…trong khi GCTS ở các nước TBCN đã liên minh, câu kết với nhau chống VS. Yêu cầu thống nhất lực lượng của GCCN thế giới trong cuộc đấu tranh chung trở nên cấp thiết Ngày 28/9/1864, Hội liên hiệp quốc tế lao động ( Quốc tế thứ nhất ) được thành lập tại Luân Đôn. * Hoạt động : Thông qua các ĐH - Đấu tranh chống các trào lưu tư tưởng xa lạ với lập trường của GCCN. - Thông qua các nghị quyết về đòi ngày làm 8 giờ, hạn chế thời gian lao động của phụ nữ và trẻ em… - Tổ chức giúp đỡ nhau trong đấu tranh của công nhân các nước. * Vai trò : - Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển. - Nhiều phân bộ quốc tế được thành lập ở các nước. - Tuyên truyền chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân. * Ý nghĩa : Là tổ chức quần chúng rộng rãi nhất của GCVS, là trung tâm đoàn kết, thống nhất lực lượng công nhân quốc tế, tạo điều kiện đấu tranh thành công.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Sơ lược về C. Mác và Ph. Ănghen. - Sự ra đời của “Đồng minh những người Cộng sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”. - Hoàn cảnh thành lập, hoạt động, vai trà của Quốc tế thứ nhất. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc cách mạng 18/3/1871. - Vì sao nói Công xã Pari là nhà nước kiểu mới. - Vì sao Công xã thất bại. Ý nghĩa của Công xã.

Page 31: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 13/10/2008Tiết 16,17

Bài 12CÔNG XÃ PARI ( 1871 )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Có những hiểu biết về : - Cuộc đấu tranh anh dũng của các chiến sĩ Công xã. - Chính sách của Công xã. - Ý nghĩa, bài học của Công xã. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng làm việc với tư liệu lịch sử, sơ đồ, lược đồ. - Biết phân tích, so sánh để nhận thức về các sự kiện, nhân vật lịch sử. 3. Về thái độ - Biết khâm phục và học tập tinh thần chiến đấu của các chiến sĩ Công xã. - Căm ghét bộ phận giai cấp tư sản tàn bạo và phản quốc. - Có niềm tin vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng vô sản.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Tranh ảnh về cuộc chiến đấu của Công xã. - Sơ đồ tổ chức của Công xã. - Lược đồ nước Pháp, cuộc chiến đấu bảo vệ Công xã.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ Quốc tế thứ nhất : Hoàn cảnh lịch sử, hoạt động và vai trò. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV giới thiệu vể chiến tranh Pháp - Phổ.- Bixmac muốn gây chiến tranh với Pháp để thống nhất đất nước vì Pháp đang là một cản trở.- Pháp muốn gây chiến với Phổ để cứu vãn tình hình khủng hoảng của Đế chế II.Sau đó, GV nêu câu hỏi : Nguyên nhân dẫn đến cuộc cách mạng ngày 18/3/1871 ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.- Sâu xa : Mâu thuẫn giai cấp.- Trực tiếp : Chiến tranh Pháp – Phổ.GV hỏi tiếp : Thái độ của quần chúng và chính phủ tư sản như thế nào trước tình hình Tổ quốc lâm nguy ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.

Thái độ của nhân dân Pháp Thái độ của GCTS Pháp- Công nhân và tiểu tư sản Pari khởi nghĩa.

- Đòi thành lập chế độ Cộng hòa.- Chuẩn bị lực lượng chống quân xâm lược.

- Thành lập chính phủ Vệ quốc, không chống cự lại, quân Phổ tiến vào Pari.- Xin đình chiến với Phổ.

- Tìm cách phá hoại cuộc kháng chiến của nhân dân.

1. Cuộc cách mạng 18/3/1871 a. Nguyên nhân bùng nổ * Nguyên nhân sâu xa : CNTB Pháp phát triển, tăng cường bóc lột nhân dân mâu thuẫn giai cấp gay gắt. * Nguyên nhân trực tiếp : Chiến tranh Pháp – Phổ Pháp bại trận Đức tiến vào lãnh thổ Pháp, bao vây Pari Nhân dân khởi nghĩa, chính phủ tư sản đầu hàng Mâu thuẫn giữa nhân dân và GCTS dẫn tới cuộc cách mạng 18/3/1871.

Page 32: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Cuộc cách mạng 18/3 diễn ra như thế nào? Thu được kết quả gì ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.GV hỏi tiếp : Vì sao nói cách mạng 18/3 là cuộc cách mạng vô sản ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.- Lãnh đạo : GCCN.- Động lực cách mạng : Công nhân, nông dân, thợ thủ công, tiểu tư sản.- Nhiệm vụ : Lật đổ chính quyền tư sản.- Kết quả : Xây dựng nhà nước vô sản.

Hoạt động 3 : Cá nhânGV cho HS xem sơ đồ tổ chức Công xã và nêu câu hỏi : Có nhận xét gì về tổ chức của Công xã ?HS quan sát sơ đồ, theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.Bầu cử theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.C.Mác : Đây là bộ máy nhà nước gọn nhẹ và ít tốn kém nhất trong lịch sử các nhà nước.

Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao nói Công xã Pari là nước kiểu mới?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.Vì sau khi được thành lập Công xã đã thực hiện những chính sách kinh tế - xã hội tiến bộ.Hoạt động 5 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Cuộc chiến đấu bảo vệ Công xã diễn ra như thế nào ? Kết quả ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt nhưng cuối cùng thất bại, quân Chie tàn sát dã man: Cuộc tàn sát trong tuần lễ đẫm máu và những ngày sau đó của quân véc-xai kinh khủng không bút nào tả xiết. Cả Pari biến thành một lò sát sinh khổng lồ, ước tính có đến 30.000 chiến sĩ bị giết, trên 40.000 người bị tù hoặc đày ra các thuộc địa xa xôi và chết dần chết mòn ở đó. Trong số người bị bắt có hơn 1000 phụ nữ, 650 trẻ em.Hoạt động 6 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao Công xã thất bại ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.

Không tận dụng thắng lợi ngày 18/3 để tiêu diệt kẻ thù, để kẻ thù chạy về Véc-xai củng cố lực lượng và phản công lại.Dè dặt trong việc tịch thu tài sản của bọn phản động.Lênin : Việc tiến hành khởi nghĩa vũ trang là khởi nghĩa đến cùng để thắng lợi, dừng lại là con đường chết của cách

b. Diễn biến và kết quả - 3h sáng 18/3/1871, Chie cho quân đánh úp đồi Môngmác thất bại. - Trưa 18/3, quân khởi nghĩa tiến vào trung tâm thủ đô, chiếm những cơ sở quan trọng. - Chiều 18/3, quân chính phủ rút chạy về Véc-xai quân cách mạng làm chủ thành phố chính quyền tư sản bị lật đổ. - Ngày 26/3, bầu cử Hội đồng Công xã. - Ngày 28/3, Công xã ra mắt quần chúng.

2. Công xã Pari – Nhà nước vô sản đầu tiên a. Tổ chức chính quyền mới - Hội đồng Công xã : Nắm quyền lập pháp và hành pháp. - Thành lập các ủy ban, đứng đầu là một ủy viên chịu trách nhiệm trước nhân dân và có thể bị bãi miễn. - Xây dựng LLVT và ANND để bảo vệ cách mạng. - Tách nhà thờ ra khỏi những hoạt động của nhà nước. b. Các chính sách kinh tế - xã hội/SGK Cơ cấu tổ chức, các chính sách và hoạt động thực tế của Công xã chứng tỏ rằng : Công xã Pari là một nhà nước kiểu mới – nhà nước vô sản, của dân, do dân và vì dân.

3. Cuộc chiến đấu bảo vệ Công xã- Ngày 2/4/1871, quân Véc-xai tấn công Pari.- Quân Công xã chiến đấu anh dũng nhưng đến ngày 28/5, Công xã thất bại.

4. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của Công xã a. Nguyên nhân thất bại * Khách quan - GCTS còn mạnh. - Câu kết với các thế lực phản động để tiêu diệt lực lượng cách mạng. * Chủ quan - GCCN chưa đủ lực lượng và kinh nghiệm. - Chưa có chính đảng để lãnh đạo đấu

Page 33: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận mạng.

Hoạt động 7 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Công xã Pari có ý nghĩa lịch sử như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.

tranh đi đến thắng lợi. - Còn phạm một số sai lầm: + Bỏ lỡ thời cơ, thiếu kiên quyết trong trấn áp kẻ thù. + Chưa thực hiện được liên minh công nông. b. Ý nghĩa lịch sử Dù chỉ tồn tại được 72 ngày và bị thất bại nhưng Công xã Pari :- Mãi mãi là tấm gương sáng chói của GCCN Pari dám “tấn công lên trời”.- Là cuộc CMVS đầu tiên nhằm xóa bỏ chế độ TBCN, thiết lập nền chuyên chính vô sản.- Cổ vũ tinh thần cách mạng cho GCCN thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình.- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cách mạng 18/3/1871. - Vì sao nói cách mạng 18/3 là cách mạng vô sản. - Vì sao nói Công xã Pari là nhà nước kiểu mới. - Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của Công xã. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX có nét nổi bật nào ? - Sự thành lập, hoạt động, vai trò của quốc tế hai. - Vì sao chủ nghĩa cơ hội chiếm ưu thế trong Quốc tế hại ?

Ngày 18/10/2008

Page 34: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Tiết 18Bài 13

PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ ( Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức - Hiểu rõ sau Công xã Pa-ri 1871, phong trào đấu tranh của công nhân chống tư sản vẫn được duy trì và phát triển. - Giải thích được sự ra đời của Quốc tế thứ hai nhằm đáp ứng những yêu cầu mới của phong trào công nhân thế giới. 2. Về kỹ năng : Nâng cao phương pháp phân tích, rút ra bài học lịch sử trên cơ sở nắm vững sự kiện cơ bản. 3. Về thái độ - Có niềm tin vào sự thắng lợi của cuộc đấu tranh của công nhân. - Biết ơn,. Kính trọng công lao của Ph. Ăng-ghen. - Tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện của chủ nghĩa cơ hội, chủ nghĩa xét lại.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Tranh ảnh về phong trào công nhân, các vị lãnh tụ… - Tài liệu đọc thêm có liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Vì sao nói Công xã Pari là nhà nước kiểu mới. - Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của Công xã. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Phong trào công nhân quốc tế sau Công xã Pa-ri và Quốc tế thứ nhất giải tán diễn ra như thế nào ? Vì sao ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhân xét, bổ sung và chốt lại.Sau Công xã Pa-ri và Quốc tế thứ nhất giải tán (1876), phong trào công nhân quốc tế vẫn duy trì và phát triển. Vì : CNTB chuyển sang CNĐQ càng tăng cường bóc lột mâu thuẫn ý thức giác ngộ của công nhân cao hơn.

GV hỏi tiếp : Nhận xét gì về phong trào công nhân thời kỳ này ?- Đảng Công nhân xã hội dân chủ Đức (1875).- ………………………..Mỹ (1876).- Đảng công nhân Phap (1879).

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Những điều kiện lịch sử nào dẫn đến thành lập Quốc tế hai ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhân xét, bổ sung và chốt lại.

1. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX- Sau Công xã Pa-ri và Quốc tế thứ nhất giải tán (1876), phong trào công nhân quốc tế vẫn duy trì và phát triển/SGK.- Tiêu biểu là phong trào công nhân Mỹ với đỉnh cao là tổng bãi công của công nhân Sicagô (1/5/1886). Kết quả : Giành được một số thắng lợi : Số đông được giảm giờ làm và ngày làm 8 giờ.* Nhận xét : Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX phát triển mạnh nhưng chưa có sự thống nhất trong lãnh đạo và phối hợp đấu tranh. Tuy nhiên, đã tạo điều kiện cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân Thành lập các đảng công nhân, đảng xã hội.2. Quốc tế thứ hai a. Hoàn cảnh lịch sử - Phong trào công nhân phát triển mạnh. - Nhiều đảng công nhân được thành lập. Sự cần thiết phải thống nhất, đoàn kết lực lượng đấu tranh. Ngày 14/7/1889, nhân kỷ niệm 100 năm cách mạng Pháp, Quốc tế hai được thành lập tại Pa-ri.* Đại hội thông qua nhiều nghị quyết quan trọng :

Page 35: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Quốc tế hai có vai trò gì đối với phong trào công nhân quốc tế ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhân xét, bổ sung và chốt lại.

GV hỏi thêm để nâng cao nhận thức của HS : Vì sao chủ nghĩa cơ hội chiếm ưu thế trong quốc tế hai ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhân xét, bổ sung và chốt lại.Sau khi Ăng-ghen qua đời, quốc tế hai không có người lãnh đạo để đấu tranh kiên quyết ( 1907, Lênin mới lãnh đạo quốc tế hai ) chống những người theo chủ nghĩa cơ hội. Hơn nữa, do sự phát triển của sản xuất TBCN đòi hỏi kỹ thuật cao và năng suất cao tỷ lệ công nhân lành nghề chiếm hơn ½. Những công nhân này được hưởng lương cao nên không có nhu cầu và nguyện vọng lật đổ chế độ tư bản mà chỉ muốn duy trì và cải biến chế độ này theo hướng cải thiện đời sống vốn tương đối dễ chịu của họ. Do đó, nảy sinh tình trạng “các ông chủ hài lòng về họ và họ cũng hài lòng đối với các ông chủ” ( Ăng-ghen ). Khi các đảng trong quốc tế hai công khai ủng hộ chính phủ tư sản của họ gây chiến tranh thế giới thứ nhất GCCN nhận rõ bản chất của quốc tế hai phân hóa : Những người Mác-xít tách khỏi quốc tế hai. Lênin tiếp tục đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội trong Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga Nước Nga trở thành trung tâm của phong trào công nhân thế giới.

- Sự cần thiết phải thành lập chính đảng của GCCN mỗi nước. - Tăng cường phong trào công nhân mang tính chất quần chúng. - Ngày làm 8 giờ. - Lấy ngày 1/5 hàng năm là ngày Quốc tế lao động. b. Hoạt động : Thông qua các Đại hội. Trải qua 2 thời kỳ : - Từ năm 1889 đến năm 1895. - Từ sau 1895 ( khi Ăng-ghen qua đời ). c. Vai trò : Khi Ăng-ghen còn sống có đóng góp quan trọng : - Truyền bá chủ nghĩa Mác, hạn chế ảnh hưởng của chủ nghĩa cơ hội trong phong trào công nhân. - Đoàn kết phong trào công nhân các nước. - Thành lập chính đảng vô sản ở nhiều nước. Khi Ăng-ghen qua đời, chủ nghĩa cơ hội có điều kiện phát triển. Lênin tiếp tục cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội về những vấn đề cơ bản : Giành chính quyền của GCVS, thái độ đối với vấn đề thuộc địa và chiến tranh đế quốc. Quốc tế hai đi dần đến chỗ phân hóa và tan rã khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ ( do các đảng trong quốc tế hai, trừ Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga đều ủng hộ chiến tranh đế quốc ).

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX có nét nổi bật nào ? - Sự thành lập, hoạt động, vai trò của quốc tế hai. - Vì sao chủ nghĩa cơ hội chiếm ưu thế trong Quốc tế hại ? 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Sự thành lập chính đảng kiểu mới ở Nga. - Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, kết quả của cách mạng 1905 – 1907. - Nguyên nhân thất bại, tính chất và ý nghĩa lịch sử.

Ngày 27/10/2008

Page 36: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Tiết 19, 20

Bài 14V.I. LÊ-NIN VÀ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ĐẦU THẾ KỶ XX –

CÁCH MẠNG NGA 1905-1907

I. Mục tiêu bài họcHọc xong bài này, HS : 1. Về kiến thức : Cần có những hiểu biết về : Tình hình nước Nga vào đầu thế kỷ XX, về vai trò của Lê-nin đối với cách mạng Nga và cuộc cách mạng 1905-1907. 2. Về kỹ năng : Nâng cao trình độ phân tích, so sánh tính chất cuộc cách mạng Nga 1905-1907 với tính chất của các cuộc cách mạng đã học để rút ra bài học lịch sử. 3. Về thái độ : Kính yêu Lê-nin; hiểu rõ về cách mạng Nga 1905-1907 để rút ra bài học lịch sử.II. Thiết bị, tài liệu dạy-hoc - Tranh, ảnh và tài liệu về Lê-nin. - Bảng tóm tắt diễn biến, so sánh tính chất cách mạng 1905-1907 với các cuộc cách mạng đã học.III.Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu và nhận xét phong trào công nhân cuối thế kỷ XIX. - Quốc tế thứ hai : Sự thành lập, hoạt động, vai trò… 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nhắc lại cuộc cải cách nông nô, sau đó nêu câu hỏi : Sau cải cách nông nô, tình hình nước Nga như thế nào ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhân xét, bổ sung và chốt lại.- Kinh tế TBCN phát triển giai đoạn ĐQCN ( tập trung sản xuất và tư bản cao, hình thành các công ty độc quyền ).- Bộ máy cai trị nằm trong tay địa chủ, quý tộc.- Ruộng đất cũng tập trung trong tay địa chủ, nông dân không có ruộng đất phải làm thuê cho địa chủ. Nạn đói thường xuyên xảy ra ( Năm 1891…làm hàng chục nghìn người chết đói ).- GCCN Nga pahỉ làm việc từ 12 – 14h/ngày, tiền lương thấp…GV hỏi tiếp : Trong tình hình như vậy, điều gì sẽ xảy ra ?HS suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét và kết luận : Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt phong trào công nhân phát triển. Trong 5 năm (1881-1886 ) có 48 cuộc bãi công thành lập một số tổ chức công nhân như : Hội liên hiệp công nhân miền Nam nước Nga (1875), Hội liên hiệp công nhân miền Bắc nước Nga (1878).

GV hướng dẫn HS tìm tài liệu tham khảo và học tiểu sử của Lê-nin theo SGK.Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Chính đảng công nhân Nga được thành lập như thế nào ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhân xét, bổ sung và chốt lại.- Trước sự phát triển của PTCN, năm 1883, Plêkhanốp là người đầu tiên đã tìm cách truyền bá chủ nghĩa Mác vào nước Nga nhưng chưa thâm nhập vào phong trào công

I. Lê-nin và sự thành lập chính đảng công nhân ở Nga 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng - Kinh tế : Sau cải cách nông nô, kinh tế TBCN phát triển cuối thế kỷ XIX, chuyển sang giai đoạn ĐQCN, nhưng vẫn bị sự cản trở bởi chế độ chuyên chế và tàn dư của chế độ nông nô. - Chính trị - xã hội : + Vẫn là nước quân chủ chuyên chế. + Dưới ách thống trị của Nga hoàng, đời sống của GCCN, nông dân và các dân tộc phụ thuộc hết sức khốn khổ. Mâu thuẫn xã hội gay gắt phong trào đấu tranh chống chế độ Nga hoàng phát triển mạnh Yêu cầu xây dựng một chính đảng của GCCN được đặt ra.

2. Lê-nin và sự thành lập chính đảng công nhân Nga a. Lê-nin và những hoạt động cách mạng/SGK. b. Sự thành lập chính đảng công nhân NgaNăm 1903, Lê-nin đã hoàn thành nhiệm vụ lịch sử : kết hợp chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân thành lập Đảng CNXHDC Nga. * Ý nghĩa lịch sử : - Đây là Đảng vô sản kiểu mới đầu tiên

Page 37: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận nhân.- 10 năm sau, Lê-nin đi vào con đường hoạt động chính trị năm 1898, thành lập đảng CNXHDC Nga nhưng lại mắc ảnh hưởng của chủ nghĩa cơ hội.- Năm 1900, cùng các đồng chí của mình xuất bản báo “Tia lửa” ra sức truyền bá chủ nghĩa Mác, chuẩn bị thành lập chính đảng kiểu mới. Năm 1903, tại ĐH lần thứ hai đảng CNXHDC Nga, đa số đại biểu ủng hộ đường lối của Lê-nin (Những người Bônsêvích) cải tổ thành đảng vô sản kiểu mới.GV tiếp tục hỏi : Thế nào là Đảng vô sản kiểu mới ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhân xét, bổ sung và chốt lại.- Theo và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác.- Đấu tranh vũ trang, lật đổ GCTS, thiết lập chuyên chính vô sản.- Tinh thần cách mạng triệt để, không thỏa hiệp (không ủng hộ chiến tranh đế quốc ).- Tổ chức chặt chẽ theo nguyên tắc tập trung dân chủ.

Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao bùng nổ cách mạng 1905 – 1907 ở Nga ?HS liên hệ phần I, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét và chốt lại.

GV hỏi tiếp : Cách mạng diễn ra như thế nào ?HS theo dõi SGK, trình bày tóm tắt.GV nhận xét và chốt lại sự kiện chính theo bảng sau :

Thời gian Sự kiện9/1/1905

Mùa hè 1905

1/5/1905

6/1905

12/1905

Năm 1907

- 14 vạn công nhân Xanh Pê-téc-bua đưa đơn thỉnh nguyện đến cung điện mùa Đông, bị đàn áp, lịch sử gọi là “ngày chủ nhật đẫm máu”.- Phong trào lan rộng, lôi cuốn cả binh lính và nông dân tham gia.- Công nhân toàn Nga biểu dương lực lượng.- Thủy binh chiến hạm Pô-tem-kin khởi nghĩa ở Ô-đét-xa. Công nhân, nông dân tiếp tục đấu tranh, thành lập các Xô viết.- Tổng bãi công bắt đầu ở Mát-xcơ-va và sau đó nổ ra ở nhiều nơi khác, rồi nhanh chóng biến thành khởi nghĩa vũ trang.- Phong trào cách mạng chấm dứt.

Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Cách mạng 1905 – 1907 có điểm gì khác với các cuộc cách mạng đã học ?HS theo dõi SGK, liên hệ với các cuộc cách mạng đã học, suy nghĩ trả lời.GV nhân xét, bổ sung và chốt lại.- Lãnh đạo : GCVS và chính đảng của nó.- Động lực : Công nhân và nông dân.

trên thế giới. - Đánh dấu bước ngoặt trong phong trào công nhân Nga.

II. Cách mạng Nga 1905 – 1907 1. Nguyên nhân a. Nguyên nhân sâu xa : Do mâu thuẫn giữa nhân dân Nga với chế độ Nga hoàng. b. Nguyên nhân trực tiếp : Nước Nga thất bại trong cuộc chiến tranh Nga – Nhật ( 1904 – 1905 ) làm cho mâu thuẫn vốn có trong xã hội lên đến đỉnh điểm. 2. Diễn biến

3. Tính chất, nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử a. Tính chất : Là cuộc cách mạng DCTS kiểu mới.

Page 38: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Xu thế phát triển : Tiến lên làm cách mạng XHCN CNXH.Hoạt động 5 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao Cách mạng 1905 – 1907 thất bại ? HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhân xét, bổ sung và chốt lại.- GCTS đứng về phía Nga hoàng, Pháp cho Nga vay 50000 phrăng, bán chịu 500.000 khẩu súng; Đức chuẩn bị 10000 quân để đưa sang đàn áp cách mạng khi cần thiết…- Binh lính còn nghe lệnh Nga hoàng đàn áp cchs mạng.

- Những người Mensêvích trong Đảng không ủng hộ cách mạng.

GV hỏi tiếp : Cách mạng 1905 – 1907 có ý nghĩa lịch sử như thế nào ? HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhân xét, bổ sung và chốt lại, hướng dẫn HS học SGK. Sau đó, GV rút ra bài học kinh nghiệm :- Cần có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.- Phải có liên minh công – nông chặt chẽ.- Phải vận động được binh sĩ.- Phải kiên quyết cách mạng.

b. Nguyên nhân thất bại

- GCTS câu kết với các nước ĐQ giúp Nga hoàng đàn áp cách mạng.

- Quân đội chưa ngả hẳn về phía cách mạng. - Liên minh công – nông chưa thật vững chắc. - Đảng CNXHDC Nga thiếu sự thống nhất. c. Ý nghĩa lịch sử/SGK

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Sự thành lập chính đảng kiểu mới ở Nga. - Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, kết quả của cách mạng 1905 – 1907. - Nguyên nhân thất bại, tính chất và ý nghĩa lịch sử. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tình hình Nhật Bản đầu thế kỷ XIX đến trước 1868. - Nội dung và ý nghĩa của cải cách Minh Trị. - Những điều kiện chứng tỏ Nhật bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN.

Dặn dò HS chuẩn bị kiến thức, tiết sau kiểm tra 1 tiết.

TIẾT : 21

Page 39: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

KIỂM TRA 1 TIẾT

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất

1. Cách mạng tư sản Anh bùng nổ vào năm :a. 1640 b. 1642 c. 1649 d. 16892. Sự kiện được coi là đỉnh cao của cách mạng tư sản Anh là :a. Bắt được vua Sác-lơ I .b. Quân của Quốc hội giành chiến thắng ở trận Nêdơbi .c. Thiết lập nền Cộng hòa .d. Thiết lập nền Quân chủ lập hiến.3. Việc xâm chiếm đất đai ở Bắc Mỹ của thực dân Anh bắt đầu từ thế kỷ :a. XV b. XVI c. XVII d. XVIII4. Đặc điểm kinh tế miền Nam của 13 thuộc địa Bắc Mỹ là :a. Kinh tế công thương nghiệp . c. Kinh tế đồn điền .b. Kinh tế chủ trại . d. Kinh tế công nông nghiệp .5. Vào thế kỷ XVI , Nê-đéc-lan có nền kinh tế công thương nghiệp : a. Lạc hậu nhất châu Âu . c. Phát triển nhất thế giới . b. Lạc hậu nhất thế giới . d. Phát triển nhất châu Âu .6. Cách mạng Nê-đéc-lan bùng nổ là do mâu thuẫn :a. Giữa giai cấp tư sản Nê-đéc-lan và nhân dân lao động .b. Giữa toàn thể nhân dân Nê-đéc-lan với chính quyền cai trị Tây Ban Nha .c. Giữa giai cấp tư sản Nê-đéc-lan với chính quyền cai trị Tây Ban Nha .d. Giữa giai cấp tư sản với địa chủ quý tộc .7. Tây Ban Nha chính thức công nhận độc lập của Hà Lan vào năm : a. 1566 b. 1581 c. 1609 d. 1648 8. Từ sự phát triển kinh tế vào thế kỷ XVI , ở Nê-đéc-lan một xã hội mới được hình thành gồm 2 giai cấp cơ bản là :a. Địa chủ và nông dân . c. Nông dân và công nhân .b. Tư sản và vô sản . d. Tư sản và quý tộc mới .9. Vào đầu thế kỷ XVII , sự thâm nhập của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp ở Anh đã làm xuất hiện tầng lớp xã hội mới , đó là :a. Địa chủ quý tộc . c. Tư sản .b. Công nhân . d. Quý tộc mới .10. Crôm-oen làm Bảo hộ công trong thời gian :a. Từ 1642 đến 1649 . c. Từ 1653 đến 1658 .b. Tư 1649 đến 1653 . d. Từ 1658 đến 1689 .11. Cách mạng Hà Lan là cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức :a. Nội chiến . c. Nội chiến và chiến tranh giải phóng .b. Chiến tranh giải phóng dân tộc . d. Cải cách dân chủ .12. Vào thế kỷ XVIII , thương nghiệp Pháp gặp khó khăn bởi sự cản trở nào ?a. Mỗi địa phương có một thuế quan riêng . c. Nhà nước nắm độc quyền một số hàng hóa .b. Hệ thống đo lường không thống nhất . d. Cả 3 đều đúng .13. Lãnh đạo cách mạng tư sản Pháp là :a. Giai cấp tư sản . c. Liên minh giữa tư sản và quý tộc mới .b. Giai cấp công nhân . d. Tầng lớp quý tộc mới .14. Nhân dân Pari tấn công ngục Baxti vào ngày :a. 14/7/1789 b. 14/7/1792 c. 14/7/1793 d. 14/7/179415. Quân dân Pháp đánh thắng liên quân Áo - Phổ tại trận Vanmi là nhờ :a. Bắt được vua và hoàng hậu . c. Bài hát Macxâye .b. Được quyền bầu cử . d. Bầu Quốc hội mới .16. Thời kỳ chuyên chính cách mạng Giacôbanh là đỉnh cao của cách mạng Pháp vì :a. Xóa bỏ chế độ quân chủ . c. Nông dân có ruộng đất .b. Đẩy lùi ngoại xâm . d. Hoàn thành 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ .

Mã đề : 012

Page 40: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận 17. Trước cách mạng , xã hội Anh chia làm 2 phe đối lập là :a. Giai cấp tư sản với công nhân . c. Quý tộc phong kiến với nông dân .b. Giai cấp tư sản với quý tộc mới . d. Tư sản , quý tộc mới , nhân dân lao động với quý tộc phong kiến18. Nguyên nhân chủ yếu làm cho cách mạng Anh phát triển quanh co , phức tạp ,có lúc thỏa hiệp với phong kiến vì lãnh đạo cách mạng là :a. Giai cấp tư sản . c. Tầng lớp quý tộc mới .b. Giai cấp công nhân . d. Liên minh giữa tư sản và quý tộc mới .19. Động lực chủ yếu tạo nên quá trình phát triển đi lên của cách mạng Pháp là :a. Giai cấp tư sản . c. Quần chúng nhân dân .b. Đẳng cấp thứ ba . d. Quân đội .20. Tháng 4/1792 , liên quân Áo - Phổ tấn công Pháp vì :a. Giúp triều đình Pháp . c. Muốn xâm chiếm nước Pháp .b. Sợ ảnh hưởng của cách mạng Pháp . d. Sợ Pháp tấn công .21. Sự kiện nào là "Tiếng chuông cảnh tỉnh "đối với nước Pháp đang ở đêm trước của cuộc cách mạng ?a. Chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ .b. Cách mạng Hà lan .c. Cách mạng tư sản Anh .d. Cuộc đấu tranh thống nhất nước Đức .22. Sự kiện làm bùng nổ cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là :a. "Chè Bôxtơn". c. Chính phủ Anh tăng cường quân đội ở Bắc Mỹ .b. Chính phủ Anh ra lệnh đóng cửa cảng Bôxtơn . d. Chính phủ Anh đặt ra nhiều loại thuế .23. Đại hội đại biểu 13 bang thông qua "Tuyên ngôn độc lập" vào :a. Ngày 4/7/1773 b. Ngày 4/7/1776 c. Ngày 4/7/1781 d. Ngày 4/7/178324. Sau sự kiện phá ngục Baxti , nước Pháp thiết lập :a. Nền quân chủ lập hiến . c. Chế độ đốc chính .b. Nền Cộng hòa . d. Chế độ độc tài quân sự .25. Cách mạng Pháp 1789 là cuộc cách mạng triệt để nhất trong :a. Lịch sử cách mạng thế giới . c. Khuôn khổ cách mạng vô sản .b. Khuôn khổ cách mạng tư sản . d. Lịch sử thế giới cận đại .26. Tìm phát biểu sai về cách mạng Hà Lan :a. Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới . c. Giành được độc lập dân tộc .b. Lật đổ ách thống trị của Tây Ban Nha . d. Triệt để nhất .27. Cuộc cách mạng nào được coi"là cuộc nổi dậy lần thứ ba nhưng là cuộc nổi dậy đầu tiên hoàn toàn vứt bỏ chiếc áo khoác tôn giáo"?a. Cuộc đấu tranh thống nhất Đức . c. Cách mạng tư sản Pháp .b. Cuộc đấu tranh thống nhất Italia . d. Cách mạng tư sản Anh .28. Hiến pháp 1793 của Pháp quy định quyền bầu cử thuộc :a. Công dân tích cực . c. Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên .b. Công dân tiêu cực . d. Mọi công dân từ 21 tuổi trở lên .29. Cách mạng tư sản Pháp diễn ra dưới hình thức :a. Nội chiến . c. Nội chiến và chiến tranh giải phóng dân tộc .b. Thống nhất đất nước . c. Chiến tranh giải phóng dân tộc .

30. Tình hình kinh tế - xã hội Pháp trước cách mạng có điểm khác biệt với nước Anh là :a. Công nghiệp phát triển với nhiều công trường thủ công .b. Thương nghiệp phát đạt nhưng bị kìm hãm bởi quan hệ sản xuất phong kiến .c. Nông nghiệp lạc hậu , kém phát triển .d. Mâu thuẫn xã hội gay gắt .31. Theo hiến pháp 1787 của Mỹ quy định , người phụ nữ :a. Được quyền bầu cử . c. Được quyền ứng cử .b. Không có quyền bầu cử . d. Không có quyền công dân .32. Sự kiện tạo bước ngoặt cho cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là :

Page 41: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận a. Trận Le-xinh-tơn (1775 c. Trận Xa-ra-tô-ga ( 1777 )b. Nghĩa quân chiếm được Bôxtơn ( 1776 ) d. Trận I-oóc-tao ( 1781 )33. Thực dân Anh công nhận độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mỹ vào năm :a. 1776 b.1781 c.1783 d. 178734. Việc xử tử vua Lu-i XVI ( 1793 ) có ý nghĩa gì ?a. Thể hiện sức mạnh của quần chúng trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phong kiến .b. Ủng hộ nền Cộng hòa đầu tiên của nước Pháp .c. Quyết tâm chống xâm lược , bảo vệ Tổ quốc và cách mạng .d. Cả 3 đều đúng .35. Chính quyền Giacôbanh được thiết lập sau cuộc khởi nghĩa ngày :a. 14/7/1789 b. 10/8/1792 c. 2/6/1793 d. 27/7/179436. Hạn chế của "Luật giá tối đa " dưới thời Giacôbanh là :a. Quy định giá tối đa cho lương thực và thực phẩm . c. Bắt bọn đầu cơ , tích trữ .b. Tịch thu lương thực tích trữ của bọn đầu cơ . d. Quy định mức lương tối đa cho công nhân .37. Sở dĩ cách mạng tư sản Pháp triệt để hơn các cuộc cách mạng tư sản khác là nhờ :a. Giai cấp tư sản nắm quyền lãnh đạo . c. Giai cấp nông dân đông đảo hơn .b. Có tư tưởng tiến bộ dẫn đường . d. Mâu thuẫn xã hội gay gắt hơn .38. Vấn đề cơ bản mà cách mạng Pháp phải giải quyết là :a. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và giải quyết ruộng đất cho nông dân .b. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và thiết lập chính quyền tư sản .c. Xóa bỏ chế độ đẳng cấp bất công .d. Thúc đẩy kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển . 39. Điểm hạn chế của "Tuyên ngôn độc lập" 1776 ở Mỹ là :a. Khẳng định quyền con người . b. Khẳng định chủ quyền thuộc về nhân dân .c. Khẳng định quyền lực của giai cấp tư sản và người da trắng d. Tố cáo tội ác của thực dân Anh .40. Trong nền quân chủ lập hiến thiết lập vào tháng 9/1791 , chính quyền thuộc về :a. Vua Lu-i XVI c. Đại tư sản tài chính .b. Đẳng cấp thứ ba . d. Tư sản công thương nghiệp .

HẾT

Page 42: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Chương IV

CÁC NƯỚC CHÂU Á( TỪ GIỮA THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX )

Ngày 02/11/2008 Tiết 22

Bài 15 NHẬT BẢN

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức - Hiểu rõ sự sụp đổ của chế độ Mạc phủ và cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc CMTS , đưa NB phát triển theo con đường TBCN , nhanh chóng chuyển sang giai đoạn ĐQCN . - Biết được bản chất cuộc Duy tân , đặc điểm của CNĐQ phong kiến quân phiệt NB . 2. Về kỹ năng Biết phân tích , đánh giá đúng các sự kiện chủ yếu trong bài : bản chất cuộc Duy tân ở NB , đặc điểm của CNĐQ Nhật Bản . 3. Về thái độ Biểu lộ sự đồng tình ủng hộ cuộc cải cách mà Minh Trị tiến hành năm 1868 . Đánh giá được những ưu điểm cũng như hạn chế của cuộc Duy tân Minh Trị . Biết so sánh và liên hệ với công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay . II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ ĐQ Nhật cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX . - Tranh , ảnh và tài liệu liên quan .III. Nội dung và phương pháp GV giới thiệu vào bài : Cùng bối cảnh lịch sử với các nước phương Đông nhưng Nhật lại thoát khỏi thân phận nước thuộc địa . Vì sao NB làm được điều đó ? Chúng ta cùng tìm hiểu .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânSử dụng lược đồ ĐQ Nhật ..., GV giới thiệu sơ lược : NB là một quốc đảo ở phía Đông Bắc châu Á . Đất nước trải dài theo hình cánh cung , gồm 4 đảo chính : Hôn-su , Hôc-cai-đô, Kiu-siu , Si-cô-cư với diện tích khoảng 378.000 km2 .Cuối thế kỷ VI - đầu thế kỷ VII , NB chuyển sang chế độ PK. Cuối thế kỷ XII ( 1192 ) , Yôrimôtô chính thức lập nên chế độ Tướng quân ( Sôgun ) lập ra chính quyền và hộ phủ riêng gọi là Mạc phủ thời kỳ của chính quyền kép : Mạc phủ và Thiên hoàng cùng song song tồn tại dần dần Tướng quân thâu tóm quyền hành .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Trình bày những nét cơ bản về tình hình NB từ nửa đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868 ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Chính trị : Vua có vị trí tối cao nhưng thực quyền thuộc về Tướng quân mâu thuẫn trong nội giai cấp thống trị ...- Kinh tế : + Nông nghiệp : Dựa trên QHSX phong kiến lạc hậu ...+ Thủ công nghiệp và công thương nghiệp : phát triển , song bị chế độ phong kiến cản trở .- Xã hội : Duy trì chế độ đẳng cấp ( sự phân hóa của tầng lớp Samurai )mâu thuẫn xã hội gay gắt phong trào đấu tranh ( chỉ trong thập niên 60 của thế kỷ XIX có đến 60 cuộc bạo động của nông dân )nguyên nhân sâu xa làm sụp đổ chế độ Mạc phủ .

GV hỏi tiếp : Nhân tố nào làm cho mâu thuẫn trên sâu sắc

1. Nhật Bản từ nửa đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX - Lâm vào khủng hoảng trầm trọng về mọi mặt : kinh tế , chính trị , xã hội .

Page 43: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận hơn để dẫn đến bùng nổ phong trào "Đảo Mạc" ?HS tìm hiểu SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Chính việc Mạc phủ ký hiệp ước bất bình đẳng mâu thuẫn vốn có trong xã hội thêm sâu sắc (nguyên nhân trực tiếp ...) phong trào "Đảo Mạc" . Đầu năm 1868 , tấn công Kiôtô , lật đổ chế độ Mạc phủ .

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV giới thiệu : Sau khi nắm thực quyền , Thiên hoàng Minh Trị lập chính phủ mới và tiến hành cải cách .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Nội dung của chính sách cải cách?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , chốt lại và hướng dẫn HS về nhà học SGK .Hoạt động 3 : Nhóm - Nhóm 1 : Ý nghĩa của cải cách ?- Nhóm 2 : Tính chất của cách ?- Nhóm 3 : Vì sao cải cách thành công ?Các nhóm thảo luận , cử đại diện trả lời .GV nhận xét và chốt lại :* Ý nghĩa : Cuộc cải cách đã mở đường cho việc biến nước Nhật PK thành một nước TBCN thoát khỏi số phận nước thuộc địa và phụ thuộc .* Tính chất : Là cuộc CMTS không triệt để vì : GCTS chưa nắm chính quyền ; vẫn tồn tại sở hữu ruộng đất PK .* Nhật thành công vì : Thiên hoàng nắm được quyền lực ; mọi tầng lớp xã hội có tư tưởng đổi mới và ủng hộ Thiên hoàng .GV hỏi tiếp : Cuộc Duy tân có ảnh hưởng gì đến phong trào yêu nước VN vào nửa đầu thế kỷ XX ?HS dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 để trả lời .GV nhận xét và chốt lại :Góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước VN theo khuynh hướng DCTS .Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Những biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Kinh tế :+ Tốc độ tăng trưởng cao , phát triển nhanh hơn Nga đến 10 lần .+ Độc quyền Mít-su-bi-si và Mít-xưi :Một nhà báo viết về Mít-xưi " Anh có thể đi đến Nhật trên chiếc tàu thủy của hãng Mít-xưi, tàu chạy bằng than đá của Mít-xưi , cập bến của Mít-xưi . Sau đó , đi tàu điện do Mít-xưi sản xuất , đọc sách do Mít-xưi xuất bản dưới ánh sáng bóng điện do Mít-xưi chế tạo ..."- Đối ngoại : + Chiến tranh Nga - Nhật ( 1904-1905) , Nhật chiếm bán đảo Liêu Đông , cảng Lữ Thuận và nam đảo Xa-kha-lin .+ 1910 , thôn tính toàn bộ bán đảo Triều Tiên .+ 1914 , mở rộng ảnh hưởng ở TQĐQ hùng mạnh ở châu Á .- Xã hội : Công nhân làm việc từ 12-14h, trong điều kiện rất tồi tệ , tiền lương thấp hơn các nước Âu-Mỹ rất nhiều CN

- Các nước phương Tây ( Mỹ , Anh , Pháp , Nga ...) dùng áp lực quân sự đòi NB phải "mở cửa"Mạc phủ buộc phải ký các hiệp ước bất bình đẳng mâu thuẫn vốn có trong xã hội thêm sâu sắc phong trào "Đảo Mạc",lật đổ chế độ Mạc phủ trao quyền lực cho Thiên hoàng .2. Cuộc Duy tân Minh Trị - Chính trị - hành chính - Kinh tế - Giáo dục - Quân sự * Ý nghĩa : Cuộc cải cách đã mở đường cho việc biến nước Nhật PK thành một nước TBCN thoát khỏi số phận nước thuộc địa và phụ thuộc .* Tính chất : Là cuộc CMTS nhưng là cuộc CMTS không triệt để .

3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN - Kinh tế : Đẩy mạnh công nghiệp hóa Tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng xuất hiện nhiều công ty độc quyền chi phối đời sống kinh tế - chính trị ở Nhật.

- Đối ngoại : Thực hiện chính sách ngoại giao xâm lược , bành trướng hung hãn , tìm mọi cách đặt ách thống trị thực dân đối với các nước láng giềng .- Xã hội : Cùng với sự phát triển của CNTB là sự bần cùng hóa của nhân dân lao động Phong trào công nhân

Page 44: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận đấu tranh đòi tăng lương , cải thiện đời sốngcác chính đảng ra đời do Ca-tai-a-ma Xen lãnh đạo . Ông là người có công truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào NB ... GV hỏi tiếp : Từ những nội dung đã học , cho biết đặc điểm của CNĐQ Nhật Bản ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và kết luận : Mặc dù tiến lên con đương TBCN nhưng NB vẫn duy trì chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến, tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn. Chính phủ Nhật tăng cường đàn áp PTCN và đẩy mạnh xâm lược thuộc địa là CNĐQ phong kiến quân phiệt .

phát triển 1901 , Đảng XHDC Nhật Bản thành lập dưới sự lãnh đạo của Ca-tai-a-ma Xen .

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Nguyên nhân , diễn biến và kết quả của phong trào "Đảo Mạc" - Nội dung , ý nghĩa , tính chất của cải cách Minh Trị . - Những biểu hiện chuyển sang CNĐQ của Nhật Bản . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tình hình kinh tế , xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX . - Nguyên nhân , diễn biến , kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Xipay . - Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc ( 1885 - 1908 )

Ngày 08/11/2008Tiết 23

Bài 16 ẤN ĐỘ

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức - Biết rõ chính sách khai thác , bóc lột thuộc địa của thực dân Anh làm cho nhân dân Ấn Độ rơi vào cuộc sống vôcùng khốn khổ . Do đó , cuộc đấu tranh chống thực dân Anh diễn ra rầm rộ , tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Xipay . - Hiểu được vai trò của GCTS dân tộc Ấn Độ trong PTĐTGPDT cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX . - Biết nguyên nhân , diễn biến cao trào đấu tranh của công nhân và nhân dân lao động Ấn Độ vào đầu thế kỷ XX . 2. Về kỹ năng Rèn luyện kỹ năng thực hành bộ môn , nâng cao trình độ phân tích sự kiện lịch sử , rút ra kết luận . 3. Về thái độ - Căm ghét sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa thực dân Anh cũng như chủ nghĩa thực dân nói chung . - Đồng tình , ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ giành độc lập dân tộc .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ tự nhiên Ấn Độ . - Lược đồ phong trào CM Ấn Độ cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX . - Tranh , ảnh và tài liệu liên quan .

Page 45: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Vì sao trong bối cảnh với các nước châu Á , Nhật Bản lại thoát số phận nước thuộc địa ? - Nội dung , ý nghĩa và tính chất của cải cách Minh Trị . 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài ...

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân Sử dụng lược đồ tự nhiên Ấn Độ , GV giới thiệu khái quát về đất nước Ấn Độ : Ấn Độ là một quốc gia rộng lớn ( Nam châu Á ) , rộng 4 triệu km2... Năm 1498 , Vascô đơ Gama tìm tới Ấn Độ . Từ đó, các nước phương Tây từng bước xâm nhập vào Ấn Độ ...Sau cuộc chiến tranh Anh - Pháp ( 1746 - 1763 ) , thực dân Anh từng bước hoàn thành việc xâm lược Ấn Độ vào gữa thế kỷ XIX .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Tình hình kinh tế , xã hội Ấn Độ dưới ách cai trị của thực dân Anh ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :* Về kinh tế : Tiến hành khai thác Ấn Độ một cách quy mô. - Ra sức vơ vét các nguồn nguyên liệu. - Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận tối đa .Thuộc địa quan trọng nhất của TD Anh : + Cung cấp nguyên liệu , lương thực cho chính quốc .+ TD Anh tiến hành tăng thuế , cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền .+ Nông dân nộp tô thuế cao bần cùng hóa chết đói ( 26 triệu người chết đói / 25 năm cuối thế kỷ XIX )* Về chính trị - xã hội - Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ : Ngày 1/1/1877 , nữ hoàng Anh Vích-to-ri-a tuyên bố đồng là nữ hoàng Ấn Độ . - Thực hiện chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong GCPK bản xứ .Biến các quý tộc PK bản xứ thành tay sai . - Khơi sâu thêm sự cách biệt về chủng tộc , đẳng cấp và tôn giáo ở Ấn Độ .

GV hỏi thêm : Những âm mưu , thủ đoạn trên nhằm mục đích gì ?HS suy nghĩ trả lời .GV nhân xét , giảng giải và kết luận : Nhằm chia rẽ giai cấp , tôn giáo ...để ngăn cản phong trào đấu tranh của nhân dân . Hoạt động 2 : Nhóm - Nhóm 1 : Tìm nguyên nhân sâu xa .- Nhóm 2 : Tìm nguyên nhân trực tiếp.HS đọc SGK , suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét và chốt lại : * Nguyên nhân sâu xa : Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Ấn Độ với TD Anh .* Nguyên nhân trực tiếp : Binh lính Xipay bị sĩ quan Anh bạc đãi , khinh rẻ, xúc phạm đến tín ngưỡng .GV hỏi tiếp : Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào ?HS dựa vào SGK , trả lời .GV nhận xét và hướng dấn HS học SGK phần diễn biến .

1. Tình hình kinh tế , xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX a. Về kinh tế : Tiến hành khai thác Ấn Độ một cách quy mô . - Ra sức vơ vét các nguồn nguyên liệu. - Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận tối đa .Thuộc địa quan trọng nhất của TD Anh .

b. Về chính trị - xã hội - Chính phủ Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ . - Thực hiện chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong GCPK bản xứ Biến các quý tộc PK bản xứ thành tay sai . - Khơi sâu thêm sự cách biệt về chủng tộc , đẳng cấp và tôn giáo ở Ấn Độ .

2. Cuộc khởi nghĩa Xipay (1857-1859) a. Nguyên nhân : * Nguyên nhân sâu xa : Mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân Ấn Độ với TD Anh . * Nguyên nhân trực tiếp : Binh lính Xipay bị sĩ quan Anh bạc đãi , khinh rẻ, xúc phạm đến tín ngưỡng .

b. Diễn biến

Page 46: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV lưu ý thêm cho HS : Cuộc khởi nghĩa nổ ra , giành thắng lợi nhanh , mở rộng vùng giải phóng và thu hút đông đảo nhân dân tham gia có tính chất dân tộc .TD Anh phải tạm thời đình chỉ việc xâm lược các nước khác , tập trung viện binh đến Ấn Độ 1859 , khởi nghĩa thất bại , bị đàn áp dã man .

Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV nêu đôi nét về tình hình Ấn Độ sau khởi nghĩa Xipay thất bại : Anh tăng cường thống trị , bóc lột biến nước này thành thị trường chủ yếu tiêu thụ hàng hóa cho chính quốc chuyển biến lớn trong xã hội Ấn Độ , quan trọng nhất là sự ra đời của GCTS Ấn Độ ...GV nêu câu hỏi : Đảng Quốc đại được thành lập và phân hóa như thế nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : GCTS và trí thức đóng vai trò quan trọng trong đời sống . Họ muốn tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền nhưng bị TD Anh kìm hãm .Lo sợ trước sự phát triển của phong trào quần chúng TD Anh tìm cách lôi kéo GCTS cho phép GC này thành lập một chính đảng ( Do một viên quan người Anh là Hôme đứng ra thành lập ,ngày thành lập có mặt nữ hoàng Anh )Tuy còn hạn chế ( GCTS vừa đấu tranh chống TD vì bị chèn ép vừa thỏa hiệp vì có điểm chung về quyền lợi ) nhưng nó chứng tỏ GCTS Ấn Độ đã bước lên vũ đài lịch sử .TD Anh tìm cách hạn chế bằng cách lập ra các tổ chức đối lập : Liên minh Hồi giáo , Liên hiệp Ấn giáo ...nhằm phá hoại sự thống nhất trong phong trào GPDT .

Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhân GV giới thiệu : Phong trào diễn ra trong bối cảnh : trong nước thì nội bộ Đảng chia rẽ ; thế giới thì Nhật thắng trong chiến tranh Nga - Nhật , CM Nga 1905- 1907 ...Sau đó , nêu câu hỏi : Cao trào dân tộc 1905 - 1908 diễn ra như thế nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : - Cuộc đấu tranh chống việc chia cắt tỉnh Ben-gen . - Phong trào phản đối việc xử án Ti-lắc với khẩu hiệu : "hãy trả lời mỗi năm tù của Ti-lắc bằng một ngày tổng bãi công " . - Phong trào đấu tranh của công nhân chống lại quân đội Anh . GV hỏi tiếp : Cao trào cách mạng 1905 - 1908 có tính chất và ý nghĩa lịch sử gì ?HS tìm hiểu SGK , suy nghĩa để trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Trong phong trào này , Đảng Quốc đại , đặc biệt là phái "cấp tiến" có vai trò trong việc khơi dậy tinh thần dân tộc , song vẫn còn những hạn chế ...

c. Ý nghĩa :Được coi là cuộc khởi nghĩa dân tộc , tiêu biểu cho tinh thần yêu nước , ý chí chống xâm lược của nhân dân Ấn Độ .3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc ( 1885 - 1908 ) a. Sự thành lập Đảng Quốc đại - Quá trình khai thác của TD Anh GCTS Ấn Độ ra đời . Tháng 12/1885, Đảng Quốc dân đại hội( Đảng Quốc đại ) thành lập với đường lối đấu tranh ôn hòa ( 20 năm đầu )Tuy còn hạn chế , thỏa hiệp nhưng chứng tỏ GCTS Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị .

- Thực dân Anh luôn tìm cách hạn chế hoạt động của Đảng Quốc đại cùng với ảnh hưởng cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân phân hóa thành 2 phái : Cấp tiến ( Cực đoan) và phái ôn hòa . b. Phong trào dân tộc ( 1905-1908 ) - Cuộc đấu tranh chống việc chia cắt tỉnh Ben-gen . - Phong trào phản đối việc xử án Ti-lắc . - Phong trào đấu tranh của công nhân chống lại quân đội Anh .

* Tính chất : Phong trào dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản. * Ý nghĩa : Thể hiện sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ trong trào lưu dân tộc, dân chủ chung của nhân dân châu Á vào những năm đầu thế kỷ XX - đó là "sự thức tỉnh châu Á"

Page 47: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX . - Nguyên nhân , diễn biến , ý nghĩa của khởi nghĩa Xipay . - Diễn biến và tính chất của cao trào dân tộc 1905 - 1908 . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Quảtình TQ bị các nước ĐQ xâm lược . - Phong trào đấu tranh của nhân dân TQ từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX . - Tôn Trung Sơn và sự thành lập TQ đồng minh hội . - Nguyuên nhân , diễn biến , kết quả và ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi .

Ngày 10/11/2008Tiết 24 , 25

Bài 17 TRUNG QUỐC

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức Có những hiểu biết về : - Thái độ nhu nhược của triều đình Mãn Thanh trước âm mưu xâm lược , chia cắt TQ của các nước ĐQ . - Quá trình TQ trở thành nước nửa thuộc địa , nửa phong kiến . - Phong trào đấu tranh của nhân dân , chủ yếu là phong trào Duy tân và phong trào Nghĩa Hòa đoàn . - Cách mạng Tân Hợi . 2. Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích tài liệu , sự kiện ; rút ra kết luận , khái quát . 3. Về thái độ - Phê phán chính sách xâm lược của CNĐQ , sự hèn yếu , phản bội của giai cấp PK thống trị .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ TQ . - Lược đồ cách mạng Tân Hợi . - Tranh , ảnh và tài liệu liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ

Page 48: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Tình hình kinh tế-xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX . - Nguyên nhân , diễn biến và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Xipay . 2. Bài mới : Vì sao cuối thế kỷ XIX , nước TQ rộng lớn , đông dân nhất thế giới lại bị các nước ĐQ xâm lược , xâu xé ? Nhân dân TQ đã đấu tranh như thế nào ?

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Tình hình TQ giữa thế kỷ XIX có điểm gì đáng lưu ý ?HS theo dõi SGK , liên hệ thực tế để trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Từ giữa thế kỷ XIX , chính quyền PK Mãn Thanh suy yếu ; khởi nghĩa nông dân nổ ra liên tục . - Các nước tư bản đẩy mạnh việc xâm chiếm TQ . - Bị thất bại trong chiến tranh thuốc phiện chính quyền Mãn Thanh phải ký Hiệp ước Nam Kinh mở đầu quá trình biến TQ từ một nước PK độc lập thành một nước nửa thuộc địa , nửa PK ( nước phụ thuộc ) - Các nước ĐQ chia vùng ảnh hưởng :+ Đức chiếm vùng Sơn Đông .+ Anh chiếm vùng châu thổ sông Dương Tử (Trường Giang) + Pháp chiếm vùng Vân Nam , Quảng Tây , Quảng Đông .+ Nga , Nhật chiếm vùng Đông Bắc ...GV hỏi tiếp : Vì sao không một nước ĐQ nào có thể một mình xâm chiếm và thống trị TQ ?HS suy nghĩ kết hợp với hình 50 /SGK để trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Vì TQ cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX như một miếng mồi béo bở khiến các nước ĐQ phải tranh chấp , giành giật lẫn nhau nhưng đó lại là "chiếc bánh khổng lồ "mà không một tên đế quốc nào có thể nuốt nổi một mình , buộc phải chia xẻ với nhau .Ngồi xung quanh là 6 người với chiếc nĩa trong tay ( từ trái qua phải là chân dung : Hoàng đế Đức, Tổng thống Pháp , Nga hoàng , Nhật hoàng , Tổng thống Mỹ và thủ tướng Anh đương thời )GV lưu ý HS , tuy trên danh nghĩa TQ vẫn độc lập ( không phải là nước thuộc địa , đặt dưới quyền thống trị trực tiếp của TD phương Tây ) , song chủ quyền dân tộc bị vi phạm , phải phụ thuộc nhiều vào ĐQ .Ở các vườn hoa tráng lệ của Thượng Hải treo biển : "Cấm người TQ và chó vào"Hoạt động 2 : Nhóm - Nhóm 1 : Tìm hiểu mục tiêu , lãnh đạo , lực lượng , diễn biến và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.- Nhóm 2 : Tìm hiểu mục tiêu , lãnh đạo , lực lượng , diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động Duy tân .- Nhóm 3 : Tìm hiểu mục tiêu , lãnh đạo , lực lượng , diễn biến và ý nghĩa lịch sử của phong trào Nghĩa Hòa đoàn .Các nhóm thảo luận , điền vào bảng tóm tắt trên bảng .GV nhận xét và chốt lại :Phong trào

Mục tiêu

Lãnh đạo

Lực lượng

Diễn biến Ý nghĩa

Thái bình

Chống PK

Hồng Tú

Quần chúng nhân dân bị

- 1/1/1851 nổ ra ở Kim Điền.-Xây dựng chính quyền ở Thiên

Là phongtrào NDlớnnhất trong lịch

1. TQ bị các nước ĐQ xâm lược - Từ giữa thế kỷ XIX , chính quyền PK Mãn Thanh suy yếu ; khởi nghĩa nông dân nổ ra liên tục . - Các nước tư bản đẩy mạnh việc xâm chiếm TQ . - Bị thất bại trong chiến tranh thuốc phiện chính quyền Mãn Thanh phải ký Hiệp ước Nam Kinh mở đầu quá trình biến TQ từ một nước PK độc lập thành một nước nửa thuộc địa , nửa PK ( nước phụ thuộc ) - Sau chiến tranh thuốc phiện , các nước ĐQ tranh nhau xâu xé TQ và chia vùng ảnh hưởng .

2. Phong trào đấu tranh của nhân dân TQ từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX a. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ( 1851 - 1864 ) b. Cuộc vận động Duy tân ( 1898 ) c. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn

Page 49: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Thiên quốc

Mãn Thanh

Toàn (GCND)

áp bức (chủ yếu là ND )

Kinh .- Thi hành nhiều chính sách tiến bộ.- 1864, bị thất bại .

sử TQ.

Cuộc vận

động Duy tân

Cải cách...đưa đất nước theo con đường TBCN

Trí thức PK tiếnbộ(Khang Hữu Vi , Lương Khải Siêu)

Quan lại , sĩ phu tiến bộ, địa chủ tiến bộ, thương nhân và tư sản dân tộc

Bắt đầu 11/6 đến 21/9/1898 thì thất bại .

-Góp phần làm lung lay nền tảng của chế độ PK ở TQ , -Ảnh hưởng đến các nước châu Á .

Phong trào

Nghĩa Hòa đoàn

Chống đế quốc

GC nông dân

Chủ yếu là nông dân

- Bùng nổ ở Sơn Đông Trực lệ, Sơn Tây.-Năm1900,tấn công các sứ quán nước ngoài ở BK .-Liên quân 8 nước ĐQ tấn công BK Triều đình đầu hàng ký Điều ước Tân Sửu(1901)TQ trở thành nước nửa thuộc địa, nửa PK.

Giáng một đòn mạnh mẽ vào các nước TD xâm lược TQ .

GV hỏi tiếp : Vì sao những phong trào đấu tranh của nhân dân TQ đều thất bại ?HS suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Các phong trào đấu tranh trên đều thất bại vì : - Chưa có tổ chức lãnh đạo . - Do sự bảo thủ , hèn nhát của triều đình Mãn Thanh . - PK và ĐQ câu kết để đàn áp phong trào .Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV hướng dẫn HS tìm hiểu cuộc đời và hoạt động của Tôn Trung Sơn .Sau đó , nêu câu hỏi : Trung Quốc Đồng minh hội được thành lập như thế nào ? HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , giảng giải và chốt lại :

Các phong trào đấu tranh trên đều thất bại vì : - Chưa có tổ chức lãnh đạo . - Do sự bảo thủ , hèn nhát của triều đình Mãn Thanh . - PK và ĐQ câu kết để đàn áp phong trào . 3. Tôn Trung Sơn và TQ Đồng minh hội - Sự bành trướng của của CNTB công thương nghiệp phát triển GCTS Trung Quốc ra đời từ cuối thế kỷ XIX và lớn mạnh vào đầu thế kỷ XX .

Page 50: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Sự bành trướng của của CNTB công thương nghiệp phát triển GCTS Trung Quốc ra đời từ cuối thế kỷ XIX và lớn mạnh vào đầu thế kỷ XX . - Dựa vào cuộc đấu tranh của quần chúng , GCTS bắt đầu tập hợp lực lượng , thành lập các tổ chức chính trị của mình : Hưng Trung hội , Quang Phục hội , Hoa Trung hội . - Tôn Trung Sơn là đại diện ưu tú và là lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở TQ . - Đầu 1905 , phong trào đấu tranh của nhân dân TQ phát triển mạnh . Tôn Trung Sơn từ châu Âu về Nhật Bản bàn về việc thành lập chính đảng . Tháng 8/1905 , Trung Quốc Đồng minh hội - chính đảng của GCTS ra đời ( Hội nghị tổ chức tại Tôkiô gồm 300 đại biểu để hợp nhất 3 tổ chức trên )

GV hỏi tiếp : Cương lĩnh và mục tiêu đấu tranh của Hội như thế nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : + Cương lĩnh : Dựa trên học thuyết Tam dân của TTS : " Dân tộc độc lập, dân quyền tự do , dân sinh hạnh phúc".+ Mục tiêu : Đánh đổ Mãn Thanh , khôi phục Trung Hoa , thành lập Dân quốc , thực hiện quyền bình đẳng ruộng đất GV hỏi thêm : Mục tiêu của Trung Quốc Đồng minh hội có những tiến bộ và hạn chế gì ? HS suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét và kết luận :- Tiến bộ : Đáp ứng yêu cầu , nguyện vọng của của nhân dân .- Hạn chế : Không nêu cao ý thức dân tộc chống kẻ thù chính là ĐQ mà chĩa mũi nhọn vào phong kiến . Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Vì sao bùng nổ cách mạng Tân Hợi ?HS tìm hiểu SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : * Nguyên nhân sâu xa : Mâu thuẫn giữa nhân dân TQ với ĐQ và PK . * Nguyên nhân trực tiếp : Triều đình Mãn Thanh trao quyền khai thác đường sắt cho tư bản nước ngoài : - Đường sắt Việt - Hán : Từ Quảng Đông qua Hồ Nam , Hồ Bắc nối liền dường sắt Kinh Hán , chạy dài suốt Bắc - Nam . - Đường sắt Xuyên Hán chạy qua Tây Nam đi sâu vào Tây Nam TQ .Đây là 2 tuyến đường quan trọng . Năm 1898 , Mỹ giành được quyền kinh doanh đường sắt Việt - Hán . Đến ngày 9/5/1911 , triều đình ký hợp đồng kinh doanh đường sắt Việt - Hán và Xuyên Hán với Anh , Mỹ , Pháp , Đức nhân dân căm phẫn châm ngòi cho cuộc cách mạng .

GV hỏi tiếp : Cách mạng diễn ra như thế nào ?HS tìm hiểu SGK , trả lời .GV tường thuật theo lược đồ và chốt lại để HS ghi bài :- Ngày 10/10/1911 , Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương thắng lợi nhanh chóng lan rộng ra các tỉnh miền

- Dựa vào cuộc đấu tranh của quần chúng , GCTS bắt đầu tập hợp lực lượng , thành lập các tổ chức chính trị của mình . - Tôn Trung Sơn là đại diện ưu tú và là lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở TQ . - Đầu 1905 , phong trào đấu tranh của nhân dân TQ phát triển mạnh . Tôn Trung Sơn từ châu Âu về Nhật Bản bàn về việc thành lập chính đảng. Tháng 8/1905 , Trung Quốc Đồng minh hội - chính đảng của GCTS ra đời . + Cương lĩnh : Dựa trên học thuyết Tam dân của TTS : " Dân tộc độc lập, dân quyền tự do , dân sinh hạnh phúc".+ Mục tiêu : Đánh đổ Mãn Thanh , khôi phục Trung Hoa , thành lập Dân quốc , thực hiện quyền bình đẳng ruộng đất

4. Cách mạng Tân Hợi ( 1911 ) a. Nguyên nhân bùng nổ * Nguyên nhân sâu xa : Mâu thuẫn giữa nhân dân TQ với ĐQ và PK . * Nguyên nhân trực tiếp : Triều đình Mãn Thanh trao quyền khai thác đường sắt cho tư bản nước ngoài châm ngòi cho cuộc cách mạng .

b. Diễn biến

Page 51: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Nam và miền Trung .- Ngày 29/12/1911 , Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc và bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống .- Ngày 12/2/1912 , Vua Phổ nghi thoái vị .- Tháng 2/1912 , TTS từ chức .Ngày 10/3/1912 , Viên Thế Khải làm Đại Tổng thống Cách mạng chấm dứt .Hoạt động 5 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm :- Nhóm 1 : Tìm kết quả .- Nhóm 2 : Tìm tính chất .- Nhóm 3 : Tìm nguyên nhân thất bại .- Nhóm 4 : Tìm ý nghĩa lịch sử .HS các nhóm thảo luận , đại diện trả lời .GV nhận xét và chốt lại :* Kết quả : Lật đổ triều đại Mãn Thanh , chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở TQ . * Tính chất : là cuộc CMTS không triệt để vì : chưa xóa bỏ ách thống trị của ĐQ , chưa thủ tiêu sở hữu ruộng đất PK ( GV trích dẫn nhận xét của nhà văn Lỗ Tấn trong tác phẩm AQ chính truyện ... * Nguyên nhân thất bại : - Chưa dựa hẳn vào nhân dân để làm một cuộc CM thật sự . - Sự thỏa hiệp của GCTS . - Sự ủng hộ của các nước ĐQ đối với lực lượng phản CM . * Ý nghĩa lịch sử : - Mở đường cho CNTB phát triển . - Có ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của một số nước châu Á .

c. Kết quả , tính chất , nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử * Kết quả : Lật đổ triều đại Mãn Thanh , chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở TQ . * Tính chất : là cuộc CMTS không triệt để ( chưa xóa bỏ ách thống trị của ĐQ , chưa thủ tiêu sở hữu ruộng đất PK ) . * Nguyên nhân thất bại : - Chưa dựa hẳn vào nhân dân để làm một cuộc CM thật sự . - Sự thỏa hiệp của GCTS . - Sự ủng hộ của các nước ĐQ đối với lực lượng phản CM . * Ý nghĩa lịch sử : - Mở đường cho CNTB phát triển . - Có ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của một số nước châu Á .

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Quá trình TQ trở thành nước nửa thuộc địa nửa PK . - Phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX . - Đặc biệt là Cách mạng Tân Hợi 1911 . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Những nét chính của tình hình Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX . - Đặc điểm phong trào đấu tranh ở ĐNA . - Vì sao Thái Lan giữ được độc lập .

Page 52: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Ngày 19/11/2008Tiết 26, 27, 28

Page 53: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Bài 18 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

( CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức Có những hiểu biết cơ bản về : chính sách thống trị , bóc lột thực dân và cuộc đấu tranh của các nước Đông Nam Á thuộc địa để giải phóng dân tộc ; công cuộc duy tân ở Xiêm . 2. Về kỹ năng : Phát triển năng lực phân tích những sự kiện trong quá khứ để rút ra bài học hiện tại . 3. Về thái độ : Giáo dục tinh thần đoàn kết trong đấu tranh giành độc lập và sự hợp tác , hữu nghị trong công cuộc xây dựng đất nước ở 3 nước Đông Dương và các nước Đông Nam Á .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ Đông Nam Á . - Tranh , ảnh và tài liệu liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Sự thành lập Trung Quốc Đồng minh hội và ý nghĩa . - Nguyên nhân , diễn biến , kết quả và ý nghĩa lịch sử của cách mạng Tân Hợi . 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân Sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX , GV giới thiệu ngắn gọn : Là khu vực Địa lý - lịch sử rộng lớn , bao gồm cả lục địa và các quần đảo .- Phía Bắc giáp TQ .- Phía Đông giáp TBD .- Phía Nam giáp Ôtxtrâylia .- Phía Tây giáp Ấn Độ Dương và Ấn Độ .Có tầm quan trọng về chiến lược , tài nguyên phong phú và nền văn minh lâu đời trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Vì sao các nước Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và chốt lại : - Khách quan : các nước phương Tây đang phát triển nhanh trên con đường TBCN cần thị trường , nguyên liệu , nhân công .

- Chủ quan : Các nước Đông Nam Á là vùng chiến lược quan trọng , giàu tài nguyên , chế độ PK đang khủng hoảng trầm trọng cơ hội cho các nước thực dân phương Tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược .

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Trình bày quá trình xâm lược của các nước ĐQ ở Đông Nam Á ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và kết luận : - In-đô-nê-xi-a : Từ thế kỷ XV-XVI , thực dân phương Tây đã xâm nhập ( TBN , BĐN , Hà Lan )giữa thế kỷ XIX , Hà Lan hoàn thành xâm chiếm thuộc địa. - Miến Điện ( nay là Mi-an-ma ) : Năm 1885 , Anh thôn tính Miến Điện , biến nước này thành một tỉnh của Ấn Độ

I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á 1. Nguyên nhân

- Khách quan : Từ giữa thế kỷ XIX , các nước châu Âu và Bắc Mỹ căn bản hoàn thành CMTS , tăng cường xâm chiếm thuộc địa . - Chủ quan : Các nước Đông Nam Á là vùng chiến lược quan trọng , giàu tài nguyên , chế độ PK đang khủng hoảng trầm trọng cơ hội cho các nước thực dân phương Tây mở rộng và hoàn thành việc xâm lược . 2. Diễn biến

- In-đô-nê-xi-a : Từ thế kỷ XV-XVI , thực dân phương Tây đã xâm nhập giữa thế kỷ XIX , Hà Lan hoàn thành xâm chiếm thuộc địa . - Phi-líp-pin : Từ thế kỷ XVI , thuộc

Page 54: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận thuộc Anh . - Mã Lai ( nay là Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po ) : Sớm bị các nước TB nhòm ngó đầu thế kỷ XX , trở thành thuộc địa của Anh . - Ba nước Đông Dương : Cuối thế kỷ XIX , trở thành thuộc địa của Pháp .

- Xiêm : Cả Anh-Pháp đều muốn chiếm nhưng không dễ gì một mình nuốt trôi nên hòa giải , trung lập hóa Xiêm tránh cuộc chiến tranh có thể xảy ra giữa 2 bên và biến Xiêm thành "vùng đệm"nằm giữa các thuộc địa của Anh và Pháp trên bán đảo Trung Ấn . Được chính thức hóa bằng thỏa hiệp Luân Đôn ( 15/1/1896 ) Cuối thế kỷ XIX , phụ thuộc Anh và Pháp là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị .Hoạt động 1 : cả lớp và cá nhân Dựa vào lược đồ , xác định vị trí địa lý của In-đô-nê-xi-a : nước lớn nhất ở ĐNA với hơn 13.600 đảo lớn nhỏ . Hình thù được ví như "Một chuỗi ngọc bích quấn vào đường Xích đạo"Sau đó , GV nêu câu hỏi : Trình bày những nét lớn về phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân In-đô-nê-xi-a ?HS theo dõi SGK , khái quát để trả lời .GV nhận xét , giảng giải và kết luận :- Phong trào đấu tranh chống Hà Lan liên tiếp nổ ra từ đầu thế kỷ XIX . GV hỏi thêm : Có nhận xét gì về khởi nghĩa nông dân do Sa-min lãnh đạo ?HS đọc đoạn chữ nhỏ/SGK , suy nghĩ trả lời .GV nhận xét và kết luận : Tư tưởng của Sa-min về xây dựng một đất nước mà trong đó mọi người đều hạnh phúc , sung sướng là mang tính không tưởng , thể hiện chủ nghĩa bình quân , song nó cũng góp phần tổ chức ,động viên quần chúng nhân dân đứng lên đấu tranh chống ách áp bức , bóc lột , bất công .

- Cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX, mang màu sắc mới ...Phong trào yêu nước của nhân dân In-đô-nê-xi-a nổ ra liên tục , tinh thần chiến đấu anh dũng , lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân , không giành được thắng lợi vì chưa có đường lối cứu nước đúng đắn .

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV giới thiệu : Phi-líp-pin là một quốc gia hải đảo , được ví như một "dải lửa" trên biển vì có nhiều núi lửa còn hoạt động ở các đảo .

địa của TBN . Sau cuộc chiến tranh 1899-1902 , thuộc địa của Mỹ . - Miến Điện ( nay là Mi-an-ma ) : Năm 1885 , Anh thôn tính Miến Điện , biến nước này thành một tỉnh của Ấn Độ thuộc Anh . - Mã Lai ( nay là Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po ) : Sớm bị các nước TB nhòm ngó đầu thế kỷ XX , trở thành thuộc địa của Anh . - Ba nước Đông Dương : Cuối thế kỷ XIX , trở thành thuộc địa của Pháp . - Xiêm : Cuối thế kỷ XIX , phụ thuộc Anh và Pháp là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị .

II. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á 1. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a

- Phong trào đấu tranh chống Hà Lan liên tiếp nổ ra từ đầu thế kỷ XIX . + Tháng 10/1873 , phong trào đấu tranh của nhân dân A-chê Quân Hà Lan chiếm được hoàng cung nhưng vẫn không chinh phục được A-chê . + Các cuộc khởi nghĩa ở Tây Xu-ma-tơ-ra ( 1873-1909 ), Ba Tắc ( 1878-1907 )... + Năm 1890 , khởi nghĩa nông dân do Sa-min lãnh đạo .

- Vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX , phong trào yêu nước mang màu sắc mới . + Phong trào công nhân phát triển thành lập các tổ chức công đoàn , truyền bá chủ nghĩa Mác , đặt cơ sở cho ĐCS ra đời ( 5/1920 ). + Phong trào của tư sản và trí thức yêu nước chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản phương Tây , đóng vai trò nhất định trong phong trào yêu nước ở In-đô-nê-xi-a . 2. Phong trào chống thực dân ở Phi-líp-pin

Page 55: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Sau đó , GV nêu câu hỏi : Trình bày những nét lớn về phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân Phi-líp-pin ?HS theo dõi SGK , ttrả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Thực dân TBN cai trị tàn bạo ( khai thác tài nguyên , nắm quyền cai trị , phân biệt đối xử tôn giáo ...)Mâu thuẫn dân tộc sâu sắc cuộc đấu tranh nổ ra liên tục ( 1872 , khởi nghĩa của nhân dân thành phố Ca-vi-tô )đều thất bại .

- Vào những năm 90 của thế kỷ XIX , xuất hiện 2 xu hướng đấu tranh . GV hỏi tiếp : Điểm giống và khác nhau giữa 2 xu hướng trong phong trào giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin ?HS suy nghĩ , trả lời .GV nhận xét , giảng giải và kết luận :* Giống : Đều thể hiện tinh thần yêu nước , mục đích chống thực dân xây dựng một xã hội bình đẳng ...* Khác : - Xu hướng cải cách : Thể hiện tính chất ôn hòa của tư sản dân tộc và trí thức tư sản Không có tổ chức sâu rộng trong quần chúng nên yếu ớt .- Xu hướng bạo động : chủ trương bạo động , khởi nghĩa vũ trang của quần chúng nhân dân Được quần chúng ủng hộ , phát triển thành cuộc cách mạng tư sản chống ĐQ . GV hỏi thêm : Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ đối với Phi-líp-pin ?HS theo dõi SGK , trả lời . GV nhận xét và chốt lại : Dưới danh nghĩa ủng hộ nhân dân Phi-líp-pin đấu tranh chống thực dân , dựng chính quyền A-ghi-nan-đô TBN thua trận thì chiếm Phi-líp-pin .Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV hướng dẫn HS đọc SGK để nắm quá trình xâm lược Cam-pu-chia của thực dân Pháp .Sau đó , nêu câu hỏi : Trình bày những nét chính các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cam-pu-chia ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Ách thống trị của thực dân Pháp Bất bình trong mọi tầng lớp nhân dân cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp diễn ra sôi nổi . - Mở đầu là khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha ( 1861 - 1892 ). - Cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 - 1866 ). - Cuộc khởi nghĩa của Pu-cô-bô (1866- 1867 ).GV hỏi tiếp : Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân VN và CPC được biểu hiện như thế nào trong các cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa và Pu-côm-pô ?HS theo dõi SGK , lựa chọn kiến thức trả lời . GV nhận xét và chốt lại : Nhân dân Việt Nam đã :- Ủng hộ cuộc khởi nghĩa .- Giúp đỡ .- Tham gia khởi nghĩa .- Phối hợp trong chiến đấu .Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhân GV giới thiệu quá trình Lào trở thành thuộc địa . Sau đó , nêu câu hỏi : Những nét chính của phong trào chống Pháp ở

- Chính sách cai trị của thực dân TBN mâu thuẫn giữa nhân dân Phi-líp-pin với thực dân TBN ngày càng gay gắt cuộc đấu tranh giành độc lập liên tiếp nổ ra , song còn mang tính tự phát nên đều thất bại . - Vào những năm 90 của thế kỷ XIX , xuất hiện 2 xu hướng chính trong phong trào giải phóng dân tộc . + Xu hướng cải cách của Hô-xê Ri-dan /SGK . + Xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô Cuộc cách mạng 1896 /SGK Là cuộc CM mang tính chất tư sản , chống ĐQ đầu tiên ở ĐNA .

- Lợi dụng tình hình này , Mỹ tiến hành can thiệp , thực hiện âm mưu xâm lược Phi-líp-pin Nhân dân Phi-líp-pin tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ kéo dài đến năm 1902 thì bị dập tắt trở thành thuộc địa của Mỹ . 3. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu-chia Ách thống trị của thực dân Pháp Bất bình trong mọi tầng lớp nhân dân cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp diễn ra sôi nổi . - Mở đầu là khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha ( 1861 - 1892 ). - Cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa (1863 - 1866 ). - Cuộc khởi nghĩa của Pu-cô-bô (1866- 1867 ).

4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế

Page 56: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Lào ?HS tìm hiểu SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : - Pháp xâm chiếm Lào sau khi đã hoàn thành việc bình định quân sự đối với VN và CPC . - Cuộc đấu tranh chống Pháp của Lào nổ ra ngay sau khi bị thực dân Pháp xâm lược , có sự phối hợp với đấu tranh với nhân dân VN . + Mở đầu là cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào dưới sự lãnh đạo của Pha-ca-đuốc .+ Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven ( 1901 - 1937) do Ong Kẹo và Com-ma-đam chỉ huy .GV hỏi tiếp : Có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nhân dân 3 nước Đông Dương ?HS theo dõi SGK kết hợp suy nghĩa để trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Diễn ra sôi nổi , quyết liệt , thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất vì độc lập dân tộc , song đều thất bại .- Nguyên nhân là do mạng tính tự phát , thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức vững vàng , chính quyền cai trị đầu hàng .- Thể hiện tinh thần yêu nước , đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương .Hoặc GV có thể hướng dẫn HS tóm tắt theo mẫu sau:

Quốc gia TD xâm lược

Phong trào đấu tranh tiêu biểu

Inđônêxia Hà LanPhilippin TBN

MỹCampuchia PhápLào PhápKết quả Đều thất bại

Hoạt động 5 : Cả lớp và cá nhân GV giới thiệu : Vào giữa thế kỷ XIX , cũng như các nước ĐNA , Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm nhập của phương Tây , nhất là Anh và Pháp . Sau đó , nêu câu hỏi: Vì sao Xiêm không bị biến thành nước thuộc địa như nhiều nước khác ở châu Á ?HS tìm hiểu SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Nhờ cải cách của Ra-ma IV và Ra-ma V Ý nghĩa : Đã đưa Xiêm phát triển theo con đường TBCN , vẫn giữ được độc lập mặc dù chịu nhiều lệ thuộc vào Anh , Pháp .Phong trào đấu tranh của các nước ĐNA với 2 khuynh hướng chủ yếu : Đấu tranh tự phát của nông dân ( cuối XIX )và khuynh hướng dân chủ tư sản ( đầu XX )

kỷ XX - Pháp xâm chiếm Lào sau khi đã hoàn thành việc bình định quân sự đối với VN và CPC . - Cuộc đấu tranh chống Pháp của Lào nổ ra ngay sau khi bị thực dân Pháp xâm lược , có sự phối hợp với đấu tranh với nhân dân VN . + Mở đầu là cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào dưới sự lãnh đạo của Pha-ca-đuốc . + Cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven ( 1901 - 1937 ) do Ong Kẹo và Com-ma-đam chỉ huy .

5. Công cuộc cải cách ở Xiêm giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX* Nội dung cải cách của Ra-ma IV và Ra-ma V :- Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ .- Xóa bỏ chế độ tạp dịch của nông dân đối với địa chủ , quý tộc và nhà nước PK , giải phóng số đông người lao động .- Cải cách chế độ thuế khóa , giảm nhẹ thuế ruộng .- Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, xuất khẩu gạo , gỗ tếch .- Cải cách hành chính , tài chính , quân đội ,trường học , theo kiểu phương Tây- Mở rộng ngoại giao với các nước Âu-Mỹ ...* Ý nghĩa

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Qua trình thực dân xâm lược Đông Nam Á . - Những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân các nước ĐNA. - Đặc điểm của phong trào đấu tranh ở các nước ĐNA . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Quá trình châu Phi bị các nước ĐQ xâm lược . - Phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi .

Page 57: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Chương VCÁC NƯỚC CHÂU PHI ,

MỸ LATINH THỜI CẬN ĐẠI

Ngày 28/11/2008Tiết 29

Bài 19 CHÂU PHI

I. Mục tiêu bài họcHọc xong bài này , HS : 1. Về kiến thức - Biết rõ nguyên nhân và quá trình xâm lược châu Phi của các nước thực dân đế quốc . - Hiểu được chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi . - Trình bày được những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi . 2. Về kỹ năng : Nâng cao các kỹ năng học tập bộ môn và biết liên hệ những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống hiện nay . 3. Về thái độ : Có tinh thần đoàn kết quốc tế , ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống chủ nghĩa thực dân .II. Thiết bị , tài liệu dạy học - Lược đồ châu Phi . - Tài liệu tham khảo liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Phong trào đấu tranh chống xâm lược của nhân dân 3 nước Đông Dương . Đặc điểm ? - Vì sao , Xiêm vẫn giữ được độc lập ? 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Khái quát tình hình châu Phi trước khi bị xâm lược ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Là một trong những cái nôi của văn minh nhân loại , có nền văn hóa lâu đời. - Mỗi quốc gia có trình độ phát triển khác nhau về kinh tế , chính trị - xã hội, nhiều nơi còn rất lạc hậu . - Có vị trí chiến lược , giàu tài nguyên thiên nhiên , nguồn nhân công rẻ mạt ...Trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân Sử dụng lược đồ châu Phi , giới thiệu , nêu câu hỏi : Trình bày quá trình thực dân xâm lược châu Phi ?HS theo dõi SGK kết hợp với lược đồ để trình bày .GV nhận xét và chốt lại :- Từ cuối thế kỷ XIX ( sau khi hoàn thành kênh đào Xuy-ê ) đến đầu thế kỷ XX , các nước tư bản phương Tây hoàn thành việc phân chia thuộc địa ở châu Phi .- Anh chiếm 32% diện tích châu Phi .- Pháp : 28%- I-ta-li-a : 8%- Đức : 7,5%- Bỉ 7,5%- BĐN : 6,5%Hoạt động 3 : Cá nhân

1. Vài nét về châu Phi trước khi bị xâm lược - Là một trong những cái nôi của văn minh nhân loại , có nền văn hóa lâu đời. - Mỗi quốc gia có trình độ phát triển khác nhau về kinh tế , chính trị - xã hội, nhiều nơi còn rất lạc hậu . - Có vị trí chiến lược , giàu tài nguyên thiên nhiên , nguồn nhân công rẻ mạt ...Trở thành đối tượng xâm lược của thực dân phương Tây .2. Các nước đế quốc xâm lược và phân chia châu Phi - Từ cuối thế kỷ XIX ( sau khi hoàn thành kênh đào Xuy-ê ) đến đầu thế kỷ XX , các nước tư bản phương Tây hoàn thành việc phân chia thuộc địa ở châu Phi . + Anh chiếm Ai Cập , kiểm soát kênh đào Xuy-ê , Nam Phi , Tây Ni-giê-ri-a.. + Pháp chiếm Tây Phi , Ma-đa-ga-xca,An-giê-ri , Tuy-ni-di... + Đức chiếm Ca-mơ-run , Tô-gô , Tây Nam Phi , Tan-da-ni-a . + Bỉ chiếm phần lớn Công-gô .

Page 58: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV nêu câu hỏi : Nhận xét về sự phân chia thuộc địa ở châu Phi?HS suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Sự phân chia không đồng đều giữa các nước đế quốc . Đây là nguyên nhân chủ yếu gây nên mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc .Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Trình bày nét chính của phong trào đấu tranh chống thực dân ở châu Phi ?HS tìm hiểu SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Chế độ cai trị hà khắc của CNTD đã làm bùng lên ngọn lửa đấu tranh giành độc lập .- Các phong trào đấu tranh tiêu biểu :+ Ở An-giê-ri : Khởi nghĩa của Áp-đen Ca-đe kéo dài 1830-1847 .+ Ở Ai Cập : Phong trào "Ai Cập trẻ" (1879-1882).+ Ở Xu-đăng : Cuộc kháng chiến "thần thánh" dưới sự lãnh đạo của nhà truyền giáo Mu-ha-mét Át-mét .+ Ê-ti-ô-pi-a , Li-bê-ri-a : Kháng chiến chống thực dân bảo vệ được độc lập dân tộc hồi cuối thế kỷ XIX-đầu XX .GV hỏi tiếp : Nhận xét về phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi trong thế kỷ XIX ?HS theo dõi SGK kết hợp suy nghĩ , trả lời .GV nhận xét và kết luận : Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi , quyết liệt song do trình độ tổ chức thấp, chênh lệch quá lớn bị đàn áp .

+ BĐN chiếm Mô-dăm-bích , Ăng-gô-la , và một phần Ghi-nê .

3. Phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi - Chế độ cai trị hà khắc của CNTD đã làm bùng lên ngọn lửa đấu tranh giành độc lập .- Các phong trào đấu tranh tiêu biểu :+ Ở An-giê-ri : Khởi nghĩa của Áp-đen Ca-đe kéo dài 1830-1847 .+ Ở Ai Cập : Phong trào "Ai Cập trẻ" (1879-1882).+ Ở Xu-đăng : Cuộc kháng chiến "thần thánh" dưới sự lãnh đạo của nhà truyền giáo Mu-ha-mét Át-mét .+ Ê-ti-ô-pi-a , Li-bê-ri-a : Kháng chiến chống thực dân bảo vệ được độc lập dân tộc hồi cuối thế kỷ XIX-đầu XX .Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi , quyết liệt song do trình độ tổ chức thấp, chênh lệch quá lớn bị đàn áp .

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Quá trình xâm lược châu Phi của CNTD . Đặc điểm việc phân chia thuộc địa . - Phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân châu Phi . 1. Bài sắp học : Tìm hiểu - Quá trình xâm lược của CNTD châu Âu vào khu vực Mỹ Latinh . Vì sao vùng Trung và Nam Mỹ được gọi là Mỹ Latinh ? - Các phong trào đấu tranh giành độc lập đầu thế kỷ XIX . - Chính sách bành trướng của Mỹ đối với Mỹ Latinh .

Page 59: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Ngày 29/11/2008Tiết 30

Bài 20 KHU VỰC MỸ LATINH

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức : Có những hiểu biết về chế độ thực dân và cuộc đấu tranh của nhân dân Mỹ Latinh chhóng sự lệ thuộc nước ngoài , đặc biệt là Mỹ . 2. Về kỹ năng : Rèn luyệnn kỹ năng thực hành bộ môn , phân tích tài liệu - sự kiện , rút ra kết luận . 3. Về thái độ - Đồng tình , ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Mỹ Latinh . - Lên án sự áp bức , bóc lột của chủ nghĩa thực dân .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ khu vực Mỹ Latinh . - Tranh , ảnh và tài liệu liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân và quá trình thực dân xâm lược châu Phi . - Các phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân châu Phi chống chủ nghĩa thực dân . 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân Sử dụng lược đồ Khu vực Mỹ Latinh , GV giới thiệu về khu vực này : Là một bộ phận lãnh thổ rộng lớn của châu Mỹ , gồm một phần Bắc Mỹ , toàn bộ Trung , Nam Mỹ và các quần đảo ở vùng biển Ca-ri-bê . Trước khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mỹ , ở đây đã có thổ dân da đỏ ( người In-đi-an ) sinh sống . Họ là chủ nhân của nhiều nền văn hóa nổi tiếng : May-a , In-ca , A-dơ-tếch...Sau đó , GV nêu câu hỏi : Trình bày những nét cơ bản về sự xâm lược của thực dân châu Âu vào khu vực Mỹ Latinh ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và chốt lại :- Từ thế kỷ XV , thực dân châu Âu (chủ yếu là người TBN và BĐN ) đã xâm nhập và từng bước làm chủ hầu hết vùng này .- Chính sách cai trị của thực dân hết sức tàn bạo :+ Tàn sát dân bản địa , dồn đuổi họ vào rừng sâu để chiếm đất lập đồn điền ...+ Đưa người da đen từ châu Phi sang để làm nô lệ .Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ở đây sẽ nhất định nổ ra .Gv hỏi tiếp : Vì sao Trung và Nam Mỹ được gọi là khu vực Mỹ Latinh ?HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Thuộc địa của TBN , BĐN nên họ nói tiếng TBN , BĐN thuộc ngữ hệ Latinh ( phân biệt với cư dân vùng Bắc Mỹ nói tiếng Anh và Pháp )Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Nêu những nét chính của phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XIX ở Mỹ Latinh ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , chốt lại thành bảng niên biểu :

1. Chế độ thực dân ở khu vực Mỹ Latinh

- Từ thế kỷ XV , thực dân châu Âu (chủ yếu là người TBN và BĐN ) đã xâm nhập và từng bước làm chủ hầu hết vùng này .- Chính sách cai trị của thực dân hết sức tàn bạo .Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ở đây sẽ nhất định nổ ra .

2. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc đầu thế kỷ XIX - Cuối thế kỷ XVIII , dưới ảnh hưởng của chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ ( 1776 ) , CMTS Pháp ( 1789 ) nhân dân Mỹ Latinh nổi dậy chống

Page 60: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Nước Phong trào đấu tranh Kết quả

Mê-hi-côCuộc đấu tranh chống thực dân TBN nổ ra vào tháng 9/1810dưới sự lãnh đạo của linh mục Mi-sen Hi-đan-gô

Năm 1821 , thành lập nước cộng hòa .

Ác-hen-ti-na

Năm 1810 , bùng nổ khởi nghĩa vũ trang chống thực dân TBN .

Năm 1816 , thành lập nước cộng hòa .

Cô-lôm-bi-a

Phong trào đấu tranh chống thực dân TBN dưới sự lãnh đạo của Si-môn Bô-li-va .

Năm 1819 , thành lập nước cộng hòa Cô-lôm-bi-a .

Thượng Pê-ru

Đấu tranh chống TBN Năm 1825 , thành lập nền cộng hòa (sau đổi thành Bô-li-vi-a)

Bra-xin

Phong trào đấu tranh chống thực dân BĐN.

Năm 1822 , độc lập nhưng vẫn giữ thể chế quân chủ cuộc đấu tranh cho nền cộng hòa vẫn tiếp diễn .

Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Trình bày chính sách bành trướng của Mỹ đối với khu vực Mỹ Latinh ?HS theo dõi SGK , trả lời . GV nhận xét , giải thích và kết luận :- Sau khi giành được độc lập , các nước Mỹ Latinh phát triển theo con đường TBCN , nhiều nước Mỹ Latinh có bước tiến bộ về kinh tế , xã hội ... - Dưới danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mỹ , Mỹ đã khống chế , biến khu vực Mỹ Latinh thành "Sân sau" của Mỹ . + Thực chất là nhằm loại bỏ chủ nghĩa thực dân châu Âu ra khỏi khu vực này .+ Thực chất là dùng chiêu bài "đoàn kết giúp đỡ" để tổ chức các nước này thành một khối phụ thuộc vào Mỹ .

+ Với chiêu bài "giải phóng các dân tộc bị TBN nô dịch" . Thực chất là chiếm những vùng quan trọng .+ Đầu thế kỷ XX , áp dụng chính sách "Cái gậy lớn"( mua cổ phần đã vỡ nợ của công ty Pháp trong việc đào kênh , mua lại của Co-lôm-bi-a vùng đất có kênh Panama chạy qua nhưng không thực hiện được . Tiến hành đảo chính ở Panama lập nền "cộng hòa Panama" , chính phủ Panama ký hiệp ước nhường cho Mỹ đặc quyền đào kênh , được xây dựng đường sắt và pháo đài dọc theo kênh ấy .Đây là sự kiện đặc biệt mở đường cho Mỹ làm bá chủ Mỹ Latinh và cả Viễn Đông .Tổng thống Rudơven gọi là "Chính sách cái gậy lớn")và "Ngoại giao đồng đôla" ...

chủ nghĩa thực dân . Tiêu biểu là cuộc đấu tranh của nhân dân Ha-i-ti ( 1791 ), gây tiếng vang lớn và cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh .- Các phong trào đấu tranh đầu thế kỷ XIX ( Bảng niên biểu )

Cuộc đấu tranh ở Mỹ Latinh mang tính chất là cuộc CMTS , làm tan rã hoàn toàn hệ thống thuôc địa lâu đời của TBN , BĐN làm xuất hiện một loạt quốc gia độc ( Trừ đảo Cu-ba , đảo Pu-éc-tô Ri-cô , quần đảo Ăng-ti...)

3. Các nước Mỹ Latinh sau khi giành độc lập và chính sách bành trướng của Mỹ - Sau khi giành được độc lập , các nước Mỹ Latinh phát triển theo con đường TBCN , nhiều nước Mỹ Latinh có bước tiến bộ về kinh tế , xã hội ... - Dưới danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mỹ , Mỹ đã khống chế , biến khu vực Mỹ Latinh thành "Sân sau" của Mỹ . + Năm 1823 , học thuyết Mơnrô "Châu Mỹ của người châu Mỹ". + Năm 1889, tổ chức "Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mỹ " được thành lập ( Liên Mỹ ) dưới sự chỉ huy của Mỹ .+ Năm 1898 , gây chiến tranh với TBN.+ Đầu thế kỷ XX , áp dụng chính sách "Cái gậy lớn" và "Ngoại giao đồng đôla"

Page 61: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Quá trinh thực dân châu Âu xâm lược Mỹ Latinh . - Chính sách cai trị của thực dân đối với Mỹ Latinh . - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XIX . Kết quả . - Chính sách bành trướng của Mỹ đối với Mỹ Latinh . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Quan hệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ nhất . - Nguyên nhân , tính chất của chiến tranh . - Diễn biến của chiến tranh . - Kết cục của chiến tranh .

Page 62: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Chương VI CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914 - 1918 )

Ngày 08/12/2008Tiết 31,32,33

Bài 21CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914 - 1918 )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức - Hiểu rõ nguyên nhân làm bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 - 1918 ) - Biết trình bày diễn biến chính , tính chất , kết cục của chiến tranh . 2. Về kỹ năng - Biết trình bày diễn biến chiến sự qua lược đồ . - Sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận , nhận định , đánh giá . 3. Về thái độ : Có thái độ căm ghét chiến tranh phi nghĩa , lên án CNĐQ - nguồn gốc của chiến tranh .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất . - Tranh , ảnh liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Chế độ thực dân của TBN , BĐN ở Mỹ Latinh như thế nào ? - Phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XIX diễn ra như thế nào ? Kết quả và ý nghĩa ? 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi gợi nhớ cho HS : Sự phát triển của CNĐQ cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX có đặc điểm gì nổi bật ?Hậu quả ?HS theo dõi SGK , liên hệ kiến thức đã học để trả lời .GV nhận xét , giảng giải và chốt lại : - Sự phát triển không đồng đều về kinh tế , chính trị mâu thuẫn gay gắt giữa các nước ĐQ , đặc biệt là sự tranh chấp thuộc địa .- Hình thành 2 khối ĐQ đối lập nhau , ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh . Đức Anh PhePhe Liên minh Áo-Hung Pháp Hiệp ước I-ta-li-a Nga GV hỏi tiếp : Thời gian và quá trình hình thành 2 khối ĐQ nói lên điều gì ? HS suy nghĩ , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận :- Phe Liên minh nôn nóng gây chiến tranh hơn vì đang cần thuộc địa .- Chuẩn bị sớm hơn nên có ưu thế hơn .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Cho biết nguyên nhân sâu xa và duyên cớ dẫn đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất ?HS theo dõi SGK , trả lời .

I. Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX . Nguyên nhân của chiến tranh 1. Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX- Sự phát triển không đồng đều về kinh tế , chính trị mâu thuẫn gay gắt giữa các nước ĐQ , đặc biệt là sự tranh chấp thuộc địa những cuộc chiến tranh ĐQ đầu tiên .- Hình thành 2 khối ĐQ đối lập nhau , ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh .

2. Nguyên nhân của chiến tranh * Nguyên nhân sâu xa : Do mâu thuẫn gay gắt giữa các nước ĐQ về vấn đề thuộc địa gây chiến tranh để chia lại

Page 63: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV nhận xét , bổ sung và kết luận :Từ năm 1912 - 1913 , tình hình trên bán đảo Ban-căng rất căng thẳng :- Được sự ủng hộ của Nga , liên minh Ban-căng ( Xéc-bi , Bungari , Môntênêgrô , Hy lạp ) đánh thắng Thổ Nhĩ Kỳ đe dọa quyền lợi của Đức , Áo - Hung tìm cách phá vỡ liên minh bằng cách xúi giục Bungari tấn công Xéc-bi và Hy Lạp ( 1913 ) với lý do tranh phần thắng sau khi đánh bại Thổ Nhĩ Kỳ nhưng thất bại vì Xéc-bi được Nga ủng hộ Mâu thuẫn giữa Nga với Đức, Áo - Hung càng gay gắt .- Ngày 28/6/1914 , Thái tử Áo - Hung Phrăng Xoa Phéc-đi-măng bị một người sinh viên Xéc-bi trong tổ chức khủng bố "Bàn tay đen" ám sát Cơ hội tốt cho phe Liên minh gây chiến .Hoạt động 1 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Vì sao gọi đây là cuộc chiến tranh thế giới? Tính chất của chiến tranh này là gì ?HS suy nghĩ , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận : Lôi cuốn hơn 30 nước tham gia và còn ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau đến tất cả các nước trên thế giới , kể cả các nước trung lập . Nó là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa .

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Diễn biến chính trong giai đoạn đầu của chiến tranh ? Điểm nổi bật trong giai đoạn đầu là gì ?HS theo dõi SGK , suy nghĩ để trả lời .GV sử dụng lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất để nhận xét , bổ sung và kết luận :- Đức thắng Pháp , uy hiếp Pari , quân Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt .- Nga tấn công Đức ở mặt trận phía Đông , Pháp có điều kiện phản công .- Liên quân Đức , Áo - Hung tấn công Nga .- Trận Véc-đoong ( từ tháng 2 đến tháng 12/1916 ) .- Phong trào chống chiến tranh ; tình thế cách mạng xuất hiện ở nhiều nước châu Âu . Điểm nổi bật trong giai đoạn đầu là : Thế cầm cự của 2 phe, hậu quả của chiến tranh đối với nhân dân lao động các nước .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Diễn biến chính ở giai đoạn 2 của chiến tranh thế giới thứ nhất ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại theo SGK .Hoạt động 3 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm : - Nhóm 1 : Nét nổi bật trong giai đoạn thứ hai của chiến tranh thế giới thứ nhất là gì ? - Nhóm 2 : Vì sao Mỹ tham gia chiến tranh muộn ?- Nhóm 3 : Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công có tác động gì đến chiến tranh thế giới thứ nhất ?HS các nhóm thảo luận , đại diện trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận :

đất đai thế giới . * Nguyên nhân trực tiếp ( Duyên cớ ) Ngày 28/6/1914 , Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát Cơ hội tốt cho phe Liên minh gây chiến .

II. Diễn biến của chiến tranh 1. Giai đoạn thứ nhất ( 1914 - 1916 ) * Chiến tranh bùng nổ - Ngày 28/7/1914 , Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi . - Ngày 1/8 , Đức tuyên chiến với Nga và ngày 3/8 , tuyên chiến với Pháp . - Ngày 4/8 , Anh tuyên chiến với Đức. cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ . * Diễn biến chính của giai đoạn đầu Lúc đầu ưu thế thuộc về phe Liên minh . Kết thúc giai đoạn đầu , phe Liên minh chuyển sang phòng ngự .

2. Giai đoạn thứ hai ( 1917 - 1918 ) Ưu thế thuộc về phe Hiệp ước . Những trận đánh cuối cùng , Đức cùng các nước trong phe Liên minh lần lượt đầu hàng Chiến tranh kết thúc .

Page 64: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Nhóm 1 : Nét nổi bật ở giai đoạn 2 là :+ Mỹ tham chiến từ tháng 4/1917 , đứng về phe Hiệp ước .+ Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 đã thành công .- Nhóm 2 : Mỹ tham chiến muộn vì : Lúc đầu Mỹ giữ thái độ trung lập , nhưng khi các nước suy yếu và phong trào cách mạng nổ ra ở nhiều nước , Mỹ quyết định tham gia vào chiến tranh nhằm thu lợi nhuận và ngăn chặn phong trào cách mạng lan rộng .- Nhóm 3 : Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thắng lợi có tác động : kêu gọi các nước ký hiệp ước hòa bình , Nga ký với Đức Hòa ước Brét Litôp , rút nước Nga ra khỏi chiến tranh Đế quốc ...Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Chiến tranh thế giới thứ nhất có kết cục như thế nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và kết luận theo SGK .

III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất - Gây ra những thảm họa nặng nề đối với nhân loại /SGK .- Mỹ được hưởng nhiều lợi , nhiều nước tư bản đế quốc trở thành con nợ của Mỹ .- Trong quá trình chiến tranh , cách mạng tháng Mười Nga thành công , mở đầu thời kỳ mới trong lịch sử .

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh . - Diễn biến của chiến tranh . - Kết cục của chiến tranh . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Thắng lợi của CMTS và sự xác lập CNTB trên thế giới . - Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ TBCN . - Phong trào đấu tranh của công nhân và phong trào chống thực dân xâm lược .

Page 65: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 12/12/2008Tiết 34

Bài 22ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Kiến thức cơ bản về các cuộc CMTS . - Phong trào công nhân từ giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX. - Các nước châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh từ giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX . - Chiến tranh thế giới thứ nhất và kết cục của nó . 2. Về kỹ năng : Biết xem xét , đánh giá các sự kiện lịch sử , rút ra những kết luận và bài học kinh nghiệm . 3. Về thái độ : Thấy được quần chúng nhân dân và GCCN bị CNTB áp bức bóc lột , họ đã đứng lên đấu tranh giành quyền sống và tự do .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Các biểu , bảng thống kê , lược đồ lịch sử thế giới cận đại . - Tranh , ảnh liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Quan hệ quốc tế và nguyên nhân dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất . - Diễn biến của chiến tranh thế giới thứ nhất . 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ các cuộc CMTS ?HS theo dõi SGK , liên hệ kiến thức đã học để trả lời .GV nhậ xét và chốt lại :* Nguyên nhân sâu xa : mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất TBCN với quan hệ sản xuất PK ngày càng sâu sắc. * Nguyên nhân trực tiếp : Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi nước . GV hướng dẫn HS nhớ lại duyên cớ dẫn đến bùng nổ CM ở mỗi nước ...Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Hình thức và kết quả của CMTS ?HS theo dõi SGK kết hợp với kiến thức đã học , trả lời .GV nhận xét và kết luận :- Do tình hình cụ thể và tương quan lực lượng mỗi nước khác nhau nên CMTS diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.- Mở đường cho CNTB phát triển . Hoạt động 3 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Cách mạng tư sản là gì ?HS suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét , bổ sung và chốt lại :Là cuộc CM do GCTS lãnh đạo , nhằm đánh đổ chế độ phong kiến lỗi thời , mở đường cho CNTB phát triển , xác lập sự thống trị của GCTS .Hoạt động 4 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Vì sao sau CMTS , các nước TB lại tiến hành CM công nghiệp ? HS suy nghĩ để trả lời .

I. Thắng lợi của CMTS và sự xác lập CNTB 1. Thắng lợi của CMTS a.Nguyên nhân của các cuộc CMTS * Nguyên nhân sâu xa : mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất TBCN với quan hệ sản xuất PK ngày càng sâu sắc. * Nguyên nhân trực tiếp : Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi nước . b. Hình thức : Chiến tranh giải phóng dân tộc , nội chiến , chiến tranh cách mạng bảo vệ Tổ quốc , cải cách ... c. Kết quả : Mở đường cho CNTB phát triển .

2. Sự thắng lợi của CNTB đối với chế độ PK và việc chuyển sang giai đoạn ĐQCN . Những tiến bộ về khoa học - kỹ thuật

Page 66: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV nhận xét , bổ sung và kết luận :- CMTS ở các mức độ khác nhau , hình thức khác nhau đã lật đổ hoặc cải tổ nhà nước PK thành nhà nước TS thiết lập hệ thống TBCN .- Việc củng cố và phát triển của CNTB đòi hỏi phải xây dựng nền kinh tế vững mạnh , dựa trên sự phát minh và ứng dụng các thành tựu của KH- KT .GV vận dụng để giải thích vì sao trong giai đoạn cuối thế kỷ XIX , các nước Mỹ , Đức vượt qua Anh và Pháp ...

Hoạt động 1 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm - Nhóm 1 : Vì sao xã hội tư bản chứa đựng nhiều mâu thuẫn?- Nhóm 2 : Những mâu thuẫn đó là gì ?HS các nhóm thảo luận , đại diện trả lời .GV cho các nhóm khác bổ sung sau đó kết luận :- Nhóm 1 : Xã hội tư bản là một bước tiến so với xã hội PK , song vẫn là chế độ tư hữu về TLSX , thay thế hình thức bóc lột này bằng hình thức bóc lột khác ...- Nhóm 2 : Các mâu thuẫn cơ bản :+ TS >< VS .+ CNTB >< Các dân tộc thuộc địa .+ CNTB >< CNTB .Hoạt động 2 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Vì sao bùng nổ phong trào công nhân ? Hệ quả tất yếu của sự phát triển phong trào công nhân ?HS theo dõi SGK kết hợp kiến thức đã học để trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Do mâu thuẫn giữa GCTS và GCVS bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân .- Trên cơ sở phong trào công nhân ngày càng phát triểnchủ nghĩa XHKH ra đời chính đảng của GCCN và tổ chức quốc tế của công nhân . Hoạt động 3 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm :- Nhóm 1 : Vì sao các nước TB phương Tây tiến hành xâm lược thuộc địa ?- Nhóm 2 : Chế độ thống trị của CNTB được thiết lập như thế nào ở các nước thuộc địa và phụ thuộc ?- Phong trào đấu tranh ở các nước Á , Phi có những điểm chung nào ?HS các nhóm thảo luận , đại diện trả lời .GV cho các nhóm bổ sung sau đó chốt lại :

- CMTS ở các mức độ khác nhau , hình thức khác nhau đã lật đổ hoặc cải tổ nhà nước PK thành nhà nước TS thiết lập hệ thống TBCN .- Việc củng cố và phát triển của CNTB đòi hỏi phải xây dựng nền kinh tế vững mạnh , dựa trên sự phát minh và ứng dụng các thành tựu của KH- KT .

II. Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ TBCN . Phong trào công nhân . Phong trào chống thực dân xâm lược 1. Những mâu thuẫn cơ bản của CNTB+ TS >< VS .+ CNTB >< Các dân tộc thuộc địa .+ CNTB >< CNTB

2. Phong trào công nhân thế giới - Do mâu thuẫn giữa GCTS và GCVS bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân .- Trên cơ sở phong trào công nhân ngày càng phát triểnchủ nghĩa XHKH ra đời chính đảng của GCCN và tổ chức quốc tế của công nhân .

3. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Thắng lợi của CMTS và sự xác lập CNTB trên thế giới . - Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ TBCN . - Phong trào đấu tranh của công nhân và phong trào chống thực dân xâm lược . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tình hình nước Nga trước cách mạng . Cách mạng tháng Hai 1917 . - Cách mạng XHCN tháng Mười Nga 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền . - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng XHCN tháng Mười Nga .

Page 67: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 15/12/2008 Tiết 35

ÔN TẬP THI HỌC KỲ I

Bài 14 : PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NGA ... - Sự thành lập Đảng vô sản kiểu mới . Vì sao gọi đó là Đảng vô sản kiểu mới ? - Cách mạng Nga 1905 - 1907 .Bài 15 : NHẬT BẢN - Tình hình Nhật Bản đầu thế kỷ XIX đến trước 1868 . - Cải cách Minh Trị . - Những biểu hiện chứng tỏ NB chuyển sang giai đoạn ĐQCN .Bài 17 : TRUNG QUỐC - Quá trình TQ bị các nước ĐQ xâm lược . - Phong trào đấu tranh của nhân dân TQ . - Cuộc cách mạng Tân Hợi 1911 .

Tiết 36 KIỂM TRA HỌC KỲ I

ĐỀ

Câu 1 ( 3 điểm ) Trình bày nội dung và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị từ năm 1868 ở Nhật Bản.Câu 2 ( 3 diểm ) Sự thành lập Trung Quốc Đồng minh hội và cương lĩnh của Trung Quốc Đồng minh hội . Nêu những ưu điểm và hạn chế trong cương lĩnh của Trung Quốc Đồng minh hội .Câu 3 ( 4 điểm ) Nguyên nhân bùng nổ , diễn biến và kết quả của cách mạng Tân Hợi ( 1911 ) . Vì sao khẳng định cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng tư sản ?

HẾT

Page 68: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

PHẦN HAI

( PHẦN TỪ NĂM 1917 ĐẾN NĂM 1945 )

Chương VIICÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917

VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘIỞ LIÊN XÔ ( 1921 - 1941 )

Page 69: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Ngày 28/12/2008Tiết 37 , 38

Bài 23CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917

VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG ( 1917 - 1921 )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức : Cần nắm được - Tình hình kinh tế , chính trị , xã hội Nga đầu thế kỷ XX , đặc biệt là hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất đối với nước Nga . - Những diễn biến chính của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 . - Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết . - Ý nghã lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga . 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử . - Biết sử dụng , khai thác tranh , ảnh lịch sử để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử và vấn đề lịch sử . 3. Về thái độ - Giáo dục tình cảm cách mạng , nhận thức đúng đắn về cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế giới. - Hiểu rõ mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng tháng Mười Nga .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ nước Nga đầu thế kỷ XX . - Tranh , ảnh về cách mạng tháng Mười Nga .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV dùng lược đồ nước Nga đầu thế kỷ XX , giới thiệu cho HS thấy nước Nga là một ĐQ rộng lớn nằm ở cả châu Âu và châu Á .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Tình hình kinh tế , chính trị , xã hội của nước Nga đầu thế kỷ XX ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung , giảng giải và kết luận :- Chính trị : Vẫn là nước quân chủ chuyên chế .- Kinh tế : Sau cải cách nông nô năm 1861 , nước Nga phát triển theo con đường TBCN . Nhưng sự tồn tại của chế độ quân chủ và tàn tích PK đã kìm hãm sự phát triển của CNTB ở Nga . - Xã hội : Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của CNTB . + TS >< VS . + ĐC >< ND . + ĐQ Nga >< Các dân tộc bị áp bức . + ĐQ Nga >< Các nước ĐQ Tây Âu .GV hỏi tiếp : Nhân tố nào làm xuất hiện tình thế cách mạng ở nước Nga ?Vì sao ?HS dựa vào SGK kết hợp suy nghĩ , trả lời .GV nhận xét , giải thích và chốt lại :Việc nước Nga tham gia chiến tranh và liên tiếp bại trận đã đưa nước Nga tiến sát tới một cuộc cách mạng .Bởi vì :- Nước Nga tham chiến càng bộc lộ sự yếu kém vì nước Nga chỉ tự túc được 1/4 hậu cần và vũ khí .

I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng - Chính trị : Vẫn là nước quân chủ chuyên chế . - Kinh tế : Sự tồn tại của chế độ quân chủ và tàn tích PK đã kìm hãm sự phát triển của CNTB ở Nga . - Xã hội : Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của CNTB . + TS >< VS . + ĐC >< ND . + ĐQ Nga >< Các dân tộc bị áp bức . + ĐQ Nga >< Các nước ĐQ Tây Âu .

Việc nước Nga tham gia chiến tranh và liên tiếp bại trận làm cho mâu thuẫn vốn có trong xã hội ngày càng gay gắt đưa nước Nga tiến sát tới một cuộc cách mạng .

Page 70: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Chiến tranh tàn phá nặng nề và gây thảm họa đối với các tầng lớp nhân dân :+ Kinh tế kiệt quệ , công - nông nghiệp bị đình đốn , nạn thất nghiệp tăng nhanh , phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ .+ Chế độ PK Nga hoàng khủng hoảng trầm trọng ...Kết hợp cho HS quan sát hình 61 và 62/SGK , nhận xét tình cảnh người nông dân và công nhân Nga trước chiến tranh (nông dân và công nhân bị áp bức bóc lột nặng nề , bị bần cùng hóa ; nạn đói , nạn dốt , thất nghiệp trầm trọng ...) Từ đó , kết luận : CM bùng nổ là điều không thể tránh khỏi .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai đã diễn ra như thế nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung , kết luận và hướng dẫn HS học SGK.GV hỏi tiếp : Cách mạng tháng Hai đã giải quyết được nhiệm vụ gì ? Tính chất của cách mạng tháng Hai ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , giảng giải và chốt lại :Cách mạng tháng Hai là CMDCTS kiểu mới , đã lật đổ chế độ Nga hoàng . Nhưng nước Nga lại rơi vào cục diện 2 chính quyền song song tồn tại . Hai chính quyền này đại diện cho cho lợi ích của các giai cấp khác nhau nên không thể cùng tồn tại và sự xung đột giữa chúng là không thể tránh khỏi . Trong bối cảnh đó , Lênin và Đảng Bôsêvích đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm CM lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời .Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Đảng Bônsêvích có đường lối gì để chỉ đạo cách mạng ?HS theo dõi SGK , trả lời . GV nhận xét và chốt lại :Tháng 4/1917 , Lênin trình bày trước TƯ Đảng bản báo cáo quan trọng "Nhiệm vụ của GCVS trong cuộc CM hiện nay" (sau này đi vào lịch sử với tên gọi Luận cương tháng Tư ) . Vạch rõ :- Nhiệm vụ : Chuyển từ CMDCTS sang CMXHCN .- Chủ trương : Tuyệt đối không ủng hộ Chính phủ TS lâm thời .- Khẩu hiệu : Tất cả chính quyền về tay Xô viết .GV hỏi tiếp : Cách mạng tháng Mười đã diễn ra như thế nào?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận :- Sau 8 tháng đấu tranh hòa bình nhằm tập hợp lực lượng quần chúng , Đảng Bônsêvích chuyển sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .- Đầu tháng 10/1917 , không khí CM bao trùm khắp nước Nga .- Ngày 7/10 , Lênin bí mật rời Phần Lan trở về Pê-tơ-rô-grát, trực tiếp chỉ đạo CM .- Ngày 10/10 , Hội nghị TƯ Đảng họp , quyết định khởi nghĩa vào ngày 25/10 . Những đội Cận vệ đỏ ra đời , các Trung tâm quân sự CM được thành lập để lãnh đạo khởi nghĩa .- Nhưng do kế hoạch bị lộ , Lênin quyết định khởi nghĩa sớm một ngày ( 24/10 ).

2. Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai * Diễn biến /SGK

* Kết quả : Cách mạng tháng Hai là CMDCTS kiểu mới ,đã lật đổ chế độ Nga hoàng . Nhưng nước Nga lại rơi vào cục diện 2 chính quyền song song tồn tại . Trong bối cảnh đó , Lênin và Đảng Bôsêvích đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm CM lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời .

3. Cách mạng XHCN tháng Mười * Đường lối cách mạng : Luận cương tháng Tư của Lênin chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ CMDCTS sang cách mạng XHCN .

* Diễn biến

Page 71: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Đêm 24/10 , các đơn vị Cận vệ đỏ đã chiếm các vị trí then chốt của Thủ đô và bao vây cung điện Mùa Đông .- Đêm 25/10 , tấn công cung điện Mùa Đông , toàn bộ Chính phủ lâm thời bị bắt ( Trừ Kê-ren-xki ).- Ngày 2/11, Khởi nghĩa thắng lợi ở Mat-xcơ-va .- Đầu năm 1918 , CM thắng lợi hoàn toàn trên đất nước Nga rộng lớn .Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Việc xây dựng chính quyền diễn ra như thế nào ? Những việc làm của chính quyền Xô viết đem lại lợi ích cho ai ?HS theo dõi SGK , suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét và chốt lại :Nét đặc sắc nhất của CM tháng Mười là đập tan bộ máy nhà nước cũ , khẩn trương xây dựng , sáng tạo một hệ thống hành chính mới do công nhân và nông dân cách mạng đảm nhiệm .- Ngay trong đêm 25/10 , ĐH Xô viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc tại điện Xmônưi :+ Tuyên bố thành lập chính quyền Xô viết do Lênin đứng đầu .+ Thông qua Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất đáp ứng những nguyện vọng cấp thiết nhất của công nhân và nông dân .- Xóa bỏ đẳng cấp , đặc quyền của của Giáo hội , thực hiện nam nữ bình quyền thể hiện tính ưu việt của chế độ mới .- Hồng quân công nông được xây dựng để bảo vệ chính quyền mới .- Chính phủ công bố "Tuyên ngôn về quyền của các dân tộc ở Nga"- Nhà nước quốc hữu hóa các xí nghiệp của GCTS , thành lập Hội đồng kinh tế quốc dân tối cao , thực hiện những bước đầu tiên để xây dựng nền kinh tế của chế độ mới .Những việc làm đầu tiên của chhính quyền Xô viết nhằm mang lại lợi ích cho quảng đại quần chúng nhân dân .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV khẳng định rằng , giành chính quyền đã khó nhưng việc giữ chính quyền , bảo vệ chính quyền còn khó khăn hơn , quyết liệt hơn nhiều .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Vì sao nhân dân Nga phải thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận :- Thắng lợi của CM tháng Mười Nga và sự ra đời của nhà nước Xô viết làm cho các nước ĐQ lo lắng , câu kết với bọn phản CM trong nước tấn công tiêu diệt nước Nga tình hình cực kỳ khó khăn . - Trong hoàn cảnh đó , từ năm 1919 , nước Nga thực hiện chính sách cộng sản thời chiến .

GV hỏi tiếp : Chính sách cộng sản thời chiến có nội dung gì?Mục đích ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , giảng giải và chốt lại :+ Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp .+ Thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa của nông dân .

II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết 1. Xây dựng chính quyền Xô viết - Ngay trong đêm 25/10 , ĐH Xô viết toàn Nga lần thứ hai khai mạc tại điện Xmônưi : + Tuyên bố thành lập chính quyền Xô viết do Lênin đứng đầu . + Thông qua Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất đáp ứng những nguyện vọng cấp thiết nhất của công nhân và nông dân . - Xóa bỏ đẳng cấp , đặc quyền của của Giáo hội , thực hiện nam nữ bình quyền thể hiện tính ưu việt của chế độ mới .- Hồng quân công nông được xây dựng để bảo vệ chính quyền mới . - Chính phủ công bố "Tuyên ngôn về quyền của các dân tộc ở Nga" - Nhà nước quốc hữu hóa các xí nghiệp của GCTS , thành lập Hội đồng kinh tế quốc dân tối cao , thực hiện những bước đầu tiên để xây dựng nền kinh tế của chế độ mới .

2. Bảo vệ chính quyền Xô viết

- Thắng lợi của CM tháng Mười Nga và sự ra đời của nhà nước Xô viết làm cho các nước ĐQ lo lắng , câu kết với bọn phản CM trong nước tấn công tiêu diệt nước Nga tình hình cực kỳ khó khăn . - Trong hoàn cảnh đó , từ năm 1919 , nước Nga thực hiện chính sách cộng sản thời chiến .

+ Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp . + Thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa của nông dân .

Page 72: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận + Thi hành chế độ lao động bắt buộc đối với toàn dân ( từ 16 đếnn 50 tuổi ).Mục đích : Nhằm huy động tối đa sức người , sức của của đất nước , phục vụ cho cuộc chiến đấu chống thù trong giặc ngoài .

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Nêu ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga ?HS dựa vào SGK , khái quát , trả lời .GV nhận xét , giải thích và chốt lại :* Đối với nước Nga :- Cách mạng tháng Mười đã đập tan ách áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản và chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở nước Nga . -Lần đầu tiên trong lịch sử thế giới , cách mạng đã đưa công nhân và nông dân lên nắm chính quyền , xây dựng chế độ mới xã hội chủ nghĩa . * Đối với thế giới :- Cách mạng tháng Mười Nga đã đánh đổ CNTB ở một khâu quan trọng của nó là đế quốc Nga , làm cho CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới nữa .- Cách mạng tháng Mười đã thức tỉnh , cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển . Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới . - Cung cấp cho phong trào cách mạng thế giới nhiều bài học kinh nghiệm quý giá . - Đi vào lịch sử nhân loại như một sự kiện trọng đại , mở đầu cho một thời kỳ mới : Thời kỳ lịch sử thế giới hiện đại .

+ Thi hành chế độ lao động bắt buộc đối với toàn dân ( từ 16 đếnn 50 tuổi ).

- Tháng 11/1920 , với việc đánh tan đội quân Bạch vệ ( 6 vạn quân ) của tướng Vran-ghen chiến sự kết thúc Nhà nước Xô viết được bảo vệ và giữ vững .III. Ý nghĩa lịch sử của CM tháng Mười Nga

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Những tiền đề của cách mạng tháng Mười Nga . - Diễn biến , kết quả , tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 . - Diễn biến cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 . - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Vì sao nước Nga chuyển sang thực hiện Chính sách kinh tế mới ? - Nội dung , kết quả và ý nghĩa của chính sách kinh tế mới . - Những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ 1921 - 1941 .

Ngày 12/01/2009Tiết 39 , 40

Bài 24LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( 1921 - 1941 )

I. Mục tiêu bài học

Page 73: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Học xong bài này , HS :1. Về kiến thức Cần nắm được : - Với chính sách kinh tế mới , nhân dân Xô viết đã vượt qua khó khăn to lớn trong công cuộc khôi phục đất nước sau chiến tranh . - Những nội dung chủ yếu của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô trong vòng 2 thập niên (1921 - 1941 ) . - Những thành tựu to lớn về mọi mặt của nhân dân Liên Xô trên con đường xây dựng một xã hội mới, trong việc khai phá con đường hoàn toàn mới mẻ để đưa đất nước đi lên CNXH . 2. Về kỹ năng - Rèn luyện khả năng tập hợp tư liệu lịch sử , phân tích tư liệu , sự kiện , để nhìn nhận , xem xét bản chất của sự kiệnn lịch sử . - Tăng cường khả năng đối chiếu , so sánh các sự kiện lịch sử để hiểu rõ hơn đặc trưng lịch sử của từng sự kiện ( so sánh chính sách kinh tế mới với chính sách cộng sản thời chiến ) 3. Về thái độ - Được bồi dưỡng , giáo dục tình cảm CM , từ đó nhận thức được sức mạnh , tính ưu việt và những thành tựu vĩ đại của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô . - Tránh tư tưởng phủ định sạch trơn lịch sử , phủ nhận những đóng góp to lớn của CNXH đối với tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ Liên Xô /SGK . - Tranh , ảnh về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Chính quyền Xô viết được xây dựng như thế nào ? Nhằm phục vụ cho ai ? - Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 . 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cá nhân GV cho HS xem bảng thống kê sản lượng một số sản phẩm kinh tế nước Nga ( 1913 - 1923 )Sau đó , nêu câu hỏi : Nhận xét về tình hình kinh tế nước Nga năm 1921 với năm 1917 ?HS suy nghĩ , rút ra nhận xét .GV nhận xét ,bổ sung và kết luận :Sản lượng các ngành kinh tế năm 1921 đều thấp hơn rất nhiều so với năm 1913 - năm phát triển cao nhất của nước Nga Sa hoàng , do : - Sau chiến tranh thiếu cả nguyên , nhiên liệu các nhà máy phải đóng cửa .- Nông nghhiệp bị tàn phá nặng , sản lượng chỉ bằng 1/2 trước chiến tranh .

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV hướng dẫn HS nắm nội dung chính sách kinh tế mới như

I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế ( 1921-1925 ) 1. Nước Nga Xô viết sau chiến tranh - Do 4 chiến tranh ĐQ và 3 năm nội chiến kéo dài nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng .

- Trong hòa bình , chính sách "Cộng sản thời chiến" không còn phù hợp , quần chúng nhân dân bát mãn bọn phản động lợi dụng kích động nhân dân gây bạo loạnn ở nhiều nơi . Nước Nga lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị nghiêm trọng . Trước tình hình đó , Đại hội lần thứ X Đảng Bôsêvích Nga ( 3/1921 ) quyết định chuyển từ chính sách cộng sản thời chiến sang Chính sách kinh tế mới. 2. Chính sách kinh tế mới * Nội dung

Page 74: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận SGK và nhấn mạnh thêm , chính sách kinh tế mới được bắt đầu tư nông nghiệp .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Vì sao Chính sách kinh tế mới lại bắt đầu tư nông nghiệp ?HS suy nghĩ , thảo luận tìm ra câu trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận :Vì lúc này đối với nước Nga , để thoát khỏi khủng hoảng , nông nghiệp là khâu căn bản , từ đó có thể kéo theo toàn bộ dây chuyền của công cuộc phát triển LLSX . Việc nông dân được tự do bán lương thực ra thị trường sau khi nộp đủ thuế sẽ làm cho họ phấn khởi sản xuất , nâng cao năng suất lao động , sản xuất nông nghiệp sẽ được phục hồi . Trên cơ sở được cung cấp lương thực và nguyên liệu từ nông nghiệp , sản xuất công nghiệp sẽ được phục hồi và phát triển .Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Chính sách kinh tế mới có tác động và ý nghĩa như thế nào đối với nước Nga ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , giảng giải và kết luận .

Hoạt động 4 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm .- Nhóm 1 : Hoàn cảnh thành lập Liên bang ...?- Nhóm 2 : Tư tưởng chỉ đạo đúng đắn của Lênin ...?HS các nhóm thảo luận , cử đại diện trả lời .GV nhận xét và chốt lại :-Sự phát triển không đồng đều giữa các dân tộc về kinh tê , chính trị , xã hội ...là những trở ngại cho công cuộc phát triển đất nước . Hơn nữa , trong thời kỳ chiến tranh các dân tộc đã liên minh chặt chẽ , giúp đỡ lẫn nhau đánh đuổi thù trong giặc ngoài . Dođó,công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước đòi hỏi các dân tộc phải liên minh chặt chẽ hơn , nhất là trên cơ sở Nhà nước . Trong bối cảnh đó , việc thành lập Liên bang là phù hợp với lợi ích của các dân tộc và tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh chóng của các nước cộng hòa ,Đại hội lần thứ nhất các xô viết toàn Liên bang ( 12/1922 ) đã tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết ( Liên Xô ) . - Tư tưởng chỉ đạo của Lênin trong việc thành lập Liên bang Xô viết : Sự bình đẳng về mọi mặt , quyền dân tộc tự quyết , thủ tiêu mọi bất bình đẳng dân tộc và xây dựng một

- Trong nông nghiệp - Trong công nghiệp - Trong thương nghiệp và tiền tệ

* Tác động và ý nghĩa - Đưa nước Nga vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị . + Sản xuất công , nông nghiệp , hoạt động thương nghiệp được phục hồi và phát triển + Tình hình chính trị - xã hội dần ổn định , đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện . - Thể hiện sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế hàng hóa có sự điều tiết của Nhà nước . - Đó là chính sách đặc trưng của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH , thể hiện công lao to lớn và đóng góp xuất sắc của Lênin vào kho tàng lý luận của CNXH khoa học . - Để lại nhiều bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng CNXH ở nghiều nước . 3. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết

- Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước đòi hỏi các dân tộc phải liên minh chặt chẽ hơn , nhất là trên cơ sở Nhà nước . Đại hội lần thứ nhất các xô viết toàn Liên bang ( 12/1922 ) đã tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa XHCN Xô viết ( Liên Xô ) .

- Tư tưởng chỉ đạo của Lênin trong việc thành lập Liên bang Xô viết : Sự bình đẳng về mọi mặt , quyền dân tộc

Page 75: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận cộng đồng anh em giữa các dân tộc . Những tư tưởng chỉ đạo của Lênin lần đầu tiên đã chỉ ra con đường giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết nhiều dân tộc .Việc thành lập Liên bang CHXHCN Xô viết là thành tựu cuối cùng thực hiện dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Lênin .Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Vì sao để xây dựng CNXH , nhân dân Liên Xô phải thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại :- Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế , Liên Xô vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu Để xây dựng CNXH, nhân dân LX phải thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa XHCN . - Nhiệm vụ cơ bản của CNH , nhằm biến LX từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp . Trọng tâm là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng .Công cuộc CNH ngày càng mở rộng về quy mô , đòi hỏi phải có những kế hoạch dài hạn , đó là những kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế - xã hội .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai nhằm đạt mục tiêu gì ? HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét và chốt lại * Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928- 1932 ) - Công nghiệp : nhằm biến LX từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp , có khả năng trang bị lại kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân . - Nông nghiệp : tiến hành tập thể hóa , đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể . * Kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933- 1937 ) nhằm tiếp tục công cuộc CNH , hoàn thành việc trang bị cơ sở kỹ thuật hiện đại cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân , hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp trong cả nước .Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở LX qua 2 kế hoạch 5 năm ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận .* Về kinh tế : LX từ một nước nông nghiệp lạc hậu đã trở thành một cường quốc công nghiệp XHCN .- Công nghiệp : Cho HS xem bảng thống kê và nhận xét về thành tựu công nghiệp của LX : Sản lượng công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới ( sau Mỹ ) . Bức ảnh nhà máy liên hợp luyện kim Ma-nhi-tô-goóc-xcơ là một trong những thành tựu công nghiệp của thời kỳ này .- Nông nghiệp : Xây dựng được một nền nông nghiệp tập thể hóa , có quy mô sản xuất lớn và cơ sở vật chất , kỹ thuật được cơ giới hóa biến đổi to lớn ở nông thôn thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa XHCN . * Về văn hóa , giáo dục : Là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về tốc độ thanh toán nạn mù chữ . * Về xã hội : Cơ cấu giai cấp xã hội có sự thay đổi cơ bản : Các giai cấp bóc lột bị xóa bỏ chỉ còn 2 giai cấp lao động là

tự quyết , thủ tiêu mọi bất bình đẳng dân tộc và xây dựng một cộng đồng anh em giữa các dân tộc .

II. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ( 1925 - 1941 ) 1. Công nghiệp hóa XHCN - Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế , Liên Xô vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu Để xây dựng CNXH , nhân dân LX phải thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa XHCN . - Nhiệm vụ cơ bản của CNH , nhằm biến LX từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp . Trọng tâm là ưu tiên phát triển công nghiệp nặng .

2. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên

3. Những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH

* Về kinh tế : LX từ một nước nông nghiệp lạc hậu đã trở thành một cường quốc công nghiệp XHCN .

* Về văn hóa , giáo dục : Là quốc gia đứng hàng đầu thế giới về tốc độ thanh toán nạn mù chữ . * Về xã hội : Cơ cấu giai cấp xã hội có sự thay đổi cơ bản : Các giai cấp

Page 76: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận công nhân và nông dân cùng tầng lớp trí thức mới XHCN .

Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhân GV giúp HS hiểu rằng trong bối cảnh quan hệ quốc tế giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới , chỉ có LX là nước XHCn nằm giữa vòng vây thù địch của CNTB . LX đã kiên trì đấu tranh, trung thành với nguyên tắc ngoại giao cùng tồn tại hòa bình , tôn trọng độc lập chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ , không can thiệp vào công viẹc nội bộ của nhau ...Sau đó , GV nêu câu hỏi : Từ năm 1922 đến năm 1933 , LX đã đạt những kết quả gì trong quan hệ ngoại giao ? Những kết quả đó có ý nghĩa như thế nào ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận .- Xác lập quan hệ với các nước châu Á : I-ran , Thổ Nhĩ Kỳ , Mông Cổ , Trung Quốc ...- Xác lập quan hệ với các nước châu Âu : E-xtô-ni-a , Lit-va, Lat-vi-a , Phần Lan , Ba Lan...- Xác lập quan hệ với các nước tư bản : Đức , Pháp , Anh , Nhật Bản , I-ta-li-a ...

bóc lột bị xóa bỏ chỉ còn 2 giai cấp lao động là công nhân và nông dân cùng tầng lớp trí thức mới XHCN . Tuy nhiên , công cuộc xây dựng CNXH cũng mắc phải một số sai lầm , thiếu sót ... 4. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô - Xác lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng ở châu Á và châu Âu /SGK . - Bằng biện pháp đấu tranh kiên quyết và mềm dẻo , chỉ trong một thời gian ngắn , LX đã được các nước tư bản phương Tây lần lượt công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao . * Ý nghĩa - Là thắng lợi to lớn của nền ngoại giao LX , uy tín và vai trò của LX ngày càng nâng cao trên trường quốc tế . - Đánh dấu sự thất bại của chính sách bao vây , cô lập LX của các nước ĐQ .

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Hoàn cảnh ra đời , nội dung , tác động và ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới . - Vì sao nhân dân LX phải thực hiện công nghiệp hóa XHCN . - Mục tiêu các kế hoạch 5 năm đầu tiên và thành tựu của nó . - Những kết quả trong quan hệ ngoại giao , ý gnhĩa . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Những nét chung về CNTB trong những năm 1918 - 1939 . - Phong trào CM ở các nước tư bản trong những năm 1918 - 1929 . - Nguyên nhân , hậu quả , đặc điểm của cuộc khủng hoảng 1929 - 1933 . - Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh .

Chương VIIICÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 - 1939 )Ngày 19/01/2009

Page 77: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Tiết 41

Bài 25KHÁI QUÁT VỀ CÁC NƯỚC TƯ BẢNCHỦ NGHĨA

GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 - 1939 )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Những nét lớn về sự phát triển của CNTB trong vòng 20 năm giữa hai cuộc chiến tranh thế giới . - Những diẽn biến thăng trầm của CNTB thế giới trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất . - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đã gây nên những chấn động dữ dội trong các nước TBCN, dẫn tới sự thiết lập CNPX ở Đức, Italia và Nhật Bản . - Sự phát triển của phong trào CM ở các nước TBCn và sự thành lập Quốc tế Cộng sản . 2. Về kỹ năng - Rèn luyện khả năng tư duy lôgic, khả năng nhận thức và so sánh các sự kiện lịch sử để lý giải sự khác biệt về hệ quả của các sự kiện đó . - Nâng cao khả năng khái quát, hệ thống hóa các sự kiện để hiểu bản chất của chúng . - Bồi dưỡng phương pháp liên hệ kiến thức lịch sử với cuộc sống hiện tại . 3. Về thái độ - Hiểu rõ bản chất phản động của CNPX, tội ác và nguy cơ chiến tranh do các thế lực phát xít gây ra . - Bồi dưỡng lòng tin, ủng hộ phong trào đấu tranh CM của công nhân và nhân dân lao động, xây dựng tinh thần quốc tế chân chính .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất . - Tranh, ảnh, tài liệu liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1925 - 1937 . - Thành tựu về ngoại giao của Liên Xô và ý nghĩa . 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Trật tự thế giới mới được thiết lập như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét và chốt lại .GV cho HS quan sát hình 71 và so sánh sự thay đổi lãnh thổ của các nước châu Âu trước và sau hòa ước Vecxai ?HS quan sát 2 lược đồ, trả lời .GV nhận xét và chốt lại .* Đức : - Trả cho Pháp vùng Anzat và Loren, nhường Bỉ khu Open và Manmơdi .- Nhường Đan Mạch vùng Bắc Sơletluyt .- Nhường cho Ba Lan vùng Pôtxnani và một "hành lang" chạy ra biển miền Đông Phổ bị tách khỏi nước Đức .Nước Đức mất 1/8 đất đai, 1/2 dân số, 1/3 mỏ sắt, 1/3 mỏ than, 2/5 sản lượng gang, gần 1/3 sản lượng thép và gần 1/7 diện tích trồng trọt .* Đế quốc Áo-Hung tách làm 2 nước, trên đất Áo-Hung cũ những nước mới được thành lập : Tiệp Khắc, Nam Tư . Còn lại cắt thêm cho Rumani, Italia, Ba Lan .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Cho biết sự phát triển của CNTB trong 10

I. Các nước TBCN trong những năm (1918-1929) 1. Những nét chung - Chiến tranh thế giới kết thúc, các nước tư bản đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Véc-xai (1919-1920) và Oa-sinh-tơn (1921-1922) để ký kết các hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi Một trật tự thế giới mới được thiết lập : Hệ thống Vecxai-Oasinhtơn . Thực chất của hệ thống này là sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước TB thắng trận và áp đặt sự nô dịch đối với các nước bại trận, đặc biệt là các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc .

- Trong 10 năm đầu sau chiến tranh, các nước tư bản trải qua 2 giai đoạn phát triển .

Page 78: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét và chốt lại :+ Giai đoạn 1918-1923 : + Giai đoạn 1924-1929 : Cho HS xem bản số liệu /162 và nhận xét về sự phát triển CN của các nước tư bản trong năm 1920 và năm 1929 .

Hoạt động 3 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho từng nhóm .- Nhóm 1 : Nguyên nhân bùng nổ phong trào ?- Nhóm 2 : Diễn biến của phong trào ?- Nhóm 3 : Ý nghĩa của phong trào ?HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời .GV nhận xét và chốt lại :* Nguyên nhân : - Tác động của cách mạng tháng Mười Nga .- Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất .* Diễn biến :- Diễn ra sôi nổi, mang tính quần chúng rộng lớn .- Không dừng lại ở mục tiêu kinh tế mà còn nhằm ủng hộ nước Nga Xô viết .- Kết quả : Thành lập các nước Cộng hòa Xô viết .* ý nghĩa :- Thể hiện khát vọng của quần chúng về một xã hội công bằng, dân chủ .- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cuộc đấu tranh của GCCN .Hoạt động 4 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Qua hoạt động của QTCS, nhận xét vai trò của QTCS đối với phong trào cách mạng thế giới ?HS suy nghĩ để tìm câu trả lời .GV nhận xét, bổ sung và kết luận .

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Vì sao bùng nổ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét, giảng giải và chốt lại .

GV hỏi thêm : Cuộc khủng hoảng này có đặc điểm gì ?HS suy nghĩ, rút ra câu trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Là cuộc khủng hoảng lớn nhất, kéo dài nhất, tàn phá nặng nề nhất và gây nên những hậu quả

+ Giai đoạn 1918-1923 : Khủng hoảng kinh tế, chính trị và cao trào CM bùng nổ ở khắp các nước tư bản lẫn thuộc địa . + Giai đoạn 1924-1929 : Ổn định về chính trị, phát triển nhanh về kinh tế, CM thế giới bước vào thời kỳ thoái trào . 2. Phong trào CM 1918-1929 ở các nước tư bản * Nguyên nhân * Diễn biến * Ý nghĩa

3. Quốc tế Cộng sản * Hoàn cảnh lịch sử * Hoạt động : Thông qua các kỳ ĐH , quan trọng nhất là ĐH II và ĐH VII . * Vai trò - Bảo vệ học thuyết Mác khỏi sự xuyên tạc của những phần tử cơ hội . - Rèn luyện và củng cố các ĐCS . - Vạch ra chiến lược, sách lược đúng đắn cho phong trào CM thế giới .II. Các nước TBCN trong những năm 1929-1939 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 * Nguyên nhân : Do sản xuất ồ ạt trong những năm ổn định 1924-1929 dư thừa hàng hóa, cung vượt quá cầu. * Diễn biến : Tháng 10/1929, khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mỹlan toàn thế giới tư bản, trầm trọng nhất là năm 1932 . * Hậu quả : - Kinh tế : Nền kinh tế các nước bị tàn phá nặng nề . - Chính trị-xã hội : + Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp . + Hàng chục triệu nông dân mất

Page 79: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận chính trị-xã hội tai hại nhất trong lịch sử của CNTB .

GV hướng dẫn HS tìm hiểu hoàn cảnh ra đời, hoạt động và những thắng lợi thu được của MTND Pháp, Tây Ban Nha . Liên hệ đến thời kỳ dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam .

ruộng đất, sống cảnh nghèo khổ... + Những cuộc đấu tranh biểu tình, tuần hành của những người thất nghiệp diễn ra ở khắp các nước . Để thoát khỏi khủng hoảng, một số nước tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước thiết lập chế độ độc tài phát xít. 3. Phong trào Mặt trận Nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh

IV, Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Khái quát sự phát triển của CNTB sau chiến tranh thế giới thứ nhất . - Cao trào CM năm 1918-1923 có đặc điểm gì nổi bật . - Hoàn cảnh lịch sử, hoạt động và vai trò của QTCS . - Nguyên nhân, hậu quả và đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Cao trào CM 1918-1923 ở Đức . - Nước Đức trong những năm ổn định tạm thời 1924-1929 . - CNPX ra đời ở Đức như thế nào ? Tình hình nước Đức trong thời kỳ CNPX .

Ngày 20/01/2009Tiết 42

Bài 26NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 - 1919 )

I. Mục tiêu bài học

Page 80: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Những vấn đề chủ yếu về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Đức trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất, đặc biệt là cao trào CM ( 1918 - 1923 ) ở Đức . - Tác động của cuộc khủng hoảng 1929-1933 đối với nước Đức, quá trình CNPX lên cầm quyền và chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới . 2. Về kỹ năng - Rèn luyện khả năng kahi thác, sử dụng tranh, ảnh, tư liệu để hiểu những vấn đề lịch sử . - Rèn luyện khả năng tư duy độc lập, so sánh các sự kiện lịch sử khác nhau để tìm ra bản chất của chúng . 3. Về thái độ - Hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của CNPX nói chung và CNPX Đức nói riêng . - Nâng cao tinh thần chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình, cảnh giác và góp phần ngăn chặn biểu hiện của CNPX mới .II. Thiết bị, tài liệu dạy - học - Lược đồ châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ nhất . - Tranh, ảnh, tư liệu minh họa trong SGK.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Hoàn cảnh lịch sử và điều kiện thành lập, hoạt động, vai trò của QTCS . - Nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của khủng hoảng 1929-1933 . 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Nguyên nhân bùng nổ cuộc CMDCTS tháng 11/1918 ở Đức ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét và chốt lại : Do công cuộc thống nhất nước Đức chưa hoàn thành nhiệm vụ của CMDCTS và hậu quả của chiến tranh Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt bùng nổ CMDCTS tháng 11/1918 . Cuộc CM mạng này giống CM tháng Hai ở Nga nhưng do Đảng XHDC Đức trở thành công cụ của GCTS thành quả CM rơi vào tay GCTSThiết lập nền cộng hòa Vaima.GV hỏi tiếp : Vì sao CM tiếp tục dâng cao trong năm 1919 ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét và chốt lại : - Tháng 6/1919, Chính phủ Đức buộc phải ký hòa ước Vecxai với những điều kiện hết sức nặng nề (Xem nội dung ở SGK và hình 75 ) Phong trào CM lên cao và lan rộng Đỉnh cao là sự ra đời của nước Cộng hòa Xô viết Ba-vi-e Hoạt động 2 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm 1 : Vì sao Đức có thể phục hồi và bước vào thời kỳ ổn định ?- Nhóm 2 : Vì sao nói sự ổn định này chỉ là tạm thời ?HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời .GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Nhóm 1 : Nhờ sự tiếp sức của các nước tư bản ( nhất là Mỹ)phục hồi nhanh .- Nhóm 2 : Ổn định chỉ là tạm thời vì trên cơ sở từ bên ngoài, thiếu cơ sở vững chắc .Hoạt động 1 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho từng nhóm

I. Nước Đức trong những năm 1918-1929 1. Nước Đức và cao trào cách mạng 1918-1923 - Do hậu quả của chiến tranh Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt bùng nổ CMDCTS tháng 11/1918 ...Nhưng thành quả CM rơi vào tay GCTSThiết lập nền cộng hòa Vaima.

- Tháng 6/1919, Chính phủ Đức buộc phải ký hòa ước Vecxai với những điều kiện hết sức nặng nề Phong trào CM lên cao và lan rộng Đỉnh cao là sự ra đời của nước Cộng hòa Xô viết Ba-vi-e

2. Những năm ổn định tạm thời (1924- 1929 ) - Nhờ sự tiếp sức của các nước tư bản ( nhất là Mỹ )phục hồi nhanh . - Biểu hiện : + Kinh tế : Phục hồi và phát triển nhanh, nhất là CN . + Chính trị : Chế độ cộng hòa Vaima được củng cố, quyền lực của giới tư bản độc quyền được tăng cường .

II. Nước Đức trong những năm 1929

Page 81: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Nhóm 1 : Tác động của cuộc khủng hoảng 1929-1933 đối với nước Đức ? - Nhóm 2 : Vì sao CNPX thắng thế ở Đức ?HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời .GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Nhóm 1 : Cuộc khủng hoảng đã gây hậu quả nghiêm trọng đối với Đức ( CN giảm 47%) vì Đức là nước chiến bại mất hết thuộc địa, lệ thuộc tư bản bên ngoài .- Nhóm 2 : CNPX lên cầm quyền ở Đức vì :+ GCTS cầm quyền không đủ mạnh để duy trì chế độ cộng hòa tư sản, đưa nước Đức vượt qua khủng hoảng đã dung túng cho CNPX hành động( Đảng Quốc xã của Hitle ) . + Đảng XNDC từ chối hợp tác với những người cộng sản . + Truyền thống quân phiệt của nước Đức, gánh nặng của Hòa ước Vecxai...

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Chính sách đối nội, đối ngoại của Đức trong những năm 1933-1939 ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :* Về đối nội - Chính trị : Lật đổ nền cộng hòa Vaima, thiết lập nền chuyên chính độc tài, khủng bố công khai . - Kinh tế : Quân sự hóa nền kinh tế để chuẩn bị chiến tranh (Nhận xét về tình hình kinh tế Đức so với các nước châu Âu khác qua bảng thống kê /trang 170 ) . *Về đối ngoại : - Tháng 10/1933, rút ra khỏi Hội Quốc liên để được tự do hành động . - Triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu /SGK

- 1939 1. Khủng hoảng kinh tế và sự thiết lập chế độ phát xít của Đảng Quốc xã - Cuộc khủng hoảng đã gây hậu quả nghiêm trọng đối với Đức/SGK . - Trong tình hình đó : + GCTS cầm quyền không đủ mạnh để duy trì chế độ cộng hòa tư sản, đưa nước Đức vượt qua khủng hoảng đã dung túng cho CNPX hành động( Đảng Quốc xã của Hitle ) . + Đảng XNDC từ chối hợp tác với những người cộng sản . + Truyền thống quân phiệt của nước Đức, gánh nặng của Hòa ước Vecxai...CNPX lên cầm quyền ở Đức . 2. Nước Đức trong những năm 1933 - 1939

* Về đối nội - Chính trị : Lật đổ nền cộng hòa Vaima, thiết lập nền chuyên chính độc tài, khủng bố công khai . - Kinh tế : Quân sự hóa nền kinh tế để chuẩn bị chiến tranh . * Về đối ngoại : - Tháng 10/1933, rút ra khỏi Hội Quốc liên để được tự do hành động . - Triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu /SGK.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình nước Đức trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất . - Tác động của cuộc khủng hoảng đối với nước Đức . Vì sao CNPX lại thắng thế ở Đức ? - Tình hình nước Đức sau khi CNPX nắm chính quyền . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tình hình nước Mỹ trong những năm 1918-1929 . - Hậu quả của cuộc khủng hoảng 1929-1933 . - Chính sách của Tổng thống Ru-dơ-ven để đưa Mỹ vượt qua khủng hoảng .

Ngày 29/01/2009Tiết 43

Bài 27NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 - 1939 )

I. Mục tiêu bài học

Page 82: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Sự vươn lên mạnh mẽ của nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, đặc biệt là thời kỳ bùng phát của kinh tế Mỹ trong thập niên 20 của thế kỷ XX. Trung tâm kinh tế-tài chính của CNTB châu Âu chuyển sang Mỹ. - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đối với nước Mỹ và chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đã đưa nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng, bước vào một thời kỳ phát triển mới. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp tư liệu lịch sử để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử. - Rèn luyện kỹ năng xử lý số liệu trong các biểu bảng thống kê để giải thích những vấn đề lịch sử. 3. Về thái độ - Nhận thức rõ bản chất của CNTB Mỹ, những mặt trái của xã hội tư bản và những mâu thuẫn trong lòng nước Mỹ. - Hiểu rõ quy luật đấu tranh giai cấp, đấu tranh chống áp bức, bất công trong lòng xã hội tư bản.II. Thiết bị, tài liệu dạy - học - Tranh, ảnh và tư liệu liên quan. - Bảng, biểu đồ trong SGK.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Tác động của cuộc khủng hoảng đối với nước Đức. Vì sao CNPX lại thắng thế ở Đức ? - Tình hình nước Đức sau khi CNPX nắm chính quyền. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Mỹ phát triển như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và kết luận : - Bước vào thời kỳ phồn vinh trong thập niên 20 của thế kỷ XX. Biểu hiện : + Công nghiệp : Sản lượng CN tăng 69%, riêng năm 1928, chiếm 48% sản lượng CN thế giới (vượt qua sản lượng CN của 5 cường quốc Anh, Pháp, Đức, Italia và Nhật Bản ). Đặc biệt là sự bùng nổ của ngành CN ô tô đã tác động mạnh mẽ đến các ngành CN khác. + Tài chính : Trở thành chủ nợ thế giới. Năm 1929, nắm 60% dự trữ vàng thế giới.Hoạt động 2 : NhómGV nêu câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển đó?Các nhóm thảo luận, đại diện trả lời. Các nhóm khác bổ sung.GV nhận xét, giảng giải và kết luận :+ Không chịu ảnh hưởng của chiến tranh ( được 2 đại dương bao bọc, chiến tranh không ảnh hưởng gì đến nước Mỹ ).+ Có nhiều lợi thế trong và sau chiến tranh ( giành được nhiều nguồn lợi do bán hàng hóa, vũ khí trong và sau chiến tranh, tổn thất không đáng kể so với ưu thế của nước thắng trận, địa vị chủ nợ của châu Âu…).+ Áp dụng thành tựu KH-KT, phương pháp quản lý sản xuất tiên tiến, mở rộng quy mô và chuyên môn hóa sản xuất…

GV hỏi tiếp : Nền kinh tế Mỹ có những hạn chế gì ?HS theo dõi SGK, trả lời.

I. Nước Mỹ trong những năm 1918-1929 1. Tình hình kinh tế - Bước vào thời kỳ phồn vinh trong thập niên 20 của thế kỷ XX. Biểu hiện : + Công nghiệp : Sản lượng CN tăng 69%, riêng năm 1928, chiếm 48% sản lượng CN thế giới. + Tài chính : Trở thành chủ nợ thế giới.

- Nguyên nhân phát triển :

+ Không chịu ảnh hưởng của chiến tranh. + Có nhiều lợi thế trong và sau chiến tranh.

+ Áp dụng thành tựu KH-KT, phương pháp quản lý sản xuất tiên tiến, mở rộng quy mô và chuyên môn hóa sản xuất… - Hạn chế :

Page 83: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV nhận xét, bổ sung và chốt lai :+ Nhiều ngành công nghiệp chỉ sử dụng từ 60% đến 80% công suất.+ Phát triển không đồng bộ giữa các ngành, mất cân đối giữa cung và cầu (do phát triển kinh tế chạy theo lợi nhuận, theo chủ nghĩa tự do thái quá ).+ Nạn thất nghiệp thường xuyên xảy ra ( trong thời kỳ 1922-1927, có những tháng số người thất nghiệp lên đến 3,4 triệu người ).Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao phong trào công nhân vẫn diễn ra ngay trong thời kỳ phồn vinh của kinh tế Mỹ ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Thi hành chính sách ngăn chặn công nhân đấu tranh, đặc biệt là đàn áp những tư tưởng tiến bộ trong phong trào công nhân (vụ tử hình 2 công nhân gốc Italia năm 1927, do công khai bày tỏ những tư tưởng tiến bộ là một điển hình ).- Người dân lao động luôn đối mặt với nạn thất nghiệp, nạn phân biệt chủng tộc, bất bình đẳng trong xã hội…phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra sôi nổi .

Hoạt động 1 : NhómGV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm :- Nhóm 1 : Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng ?- Nhóm 2 : Tác động của cuộc khủng hoảng ?HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và kết luận :- Nguyên nhân : Nhắc lại hạn chế của kinh tế Mỹ .- Hậu quả :+ Kinh tế : Phá hủy nghiêm trọng các ngành sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và thương nghiệp của nước Mỹ.+ Chính trị-xã hội : HS quan sát biểu đồ về tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ ( 1920-1946 ), nhận xét và rút ra kết luận : Mâu thuẫn xã hội gay gắt, phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi, lan rộng khắp cả nước.Hoạt động 2 : NhómGV nêu câu hỏi cho từng nhóm :- Nhóm 1 : Nội dung “Chính sách mới” ?- Nhóm 2 : Tác động của “Chính sách mới” ?HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại : - Nội dung : Tổng thống Ru-dơ-ven hiểu rằng, căn nguyên tình trạng “bệnh tật” của nền kinh tế Mỹ trong cơn khủng hoảng là chủ nghĩa tự do thái quá trong sản xuất và tình trạng cung vượt quá cầu của nền kinh tế chủ trương phù hợp về đối ngoại, đối nội…- Tác động : + Đối nội : Cứu nguy CNTB thoát khỏi cơn khủng hoảng, giúp nước Mỹ duy trì chế độ DCTS.+ Đối ngoại : Khuyến khích CNPX tự do hành động, gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

+ Nhiều ngành công nghiệp chỉ sử dụng từ 60% đến 80% công suất. + Phát triển không đồng bộ giữa các ngành, mất cân đối giữa cung và cầu. + Nạn thất nghiệp thường xuyên xảy ra.

2. Tình hình chính trị, xã hội - Các chính phủ của Đảng Cộng hòa ra sức ca ngợi sự phồn vinh của nền kinh tế. - Thi hành chính sách ngăn chặn công nhân đấu tranh, đặc biệt là đàn áp những tư tưởng tiến bộ trong phong trào công nhân. - Người dân lao động luôn đối mặt với nạn thất nghiệp, nạn phân biệt chủng tộc, bất bình đẳng trong xã hội…phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra sôi nổi .II. Nước Mỹ trong những năm 1929-1939 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933 ) ở Mỹ a. Nguyên nhân b. Hậu quả

2. “Chính sách mới” của Tổng thống Ru-dơ-ven * Về đối nội : - Sự can thiệp tích cực của nhà nước vào đời sống kinh tế. - Giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển kinh tết thông qua các đạo luật về ngân hàng, phục hưng công nghiệp… - Chủ trương kích cầu để tăng cường sức mua của người dân. Cứu nguy CNTB thoát khỏi cơn khủng hoảng, giúp nước Mỹ duy trì chế độ DCTS. * Về đối ngoại : - Đề ra “Chính sách láng giềng thân thiện”đối với các nước Mỹ Latinh. - Tháng 11/1933, công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. - “Trung lập với các xung đột quân sự

Page 84: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận bên ngoài nước Mỹ” Khuyến khích CNPX tự do hành động, gây ra cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình kinh tế-xã hội nước Mỹ trong những năm 1918-1929. - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và tác động của nó đối với nước Mỹ. - Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven và tác động của nó. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tình hình Nhật Bản trong những năm 1918-1929 có điểm gì khác so với nước Mỹ trong cùng thời gian này. - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và tác động của nó đối với nước Nhật. - Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của Nhật có điểm gì khác với nước Đức. - Nhân dân Nhật Bản đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt như thế nào?

Ngày 02/02/2009Tiết 44

Bài 28NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918-1939 )

I. Mục tiêu bài học

Page 85: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Những vấn đề cơ bản của tình hình nước Nhật giữa hai cuộc chiến tranh thế giới : - Những bước phát triển thăng trầm của nền kinh tế Nhật Bản trong 10 năm đầu sau chiến tranh và tác động của nó đối với tình hình chính trị, xã hội . - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và qua trình giới quân phiệt Nhật tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước, đưa Nhật Bnả trở thành một lò lửa chiến tranh ở châu Á và thế giới. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện khả năng khai thác, sử dụng tài liệu, tranh, ảnh lịch sử. - Tăng cường khả năng so sánh, nối kết lịch sử dân tộc với lịch sử khu vực và thế giới. 3. Về thái độ - Hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của phát xít Nhật và tội ác chiến tranh của chúng đối với nhân dân châu Á và thế giới. - Có tinh thần đấu tranh chống CNPX và những biểu hiện của nó.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Lược đồ châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Tranh, ảnh và tài liệu liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Tình hình kinh tế Mỹ trong những năm 1918-1929 . Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển đó ? - “Chính sách mới” của Tổng thống Ru-dơ-ven và tác động của nó đối với nước Mỹ. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Nhóm Trước hết GV sử dụng lược đồ, giới thiệu vị trí của nước Nhật.Sau đó, nêu câu hỏi cho từng nhóm :- Nhóm 1 : Tình hình kinh tế.- Nhóm 2 : Tình hình chính trị-xã hội .HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Nhóm 1 : + Trong chiến tranh thế giới thứ nhất và 18 tháng sau khi chiến tranh kết thúc, kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng nhờ thu được nhiều nguồn lợi trong chiến tranh (những đơn đặt hàng quân sự)Chiến tranh thế giới thứ nhất được coi là “cuộc chiến tranh tốt nhất”trong lịch sử NB.+ Từ những năm 1920-1921, lâm vào khủng hoảng vì nhiều khó khăn chồng chất ( Trận động đất năm 1923 làm cho thủ đô Tô-ki-ô gần như sụp đổ hoàn toàn, dân số tăng quá nhanh, thiếu nguyên vật liệu sản xuất và thịu trường tiêu thụ, mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp…).- Nhóm 2 : Giá sinh hoạt đắt đỏ, đời sống người lao động không được cải thiện phong trào đấu tranh của nhân dân bùng lên mạnh mẽ. Tiêu biểu là phong trào “Bạo động lúa gạo”. Đây là phong trào đấu tranh mang tính quần chúng rộng lớn nhất trong lịch sử NB (lôi cuốn 10 triệu người tham gia ). Mặc dù mang tính tự phát, thiếu tổ chức và bị chính phủ đàn áp nhưng phong trào đã giáng một đòn mạnh vào nền thống trị của GCTS và địa chủ NB ĐCS Nhật Bản ra đời tháng 7/1922.Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : NB trong những năm ổn định 1924-1929 có điểm gì cần lưu ý ?

I. Nhật Bản trong những năm 1918-1929 1. Những năm đầu sau chiến tranh (1918-1923 ) * Tình hình kinh tế : - Trong chiến tranh thế giới thứ nhất và 18 tháng sau khi chiến tranh kết thúc, kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng nhờ thu được nhiều nguồn lợi trong chiến tranh. - Từ những năm 1920-1921, lâm vào khủng hoảng vì nhiều khó khăn chồng chất.

* Tình hình chính trị- xã hội : Giá sinh hoạt đắt đỏ, đời sống người lao động không được cải thiện phong trào đấu tranh của nhân dân bùng lên mạnh mẽ/SGK ĐCS Nhật Bản ra đời tháng 7/1922.

2. Những năm ổn định 1924-1929 * Kinh tế : Chỉ đạt được sự ổn định tạm thời.

Page 86: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và kết luận :* Kinh tế : Chỉ đạt được sự ổn định tạm thời, trong khi Mỹ bước vào thời kỳ phồn vinh. Vì NB gặp nhiều khó khăn : Phải nhập khẩu quá mức do khan hiếm nguyên vật liệu, tính cạnh tranh yếu, các nhà máy, xí nghiệp chỉ sử dụng từ 20% đến 25% công suất, sức mua của người dân suy giảm…Tác động đến chính trị .* Chính trị :- Trước năm 1927, thi hành một số cải cách chhính trị.+ Đối nội : ban hành luật bầu cử phổ thông cho nam giới, cắt giảm ngân sách quốc phòng…+ Đối ngoại : Giảm bớt căng thẳng với các cường quốc bên ngoài.- Từ năm 1927, thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại hiếu chiến .+ Đối nội : Quân sự hóa đất nước .+ Đối ngoại : Chủ trương bành trướng bên ngoài để giải quyết khó khăn của đất nước .

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Nhật ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và kết luận : + Nông dân bị phá sản, công nhân thất nghiệp Mâu thuẫn xã hội và các cuộc đấu tranh của quần chúng diễn ra quyết liệt.+ Đẩy mạnh thêm quá trình tập trung sản xuất Các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát (Đaibátxưi), chi phối đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước .

Hoạt động 2 : NhómGV nêu câu hỏi cho từng nhóm :- Nhóm 1 : Vì sao NB tiến hành quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ?- Nhóm 2 : Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa so với nước Đức ?- Nhóm 3 : Chính sách đối ngoại của chủ nghĩa quân phiệt ?HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Nhóm 1 : Nguyên nhân + Do khó khăn về nguyên vật liệu, thị trường tiêu thụ.+ Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế, truyền thống quân phiệt…- Nhóm 2 : Đặc điểm+ Có sẵn chế độ chuyên chế của Thiên hoàng quá trình này diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.+ Quá trình này kéo dài trong suốt thập niên 30 của thế kỷ XX do bất đồng về biện pháp tiến hành giữa 2 phái “Sĩ quan

- Năm 1926, sản lượng công nghiệp mới phục hồi trở lại. - Năm 1927, lại lâm vào khủng hoảng vì nhiều khó khăn.

* Chính trị : - Trước năm 1927, thi hành một số cải cách chhính trị/SGK. - Từ năm 1927, thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại hiếu chiến .

II. Nhật Bản trong những năm 1929-1939 1. Khủng hoảng kinh tế (1929-1933 ) ở Nhật Bản - Biểu hiện : Sản xuất công nghiệp giảm sút nhanh chóng, trầm trọng nhất là nông nghiệp; ngoại thương sụt giảm chưa từng có… - Tác động : + Nông dân bị phá sản, công nhân thất nghiệp Mâu thuẫn xã hội và các cuộc đấu tranh của quần chúng diễn ra quyết liệt. + Đẩy mạnh thêm quá trình tập trung sản xuất Các tổ hợp tài chính do các thế lực phong kiến kiểm soát (Đaibátxưi), chi phối đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước . 2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước * Nguyên nhân * Đặc điểm * Chính sách đối ngoại

Page 87: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận già” (Phái Thống chế ) và “Sĩ quan trẻ” ( Phái Tân hưng ).- Nhóm 3 : Chính sách đối ngoạiCùng với quá trình quân phiệt hóa, giới cầm quyền Nhật đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược TQ.Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Nhân dân NB đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :

3. Nhân dân Nhật Bản đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt - Cuộc đấu tranh diễn ra dưới nhiều hình thức do ĐCS lãnh đạophong trào thành lập MTND, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp quần chúng, binh lính và sĩ quan tham gia. - Cuộc đấu tranh của nhân dân góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở NB.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình NB trong những năm 1918-1929. Có điểm gì khác với Mỹ trong cùng thời gian này ? - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Nhật. - Vì sao NB tiến hành quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ? Quá trình quân phiệt hóa có điểm gì khác với nước Đức ? - Cuộc đấu tranh của nhân dân chống chủ nghĩa quân phiệt. Có tác động như thế nào ? 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Phong trào cách mạng ở TQ trong những năm 1919-1939. + Phong trào Ngũ tứ và sự thành lập ĐCS Trung Quốc. + Chiến tranh Bắc phạt và Nội chiến Quốc-Cộng. - Phong trào cách mạng ở Ấn Độ trong những năm 1918-1939. + Phong trào cách mạng ở Ấn Độ trong những năm 1918-1929. + Phong trào cách mạng ở Ấn Độ trong những năm 1929-1939.- Phong trào cách mạng ở Ấn Độ có đặc điểm gì khác với ở TQ ?

Chương IXCÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI

( 1918 - 1939 )Ngày 06/02/2009Tiết 45

Page 88: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Bài 29

PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ ( 1918 - 1939 )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Phong trào Ngũ tứ và sự mở đầu thời kỳ CM dân chủ tư sản mới ở TQ . Những diễn biến chính của CMTQ trong các thập niên 20 và 30 của thế kỷ XX . - Những đặc điểm của phong trào độc lập dân tộc ở ÂĐ trong những năm 1918 - 1939 do Đảng Quốc đại lãnh đạo , đứng đầu là Ma-hat-ma Gan-đi . 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng xử lý tư liệu để hiểu bản chất , ý nghĩa của vấn đề lịch sử . - Rèn luyện kỹ năng so sánh , đối chiếu các sự kiện lịch sử khác nhau để hiểu được ý nghĩa của chúng. 3. Về thái độ - Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNTD , CNĐQ của các dân tộc bị áp bức , giành độc lập dân tộc . - Nhận thức được những mất mát , hy sinh , khó khăn , gian khổ của các dân tộc trên con đường đấu tranh giành độc lập dân tộc ...II. Thiết bị , tài liệu dạy - học Tranh , ảnh và tư liệu về Mao Trạch Đông , M.Gan-đi .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GVnêu câu hỏi : Nguyên nhân bùng nổ và diễn biến của phong trào Ngũ tứ ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận : Hội nghị Vec-xai quyết định chuyển giao vùng Sơn Đông từ tay Đức sang cho Nhật biểu tình phản đối .- Từ 4/5 đến 3/6 , trung tâm : Bắc Kinh Thành phần : Sinh viên , trí thức .- Từ sau ngày 3/6 , trung tâm : Thượng Hải . Thành phần : Công nhân .Kết quả : Chính phủ phải thả những người bị bắt và không ký vào Hòa ước Vec-xai .GV hỏi tiếp : Phong trào Ngũ tứ có tính chất và ý nghĩa lịch sr như thế nào ?HS theo dõi SGK kết hợp suy nghĩ , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và chốt lại :

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : ĐCS Trung Quốc được thành lập như thế nào ?Ý nghĩa của sự kiện đó ?

I. Phong trào CM ở TQ (1919-1939) 1. Phong trào Ngũ tứ và sự thành lập ĐCS Trung Quốc a. Phong trào Ngũ tứ * Nguyên nhân bùng nổ : Do quyết định bất công của các nước ĐQ tại Hội nghị Vec-xai về vấn đề Sơn Đông . * Diễn biến :SGK

* Tính chất và ý nghĩa : - Quy mô rộng khắp cả nước mang tính quần chúng sâu sắc . Trong đó , GCCN đóng vai trò nòng cốt . - Mở đầu cao trào CM chống ĐQ và PK ở TQ . - Lần đầu tiên GCCN TQ xuất hiện trên vũ đài chính trị như một lực lượng CM độc lập . - Đánh dấu bước chuyển biến của CMTQ : từ CMDCTS kiểu cũ sang CMDCTS kiểu mới . - Tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mac-Lênin truyền bá vào TQ . b. Sự thành lập ĐCS Trung Quốc - Sau phong trào Ngũ tứ , việc truyền bá chủ nghĩa Mac-Lênin phát triển

Page 89: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và chốt lại :

Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Chiến tranh Bắc phạt là gì ? Vì sao thất bại ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và chốt lại :Chiến tranh Bắc phạt là cuộc chiến tranh cách mạng nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt đang chia nhau thống trị những vùng khác nhau ở Miền Bắc TQ ( do Quốc - Cộng hợp tác lần thứ nhất tiến hành )Thất bại do sự phản bội của TGT .

Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Nội chiến Quốc - Cộng là gì ?Diễn ra như thế nào?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và chốt lại : Sau chiến tranh Bắc phạt , dưới sự lãnh đạo của ĐCS Trung Quốc , nhân dân tiến hành cuộc chiến đấu chống chính phủ QDĐ , gọi là nội chiến Quốc - Cộng .- Sau chiến tranh Bắc phạt , ĐCS chuyển về nông thôn , phát động nông dân nổi dậy thành lập chính quyền Xô viết , Hồng quân công nông và tiến hành CM ruộng đất xây dựng hơn 10 khu xô viết ở 10 tỉnh TQ .- Quân đội TGT đã tổ chức 4 lần vây quét lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa CM nhưng đều bị thất bại .Cuộc vây quét lần thứ 5 ( 1933 - 1934 ) , lực lượng CM bị tổn thất nặng do nội bộ ĐCS bị chia rẽ thành nhiều phe phái , thực hiện đường lối quân sự sai lầm ( nặng về rút lui , phòmg ngự ) .- Để bảo toàn lực lượng , tháng 10/1034 Hồng quân công nông tiến hành cuộc phá vây , rút lên phía Bắc ( Lịch sử gọi là cuộc Vạn lý trường chinh ).Tháng 1/1935 , MTĐ nắm quyền lãnh đạo ĐCS là bước ngoặt lịch sử ...- Tháng 7/1937 , Nhật phát động chiến tranh xâm lược TQ , Quốc - Cộng hợp tác lần 2 để chống Nhật .

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Nêu những nét chính của phong trào độc lập dân tộc ở ÂĐ trong những năm 1918 - 1929 ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và chốt lại :* Nguyên nhân bùng nổ :

nhanh chóng . Cùng với sự giúp đỡ của QTCS , một số nhóm cộng sản ra đời (1920 ) . - Trên cơ sở các nhóm cộng sản , tháng 7/1921 , ĐCS Trung Quốc được thành lập . * Ý nghĩa - Đánh dấu bước ngoặt quan trọng của CM Trung Quốc . - Từ đây , GCCN Trung Quốc đã có chính đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ lãnh đạo CM . 2. Chiến tranh Bắc phạt ( 1926 - 1927 ) và Nội chiến Quốc - Cộng ( 1927 - 1937 ) a. Chiến tranh Bắc phạt (1926-1927) - Trong những năm 1926-1927 , Quốc- Cộng hợp tác tiến hành cuộc chiến tranh CM đánh bọn quân phiệt ở phía Bắc . - Cách mạng đang tiến triển thắng lợi thì ngày 12/4/1927 , TGT tiến hành cuộc chính biến , thiết lập nền thống trị phản động Chiến tranh Bắc phạt chấm dứt . b. Nội chiến Quốc - Cộng (1927-1937)

II. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939 ) 1. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1918 - 1929

Page 90: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Gánh nặng chi phí chiến tranh của TD Anh .- TD Anh tăng cường khai thác , bóc lột thuộc địa , ban hành nhiều đạo luật phản động Mâu thuẫn xã hội gay gắt .* Diễn biến :- Lực lượng : Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nông dân , công nhân và thị dân tham gia .- Lãnh đạo : Đảng Quốc đại , đứng đầu là M. Gan-đi .- Biện pháp : Hòa bình , không sử dụng bạo lực ( bất bạo động ) .- Hình thức : Biểu tình , bãi công , bãi khóa , tẩy chay hàng hóa Anh ...Tháng 12/1925 , ĐCS Ấn Độ thành lập góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống TD Anh của nhân dân ÂĐ .GV hỏi thêm : Vì sao ĐQĐ vẫn giữ được vai trò lãnh đạo với đường lối đấu tranh bất bạo động ?HS suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét và kết luận : Đây là nét đặc trưng của PTGP dân tộc ở ÂĐ , xuất phát từ những điều kiện lịch sử , dân tộc, tôn giáo , tương quan lực lượng giữa các giai cấp xã hội ÂĐ.Tuy nhiên , trong thực tế đấu tranh nhiều khi đã vượt quá giới hạn của chủ trương bất bạo động .

GV hướng dẫn HS học SGK theo các mục sau : - Nguyên nhân : Hậu quả của khủng hoảng 1929 - 1933 .- Hình thức đấu tranh : là những chiến dịch bất hợp tác do ĐQĐ phát động .- Mục tiêu đấu tranh : giành độc lập hoàn toàn cho ÂĐ .- Ý nghĩa : Đánh dấu bước tiến mới của phong trào CM trong giai đoạn này .Thực dân Anh thực hiện chính sách 2 mặt : Đàn áp , mua chuộc ...phong trào vẫn diễn ra sôi động .

2. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm 1929 - 1939

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Phong trào Ngũ tứ và ý nghĩa lịch sử . - Sự thành lập ĐCS Trung Quốc và ý nghĩa . - Thế nào là Chiến tranh Bắc phạt , nội chiến Quốc - Cộng ? Diễn biến ? - Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ ( 1918 - 1939 ) . Có điểm gì khác với ở TQ ? 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tình hình các nước ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ nhất . - Điểm mới trong phong trào CM ở ĐNA sau chhiến tranh thế giới thứ nhất . - Phong trào CM ở một số nước ĐNA .

Ngày 09/02/2009Tiết 46, 47

Bài 30CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI ( 1918 - 1939 )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này , HS :

Page 91: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị , xã hội ở các nước ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ nhất và những điểm mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vưvj này . - Một số phong trào CM tiêu biểu ở các quốc gia ĐNA hải đảo , ĐNA lục địa và cuộc CMTS năm 1932 ở Xiêm . 2. Về kỹ năng - Rèn luyện khả năng tổng hợp , hệ thống hóa các sự kiện lịch sử . - Nâng cao khả năng phân tích , so sánh các sự kiện lịch sử . 3. Về thái độ - Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó giữa các nước ĐNA trong cuộc đấu tranh giành độc lập , tự do . - Nhận thức rõ tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống CNTD , CNĐQ của các dân tộc bị áp bức .II. Thiết bị , tài liệu dạy - học - Lược đồ ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ nhất . - Tranh , ảnh và tư liệu liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở TQ trong những năm 1919 - 1939 - Nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở ÂĐ trong những năm 1919 - 1939 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV giới thiệu : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất , các nước thực dân tăng cường khai thác thuộc địa chuyển biến quan trọng về kinh tế , chính trị , xã hội ở các nước ĐNA .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Những chuyển biến về kinh tế , chính trị , xã hội ở ĐNA sau chiến tranh thế giới thư nhất ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , giải thích , bổ sung và kết luận :* Về kinh tế : Các nước ĐNA đều bị lôi cuốn vào hệ thống kinh tế của CNTB thế giới với tư cách là thị trường tiêu thụ hàng hóa , nơi cung cấp nguyên liệu thô , rẻ tiền cho chính quốc . Ngày nay , người ta cho rằng đó là sự "hội nhập cưỡng bức" của các nước thuộc địa vào hệ thống kinh tế thế giới của CNTB . * Về chính trị : Do chính quyền thực dân khống chế . * Về xã hội : Phân hóa giai cấp diễn ra sâu sắc : GCTS dân tộc lớn mạnh ; GCCN ngày càng trưởng thành cả về số lượng lẫn chất lượng .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở ĐNA giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là gì ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận :- Phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến mới cùng với sự lớn mạnh của GCTS dân tộc . + Nếu như trước đây , những hoạt động chính trị chỉ nhằm mục đích khai trí để chấn hưng quốc gia thì đến nay mục tiêu giành độc lập được đề xuất rõ ràng : đòi quyền tự chủ về chính trị , quyền tự do kinh doanh , quyền dùng tiến mẹ đẻ trong giáo dục ... + Nếu như trước đây mới xuất hiện các hội , nhóm phái mà vai trò quan trọng thuộc về những người cấp tiến trong sĩ phu PK thì đến giai đoạn này , hình thành các chính đảng có

I. Tình hình các nước ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1. Tình hình kinh tế , chính trị , xã hội : Có những chuyển biến quan trọng * Về kinh tế * Về chính trị * Về xã hội Cùng với những chuyển biến trên , thắng lợi của cách mạng tháng mười Nga và cao trào CM thế giới đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở ĐNA .

2. Khái quát về phong trào độc lập dân tộc ở ĐNA

- Phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến mới cùng với sự lớn mạnh của GCTS dân tộc .

Page 92: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận tôn chỉ mục đích rõ ràng và có ảnh hưởng xã hội rộng lớn, như : Đảng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a , "Phong trào Thakin" (có nghĩa là những người chủ đất nước ) ở Miến Điện , "Đại hội toàn Mã Lai"...- Từ thập niên 20 của thế kỷ XX , xuất hiện khuynh hướng mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA : khuynh hướng vô sản . + Đây là kết quả sự trưởng thành của GCVS , sự truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yếu nươc . Mở đầu là sự ra đời của ĐCS In-đô-nê-xi-a (5/1920) và tiếp theo là hàng loạt các ĐCS ở ĐNA ra đời trong thập niên 30 : Mã Lai , Xiêm , Philippin , Việt Nam ... + Tiêu biểu là : cuộc khởi nghĩa Xumatơra ( 1926 - 1927 ) và phong trào CM 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ- Tĩnh ở Việt Nam .Hoạt động 1 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : ĐCS In-đô-nê-xi-a ra đời và lãnh đạo CM như thế nào ? Vì sao để mất vai trò lãnh đạo CM ?HS theo dõi SGK , suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét , giải thích và chốt lại :- Tháng 5/1920 , ĐCS In-đô-nê-xi-a thành lập , tập hợp lực lượng quần chúng và lãnh đạo phong trào CM trong thập niên 20 của thế kỷ XX . - Thất bại của cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Gia-va và X-ma-tơ-ra (1926-1927 ) do những sai lầm về đường lối chiến lược và sách lược CM làm cho ĐCS không phát huy được thế mạnh của mình đồng thời đánh mất vai trò lãnh đạo phong trào CM . GV hỏi thêm : Vì sao Đảng Dân tộc nắm được quyền lãnh đạo CM ở In-đô-ne-xi-a ?HS suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét , bổ sung và chốt lại : Chủ trương và đường lối của Đảng Dân tộc phù hợp với hoàn cảnh lịch sử và điều kiện cụ thể của đất nước : Phân tán về địa lý ; đông dân ; đa dân tộc ; nhiều tôn giáo khác nhau , trong đó Hồi giáo chiếm đa số ; chính quyền thực dân thi hành chính sách thống trị thâm độc ...Trong bối cảnh đó , những cuộc đấu tranh vũ trang đơn lẻ sẽ đi đến thất bại , những cuộc khởi nghĩa chưa chín muồi và diễn ra trong điều kiện bất lợi sẽ bị đàn áp .Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Nét chính của phong trào độc lập dân tộc ở In-đô-nê-xi-a trong thập niên 30 của thế kỷ XX ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận : 2 giai đoạn - Đầu những năm 30 ( 1930 - 1933 ) : phong trào lên cao với những hình thức đấu tranh phong phú , đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa của các thủy binh ở cảng Su-ra-bay-a năm 1933 . Phong trào bị đàn áp dã man , Đảng Dân tộc bị khủng bố và bị đặt ra ngoài vòng pháp luật .- Cuối những năm 30 ( 1937 - 1940 ) : Phong trào phát triển với mục tiêu thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít gọi là Liên minh chính trị In-đô-nê-xi-a .Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV giới thiệu VN , Lào và CPC nằm trong xứ ĐD thuộc Pháp . Vì vậy , phong trào CM của các nước này có những

- Từ thập niên 20 của thế kỷ XX , xuất hiện khuynh hướng mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA : khuynh hướng vô sản .

II. Phong trào độc lập dân tộc ở In-đô-nê-xi-a 1. Phong trào độc lập dân tộc trong thập niên 20 của thế kỷ XX

- Tháng 5/1920 , ĐCS In-đô-nê-xi-a thành lập , tập hợp lực lượng quần chúng và lãnh đạo phong trào CM trong thập niên 20 của thế kỷ XX . - Thất bại của cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Gia-va và X-ma-tơ-ra (1926-1927 ) , ĐCS đã đánh mất vai trò lãnh đạo phong trào CM . - Từ năm 1927 , quyền lãnh đạo phong trào CM chuyển vào tay Đảng Dân tộc, đứng đầu là Ác-mét Xu-các-nô . + Chủ trương : đoàn kết các lực lượng dân tộc , chống đế quốc . + Đường lối đấu tranh : Hòa bình và bất hợp tác với chính quyền thực dân .Đảng Dân tộc nhanh chóng trở thành lực lượng dẫn dắt phong trào CM .

2. Phong trào độc lập dân tộc trong thập niên 30 của thế kỷ XX

III. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào và Cam-pu-chia

Page 93: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận nét tương đồng .Sau đó , GV nêu câu hỏi : Nguyên nhân và diễn biến của phong trào CM ở Lào và Cam-pu-chia ?HS theo dõi SGK , trả lời .GV nhận xét , giảng giải và kết luận :+ Ở Lào , phong trào đấu tranh phát triển mang tính tự phát , phân tán , chủ yếu tập trung ở vùng Bắc Lào . Có liên hệ chặt chẽ với phong trào CM ở Tây Bắc Việt Nam . + Ở Cam-pu-chia , phong trào bùng lên mạnh mẽ trong những năm 1925-1926 , phát triển thành cuộc đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp . Tuy nhiên , phong trào cũng mang tính tự phát , phân tán và bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu .Hoạt động 2 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Liên minh chống Pháp của nhân dân 3 nước ĐD được thể hiện ở sự kiện nào ?HS suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét , bổ sung và kết luận :- Phối hợp trong chiến đấu .- Sự lãnh đạo của ĐCS ĐD .Phần IV , GV hướng dẫn học sinh học SGK , theo các ý sau * Ở Mã Lai : - GC lãnh đạo . - Hình thức đấu tranh . - ĐCS và phong trào công nhân .* Ở Miến Điện : - Trong những năm 20 , hình thức đấu tranh giống ÂĐ vì lúc Miến Điện là một tỉnh của ÂĐ thuộc Anh .- Trong thập niên 30 , nét nổi bật là phong trào Thakin , giành thắng lợi bước đầu : Năm 1937 , tách khỏi ÂĐ và hưởng quyền tự trị trong ĐQ Anh .Tính chất và kết quả : Đây là cuộc CMTS nhưng không triệt để . Kết quả chủ yếu là sự thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập hiến , tạo điều kiện để GCTS tiến hành các cải cách KT- XH theo hướng tư sản . Tuy nhiên , trong bối cảnh chung của ĐNA lúc bấy giờ , Xiêm là nước thực hiện được các cải cách KT- XH theo hướng TBCN và hội nhập một cách tự nguyện vào hệ thống kinh tế TBCN .

1. Phong trào chống Pháp trong những năm 20 của thế kỷ XX- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất , thực dân Pháp tăng cường chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa , chính sách thuế khóa , lao dịch nặng nề bùng nổ phong trào đấu tranh ở các nước ĐD /SGK . 2. Phong trào chống Pháp trong những năm 30 của thế kỷ XX- Từ năm 1930 , sự thành lập ĐCS Đông Dương đã mở ra thời kỳ mới cho phong trào CM ĐD .- Trong những năm 1936-1939 , phong trào Mặt trận Dân chủ ĐD đã kích thích sự phát triển của phong trào dân chủ ở Lào và Cam-pu-chia .

IV. Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh ở Mã Lai và Miến Điện

V. Cuộc CM năm 1932 ở Xiêm

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình các nước ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ nhất . - Điểm mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNA . - Các phong trào đấu tranh tiêu biểu . 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Nguyên nhân dẫn tới chiến tranh thế giới thứ hai . - Diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai , nhất là mặt trận Xô- Đức . - Kết cục của chiến tranh .

Chương XCHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939 - 1945 )

Ngày 14/02/2009Tiết 48, 49, 50

Bài 31 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939 - 1945 )

Page 94: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nhận thức được : - Những nguyên nhân dẫn tới chiến tranh thế giới thứ hai . - Những nét lớn về diễn biến chiến tranh, các giai đoạn, các mặt trận chính, những bước ngoặt quan trọng trong tiến trình chiến tranh . - Kết cục của chiến tranh và tác động của nó đối với tình hình thế giới sau chiến tranh . 2. Về kỹ năng - Rèn luyện khả năng đánh giá, nhận định về tính chất một cuộc chiến tranh và tác động của nó đối với nhân loại . - Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ chiến sự, hiểu và trình bày được diễn biến một vài cuộc chiến quan trọng trên lược đồ . 3. Về thái độ - Nhận thức đúng đắn về chiến tranh và hậu quả khủng khiếp của nó đối với nhân loại. Từ đó nâng cao ý thức chống chhiến tranh, bảo vệ hòa bình . - Học tập tinh thần chiến đấu ngoan cường, dũng cảm của quân đội và nhân dân các nước trong cuộc đấu tranh chống CNPX, giành độc lập dân tộc và bảo vệ hòa bình thế giới .II. Thiết bị, tài liệu dạy - học - Lược đồ diễn biến chiến tranh thế giới thứ hai . - Tranh, ảnh và tài liệu liên quan .III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Trình bày nét mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước ĐNA . - Trình bày cuộc cách mạng 1932 ở Xiêm, tính chất và ý nghĩa ? 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Những hoạt động xâm lược của các nước phát xít trong những năm 1931 - 1937 như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét, bổ sung và chốt lại : - Liên kết với nhau thành một liên minh phát xítPhe trục. + Ngày 25/11/1936, Đức và Nhật ký "Hiệp ước chống QTCS". + Tháng 7/1937, Italia gia nhập Hiệp ước này .Trục phát xít Beclin-Rôma-Tôkiô ( Phe trục ) - Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới . + Năm 1937, Nhật mở rộng chiến tranh xâm lược trên toàn lãnh thổ TQ. + Italia tiến hành xâm lược Êtiôpia . + Đức tham chiến ở TBN .GV hỏi tiếp : Thái độ của Liên Xô, Anh, Pháp, Mỹ như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời .GV nhận xét và chốt lại :

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Sự kiện nào dẫn đến Hội nghị Muy-ních ? Sự kiện Muy-ních còn được nhìn nhận, đánh giá như thế

I. Con đường dẫn đến chiến tranh. Giai đoạn đầu cuộc chiến tranh ở châu Âu (từ tháng 9/1939 đến tháng 6/1941 )1. Con đường dẫn đến chiến tranh - Liên kết với nhau thành một liên minh phát xítPhe trục. - Tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới .

- Trong bối cảnh đó, Liên Xô coi CNPX là kẻ thù nguy hiểm nhất nên chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh . Các nước Anh, Pháp, Mỹ thực hiện chính sách thỏa hiệp nhằm chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô .- Sau khi thôn tính Áo, Đức đòi chính phủ Tiệp Khắc trao quyền tự trị cho Xuy-đét . Ngày 29/9/1938, Hội nghị Muy-ních

Page 95: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận nào?HS theo dõi SGK, suy nghĩ để trả lời .GV nhận xét, bổ sung và kết luận :- Sau khi thôn tính Áo, Đức đòi chính phủ Tiệp Khắc trao quyền tự trị cho Xuy-đét . - Ngày 29/9/1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập với sự tham gia của Anh ( Săm-bớc-len ), Pháp (Đa-la-đi-ê ), Đức (Hit-le ), Italia ( Mut-xô-li-ni ). Mỹ không tham gia nhưng đứng sau hậu trường dàn dựng tấn tuồng này Hiệp ước Muy-ních được ký kết . + Trong vòng 10 ngày, TK phải cắt những tỉnh có trên 50% cư dân là người Đức "trao trả" cho nước Đức . + Toàn bộ tài nguyên,tài sản kinh tế của các khu vực trên không được chuyển đi, tất cả những công sự phòng ngự không được phá hủy Cắt toàn bộ vùng Xuy-đét của TK cho Đức để đổi lấy sự cam kết của Hit-le...TK mất 1/3 lãnh thổ, 1/2 tài nguyên kinh tế, thủ đô Pra-ha và phần lãnh thổ còn lại coi như bỏ ngõ, không được phòng thủ .Sự kiện Muy-ních là đỉnh cao của chính sách thỏa hiệp của các nước Anh, Pháp với phát xít Đức . Chính phủ Anh, Pháp hy vọng rằng, bằng việc bán rẻ đồng minh TKchi Đức, họ không những sẽ tránh được một cuộc đọ sức với Đức mà chĩa mũi nhọn của cuộc chiến tranh vào LX . Tuy nhiên, thực tế không như vậy, Anh, Pháp càng thỏa hiệp, Đức càng lấn tới vì TK chưa phải là tham vọng cuối cùng của Hit-le .GV hỏi tiếp : Hành động của Đức sau khi chiếm Tiệp Khắc và thái độ của Anh-Pháp ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại :

Hoạt động 3 : Cá nhân GV nêu câu hỏi : Từ phân tích trên rút ra nguyên nhân dẫn tới chiến tranh thế giới thứ hai ?HS suy nghĩ, thảo luận để tìm câu trả lời .GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :

Hoạt động 4 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho từng nhóm- Nhóm 1 : Vì sao Đức tân công BL?- Nhóm 2 :Vì sao Đức có thể xâm chiếm BL một cách nhanh chóng ?- Nhóm 3 : Thái độ của Anh-Pháp ?

được triệu tậpHiệp ước Muy-ních được ký kết, theo đó Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của TK cho Đức để đổi lấy sự cam kết của Hit-le... Tháng 3/1939, Đức thôn tính toàn bộ TK . Như vậy, Hiệp định này không cứu vãn được hòa bình mà lại khuyến khích các nước phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.

- Sau khi chiếm TK, Đức đưa yêu sách đòi Ba Lan trả đất. Anh- Pháp ký hiệp ước liên minh với BL và nhiều nước châu Âu. Tiến hành đàm phán với LX, nhưng do sự nghi kỵ lẫn nhau Hội đàm không kết quả. Đức quyết định đánh chiếm BL. Như vậy, nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai là : * Nguyên nhân sâu xa : Tác động của quy luật phát triển không đồng đều mâu thuẫn giữa các nước ĐQ ngày càng gay gắt . * Nguyên nhận trực tiếp : - Do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 xuất hiện chủ nghĩa phát xít ở Đức, Nhật và Italia. - Chính sách thỏa hiệp, nhượng bộ của các nước Anh, Pháp, Mỹ đã tạo điều kiện cho khối phát xít phát động chiến tranh . 2. Chiến tranh thế giới bắt đầu giữa Đức với Ba Lan và Anh-Pháp ( từ tháng 9/1939 đến tháng 4/1940 )

Page 96: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Đức tấn công BL vì BL giàu tài nguyên, vị trá chiến lược quan trọng…- Với ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự, với chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” đã nhanh chóng chiếm BL (trừ miền Đông LX chiếm lại đưa vào lãnh thổ LX )- Anh và Pháp “tuyên” mà không “chiến” – không có hành động quân sự nào đỡ đòn cho BL ( chiến tranh kỳ quặc, chiến tranh trò đùa, chiến tranh ngồi ).Hoạt động 5 : NhómGV nêu câu hỏi cho từng nhóm- Nhóm 1 : Đức đánh chiếm Bắc và Tây Âu như thế nào ?- Nhóm 2 : Phe trục củng cố liên minh và bành trướng Đông và Nam Âu như thế nào ?HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại :* Nhóm 1 :- Pháp thất bại, Đức tiến vào Pari qua Khải Hoàn Môn ( công trình kiến trúc nổi tiếng tượng trưng cho chiến thắng vinh quang của nước Pháp – Tấm “thảm kịch của nước Pháp”.- Do Anh quyết tâm chiến đấu; có ưu thế về không quân, hải quân; Mỹ viện trợ Kế hoạch đổ bộ của Đức không thành. * Nhóm 2 : Phạm vi thống trị được phân chia : Đức, Italia ở châu Âu, Nhật ở Viễn Đông .* Nhóm 3 : Dùng sức ép quân sự, thủ đoạn chính trị lôi kéo được Rumani, Hungari, Bungari gia nhập Hiệp ước tam cường.Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Quá trình Đức tấn công LX. Nguyên nhân nào giúp Đức nhanh chóng tiến sâu vào lãnh thổ LX ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại:Vì :- Đức đã thôn tính gần như toàn bộ châu Âu nên sức người, sức của dồi dào.- Cuộc chiến tranh trên lục địa châu Âu đã chấm dứt, dồn được toàn lực vào LX.- Quân Đức có kinh nghiệm tác chiến qua 2 năm chiến tranh ở châu Âu.- Giành được yếu tố bất ngờ.GV hỏi tiếp : Vì sao thất bại trong cuộc tấn công LX ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, kết luận.

GV giới thiệu trận Trân Châu cảng :Kế hoạch : vạch kế hoạch từ tháng 1/1941 đến tháng 3/1941, sau đó tiến hành diễn tập.Đêm 17 rạng 18/11/1941, các tàu chiến chạy về hướng đảo

3. Phe Trục xâm chiếm và thống trị phần lớn châu Âu- Tháng 46/1940, Đức tấn công và chiếm các nước Bắc và Tây Âu : Đan Mạch, Na Uy, Bỉ, Hà Lan và Pháp… Tháng 7/1940, Đức tấn công Anh nhưng kế hoạch đổ bộ không thành.

- Tháng 9/1940, Hiệp ước Tam cường ( Đức, Italia, Nhật Bản ) được ký tại Béc-lin phân chia phạm vi thống trị. - Tháng 10/19406/1941, Đức tấn công các nước Đông và Nam Âu : Rumani, Hungari, Bungari, NamTư, Hy Lạp…II. Chiến tranh lan rộng khắp thế giới (từ tháng 6/1941 đến tháng 6/1944) 1. Đức tấn công Liên Xô ( từ tháng 6/1941 đến tháng 11/1942 ). Chiến sự tại Bắc Phi a. Mặt trận phía Đông- Ngày 22/6/1941, Đức tấn công Liên Xô nhưng gặp thất bại ở Mat-xcơ-va. ”chiến tranh chớp nhoáng” của Đức bị thất bại.- Mùa hè năm 1942, Đức chuyển mũi nhọn tấn công đánh chiếm Xta-lin-grát.

b. Mặt trận Bắc PhiTháng 10/1942, liên quân Anh- Mỹ giành chiến thắng trong trận En Alamen ( Ai Cập ), giành lại ưu thế ở Bắc Phi Chuyển sang phản công trên toàn mặt trận. 2. Nhật Bản khai chiến với Mỹ - Anh. Chiến tranh TBD bùng nổ ( từ tháng 12/1941 đến tháng 11/1942 )

Page 97: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Kurilơ – địa điểm tập kết gồm : 31 chiếc ( 6 tàu sân bay, 2 chiến hạm, 2 tuần dương hạm hạng nặng, 1 tuần dương hạm nạng nhẹ, 3 tàu ngầm, 9 tàu khu trục hạm, 8 tàu chở dầu ).5 giờ sáng ngày 7/12/1941, toàn bộ tập kết ở nơi cách TCC 200 hải lý. 5giờ 30 phút 2 chiếc máy bay trinh sát cất cánh từ 2 tuần dương hạm bay lượn trên TCC mà không bị phát hiệnđiện về những tin tức chính xác của tàu chiến Mỹ.- 183 máy bay cất cánh từ các tàu sân bay mở đầu đợt 1 .- Tiếp theo,là 170 khác trong đợt 2 , đồng thời 29 tàu ngầm đi theo một hướng khác cũng đến TCC nhăm chặn đánh những tàu chiến Mỹ còn “sống sót” tìm cách chạy thoát.Mỹ : chỉ có 3 tàu sân bay của hạm đội TBD ở ngoài khơi diễn tập nên thoát nạn. 2.435 người chết .Nhật chỉ thiệt hại 29 máy bay, phần lớn bị tai nạnn khi trở về tàu sân bay.Chấm dứt thời kỳ thiết giáp hạm và mở đầu thời đại của tàu sân bay.Hoạt động 2 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao có sự thành lập khối đồng minh chống phát xít ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Chiến tranh lan rộng đe dọa sự tồn vong của nhiều quốc gia, dân tộc.- Việc Liên Xô tham chiến làm thay đổi cục diện chính trị, quân sựCác chính phủ Anh, Pháp, Mỹ dần thay đổi thái độ, bắt tay với Liên Xô.Cuộc chiến tranh thay đổi tính chất.Hướng dẫn HS đọc SGK để hiểu thêm chính sách cai trị tàn bạo của CNPX và phong trào đấu tranh chống PX của nhân dân thế giới.Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Diễn biến và ý nghĩa của trận phản công Xta-lin-grát ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại .Ý nghĩa : Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh-PX Đứctừ thế chủ động rơi vào thế bị động, từ tiến công sang phòng ngự. Còn phe Đồng minh chuyển từ chiến lược phòng ngự, bị động sang chiến lược phản công trên các mặt trận quan trọng.b. Mặt trận Bắc Phi- Từ tháng 35/1943, liên quân Anh- Mỹ phản công, quét sạch liên quân Đức- Italia ra khỏi châu Phi.- Tháng 7/1943, Anh-Mỹ đổ bộ đánh chiếm đảo Xi-xi-li-a (Italia) CNPX Italia sụp đổ.c. Mặt trận châu Á- TBD Từ tháng 8/19421/1943, Mỹ đánh bại Nhật ở Gu-a-đan-ca-nanTạo bước ngoặt trên toàn mặt trận nàyMỹ chuyển sang phản công và lần lượt chiếm lại các đảo ở Thái Bình Dương.Hoạt động 1 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm 1 : Mặt trận phía Tây ?- Nhóm 2 : Mặt trận phía Đông ?HS theo dõi SGK, trả lời.

- Ngày 7/12/1941, Nhật bất ngờ tấn công hạm đội TBD của MỹMỹ tuyên chiến với NhậtChiến tranh TBD bùng nổ.- Sau đó, tấn công các nước Đông Nam Á và bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương. Đến hè 1942, chiếm 8 triệu km2 thuộc địa của Anh, Pháp, Mỹ ở đây.

- Ngày 1/1/1942, khối đồng minh chống phát xít hình thành

3. “Trật tự mới” của phe Trục và phong trào kháng chiến chống phát xít4. Quân Đồng minh phản công (từ tháng 11/1942 đến tháng 6/1944 ) a. Mặt trận phía Đông- Từ tháng 11/19422/1943, Hồng quân LX phản công giành thắng lợi ở Xta-lin-grát làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.- Hè 1943, Hồng quân LX bẻ gãy cuộc phản công của Đức tại vòng cung Cuốc-xcơ 6/1944, giải phóng phần lớn lãnh thổ.b. Mặt trận Bắc Phic. Mặt trận châu Á- TBD

III. Giai đoạn kết thúc ( từ tháng 6/1944 đến tháng 8/1945 ). Kết cục và ảnh hưởng của chiến tranh 1. Phát xít Đức bị tiêu diệt

Page 98: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV nhận xét, chốt lại a. Mặt trận phía Tây Ngày 6/6/1944, Anh- Mỹ mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng cuộc đổ bộ vào Pháp và giải phóng các nước Tây Âu Tấn công nước Đức. b. Mặt trận phía Đông - Từ tháng 6/1944, Hồng quân LX tổng phản công giải phóng toàn bộ đất nước, tiến vào giải phóng các nước Đông Âu.- Từ ngày 12/1/1945, Hồng quân Liên Xô bắt đầu cuộc tấn công nước Đức ở phía Đông.- Từ ngày 16/4 đến 2/5/1945, trận công phá Béc-lin Ngày 9/5/1945, Đức đầu hàng không điều kiện chiến tranh chấm dứt ở châu Âu.Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Phát xít Nhật bị đánh bại như thế nào ? Nêu nhận xét về việc Mỹ ném bom nguyên tử xuống NB ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giải thích và chốt lại .Tuy nhiên , việc thả 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản là không cần thiết vì quân chủ lực của Nhật Bản đã bị đẩy lùi và hầu như không còn đủ sức cầm cự ( khi phát xít Đức , I-ta-li-a đã thất bại ) .

Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân GV nêu câu hỏi : Hãy nêu kết cục và ảnh hưởng của chiến tranh thế giới thứ hai ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại.

a. Mặt trận phía Tây

b. Mặt trận phía Đông

2. NB đầu hàng- Từ năm 1944, liên quân Anh-Mỹ tấn công đánh chiếm Miến Điện và quần đảo Phi-lip-pin. Đánh phá các thành phố của Nhật bằng không quân.- Ngày 6/8/1945, Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma làm 8 vạn người chết.- Ngày 8/8/1945, HQLX tuyên chiến với Nhật và tấn công đạo quân Quan Đông…- Ngày 9/8/1945, Mỹ ném bom nguyên tử xuống Na-ga-xa-ki.- Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng không điều kiện Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.3. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai- Thắng lợi thuộc về phe Đồng minh. - Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất, tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người.- Tạo ra những chuyển biến to lớn:+ Hệ thống XHCN ra đời.+ Thay đổi thế và lực trong hệ thống TBCN.+ Tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Các sự kiện chính của chiến tranh qua các giai đoạn trên các mặt trận . - Diễn biến của sự kiện tiêu biểu, ý nghĩa . - Vai trò của Liên Xô trong tiến trình và kết thúc chiến tranh. 2. Bài sắp học : Ôn tập - Kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại 1917-1945. - Những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại.Ngày 05/03/2009Tiết 51

Bài 32ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI ( Phần từ năm 1917 đến năm 1945

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS :

Page 99: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận 1. Về kiến thức Cần nắm đựợc : - Những sự kiện chính của lịch sử thế giới hiện đại trong những năm 1917 -1945. - Những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại trong những năm này và một số quy luật vân động, phát triển của nó. 2. Về kỹ năng - Củng cố kỹ năng lập bảng hệ thống kiến thức lịch sử theo niên đại. - Phát triển kỹ năng tổng hợp, khái quát vấn đề lịch sử. 3. Về thái độ - Củng cố, nâng cao tư tưởng cách mạng, lòng yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính. - Hiểu rõ bản chất của CNTB, CNTD, CNPX và nâng cao tinh thần chống chiến tranh, chống CNPX, bảo vệ hòa bình thế giới.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Lược đồ thế giới . - Bảng thống kê các sự kiện cơ bản lịch sử thế giới hiện đại (1917-1945).III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Diễn biến chính ở mặt trận phía Đông từ tháng 6/1941 đến tháng 11/1942. - Diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Xtalingrat. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : NhómGV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn cho từng nhóm làm việc theo bảng mẫu trong SGK.- Nhóm 1 : Lập bảng thống kê các sự kiện chính ở nước Nga (từ tháng 2/1917 đến năm 1941.- Nhóm 2 : Lập bảng thống kê các sự kiện chính ở các nước TBCN từ 1918-1939.- Nhóm 3 : Lập bảng thống kê các sự kiện chính ở các nước châu Á từ 1918-1939.

Theo mâu sau : - Nhóm 1

Thời gian Sự kiện chính

Diễn biến chính

Kết quả, ý nghĩa

2/191710/19171918-19211921-1941

- Nhóm 2Thời gian Sự kiện

chínhDiễn biến chính

Kết quả, ý nghĩa

1918-19231924-19291929-19331929-1939

Nhóm 3

Thời gian Sự kiện chính

Diễn biến chính

Kết quả, ý nghĩa

Thập niên 20/ thế kỷ XX

I. Những kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới hiện đại ( 1917 – 1945 )

Page 100: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Thập niên 30/ thế kỷ XX

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại ( 1917 – 1945 ) ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại :

II. Những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại ( 1917 – 1945 )- Những chuyển biến quan trọng trong SX vật chất của nhân loại thay đổi đời sống chính trị-xã hội, văn hóa của các quốc gia và toàn thế giới.- CNXH được xác lập ở một nước đầu tiên trên thế giới, nằm giữa vòng vây của CNTB.- Phong trào cách mạng thế giới bước sang một thời kỳ phát triển mới từ sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.- CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động.- Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Những sự kiện chính của lịch sử thế giới hiện đại 1917-1945. - Nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại 1917-1945. 2. Bài mới : Tìm hiểu - Tình hình VN trước khi thực dân Pháp xâm lược. - Nguyên nhân thúc đẩy các nước phương Tây xâm lược VN. - Thực dân Pháp đã chuẩn bị xâm lược VN như thế nào ?

Page 101: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

PHẦN BA

( 1858 – 1918 )

Chương IVIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX

Ngày 05/03/2009Tiết 52

Bài 33VIỆT NAM TRƯỚC NGUY CƠ BỊ PHÁP XÂM LƯỢC

Page 102: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Tình hình nước ta trước năm 1858 với những nét cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội. - Âm mưu xâm lược các nước phương Đông của tư bản phương Tây. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện khả năng phân tích, nhận xét, phê phán một sự kiện, nhân vật lịch sử. - Tự liên hệ, rút ra bài học. 3. Về thái độ - Thấy được bản chất dã man, tàn bạo và hiếu chiến của CNTD. - Có suy nghĩ và hành động đúng trước yêu cầu lịch sử.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - lược đồ các nước ĐNA cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX. - Tranh, ảnh và tài liệu liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ Nêu nội dung cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 – 1945. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân GV giới thiệu : Triều Nguyễn từ năm 1802 đến 1945, trải qua 13 đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiệu trị, Tự Đức, Dục Đức (3 ngày), Hiệp Hòa (5 tháng), Kiến Phúc, Hàm Nghi, Đồng Khánh, Thành Thái, Duy Tân, Khải Định, Bảo Đại. Sau đó, GV nêu câu hỏi : Tình hình nước ta đến giữa thế kỷ XIX trước khi TD Pháp xâm lược ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét và chốt lại :* Những chính sách sai lầm trong ngoại giao của nhà Nguyễn :- “Cấm đạo” là cớ để phương Tây xâm lược, đồng thời cũng làm mất đi sự đoàn kết trong nhân dân.- Thần phục nhà Thanh : Hàng năm, nhà Nguyễn vẫn cống nộp cho nhà Thanh (TQ)mất đi một số lượng lớn của cải.*Trong 10 năm (1848 – 1858):40 cuộc nổi dậy của nông dân

Hoạt động 2 : Nhóm- Nhóm 1 : Vì sao các nước TB phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa ?- Nhóm 2 : Trong tình hình đó, nền độc lập của VN bị đe dọa như thế nào ?HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :

Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Những sự kiện chứng tỏ Pháp đang chuẩn bị cho việc xâm lược Việt Nam ?

1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỷ XIX - Chính trị : Quyền lực tập trung trong tay vua, tư tưởng Nho giáo được đề cao.- Kinh tế : + Nông nghiệp : Sa sút, nông dân lưu tán, mất mùa, đói kém xảy ra liên miên. + Công thương nghiệp : Đình đốn. + Tài chính : khó khăn. - Quân sự : Lạc hậu. - Đối ngoại : Sai lầm, nhất là việc “cấm đạo”. - Xã hội : Khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi.Khả năng phòng thủ đất nước bị giảm sút, quốc phòng yếu kém ảnh hưởng trực tiếp đến việc chống lại sự xâm lược của các nước tư bản phương Tây.2. Việt Nam trong bối cảnh các nước phương Đông bị xâm lược ( giữa thế kỷ XIX )- CNTB phương Tây phát triển nhu cầu thị trường, nguyên liệu, nhân công cao. Các nước Phương Đông đất rộng, người đông, giàu tài nguyên đáp ứng yêu cầu đó.- VN cũng không tránh khỏi bị nhòm ngó ( nhất là TB Pháp )3. Thực dân Pháp tìm cớ can thiệp vào Việt Nam - Thế kỷ XVII, thông qua việc truyền đạo Thiên chúa, các giáo sĩ đã dò xét tình hình Việt Nam. - Hòa ước Vécxai ( 1787 ), Nguyễn Ánh tạo điều kiện cho Pháp can thiệp vào

Page 103: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Việt Nam. - Những hành động khiêu khích của Pháp ( 1856 ) - Tháng 1/ 1857, tàu Pháp lại tới xin được truyền đạo và buôn bán nhưng bị triều đình từ chối. - Tháng 7/1857, Napôlêông III quyết định dưa quân tới VN - Lấy cớ triều đình Huế không nhận quốc thư, làm nhục quốc thể, khủng bố đạo Thiên chúa kêu gọi TBN phối hợp hành động Chiều 31/8/1858, liên quân P-TBN tới cửa biển Đà Nẵng, chuẩn bị nổ súng xâm lược VN.Việt Nam khó tránh khỏi một cuộc xâm lược của chúng.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình VN trước khi bị thực dân Pháp xâm lược. - Tình thế của VN trước cuộc xâm lược của các nước TB phương Tây. - Pháp đã chuẩn bị xâm lược VN như thế nào ? 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Kháng chiến ở Đà Nẵng và các tỉnh Nam Kỳ. - Kháng chiến ở Bắc Kỳ làn thứ nhất. - Kháng chiến ở Bắc Kỳ làn thứ hai. - Pháp tấn công Huế, Hòa ước 1883, 1884.

Ngày 07/03/2009Tiết 53, 54, 55

Bài 34CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC ( 1858 – 1884 )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được :

Page 104: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Quá trình xâm lược VN của thực dân Pháp. - Sự thất bại của nhà nước phong kiến Nguyễn là do thiếu quyết tâm đánh giặc, tâm lý khiếp sợ trước sức mạnh của Pháp và có những tính toán thiệt hơn, nhằm bảo vệ tối đa quyền lợi của giai cấp và dòng họ. - Cuộc kháng chiến với tinh thần chủ động, sáng tạo, tích cực của nhân dân ta đã làm thất bại âm mưu ban đầu của địch. 2. Về kỹ năng Rèn luyện kỹ năng : - Miêu tả, tường thuật sự kiện lịch sử. - Kỹ năng sử dụng lược đồ, tranh, ảnh và tư liệu tham khảo trong dạy – học lịch sử. - Khả năng phân tích, so sánh đối chiếu và nhận xét về sự kiện, nhân vật lịch sử. 3. Về thái độ - Phê phán thái độ bạc nhược của vua quan triều đình Huế. - Liên hệ với nghĩa vụ, trách nhiệm của bản thân trong giai đoạn cách mạng hiện nay.II. Tài liệu, thiết bị dạy – học - Lược đồ cuộc kháng chiến chống Pháp 1858 – 1884. - Tranh, ảnh và tài liệu liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Tình hình nước ta trước khi thực dân Pháp xâm lược. - Những sự kiện chứng tỏ thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài .

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi để HS nhớ lại kiến thức đã học: Lấy cớ gì Pháp – TBN xâm lược VN ? HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung, giảng giải và chốt lại :GV hỏi tiếp : Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên ? Kết quả ?HS liên hệ thực tế, suy nghĩ để trả lời ?GV nhận xét, sử dụng lược đồ Việt Nam, giới thiệu vị trí của ĐN, bổ sung và kết luận :- Có cảng sâu, tàu chiến dễ dàng ra vào.- Gần Huế, dễ dàng tiến công ra Huế.- Có nhiều giáo dân ( 10 vạn ).Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Âm mưu của Pháp khi tấn công Gia Định? Được thực hiện như thế nào ? HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng gải và chốt lại : - Âm mưu : Chiếm vùng Nam Kỳ giàu có, uy hiếp Campuchia, chiếm lưu vực sông Mêkông, gây khó khăn về lương thực cho triều đình nhà Nguyễn… - Ngày 9/2/1859, Pháp đưa quân vào GĐ 17/2, nổ súng tấn công GĐ. - Sau khi chiếm Gia Định, Pháp gặp nhiều khó khăn : + Sự chống cự quyết liệt của nhân dân ta.+ Pháp sa lầy ở TQ và Italia lực lượng ở GĐ chỉ còn 1000 tên, phải rải ra trên một chiến tuyến dài 10 km. - Do triều đình “thủ hiểm” ( Phòng thủ bị động ), thiếu đường lối, thiếu quyết tâm, tư tưởng thất bại chủ nghĩa làm giảm ý chí đánh địch và thắng địch, đối lập với tinh thần quyết tâm kháng chiến của nhân dân, tư tưởng chủ hòa… cơ hội đã bị bỏ lỡ. Tháng 3/1860, Nguyễn Tri Phương được

I. Kháng chiến ở Đà Nẵng và các tỉnh Nam Kỳ 1. Trên mặt trận Đà Nẵng năm 1858 - Ngày 1/9/1858, liên quân Pháp – TBN tấn công Đà Nẵng mở đầu quá trình xâm lược nước ta. - Âm mưu : Chiếm ĐN làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng. - Quân dân ta chống trả quyết liệt gây cho quân Pháp nhiều khó khăn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị thất bại. 2. Chiến sự ở Gia Định và các tỉnh Nam Kỳ từ năm 1859 đến năm 1862

- Ngày 9/2/1859, Pháp đưa quân vào GĐ 17/2, nổ súng đánh chhiếm thành GĐ.- Sau khi chiếm Gia Định, Pháp gặp nhiều khó khăn Cơ hôi tốt để tiêu diệt quân xâm lược, làm thay đổi cục diện chiến tranh. Do triều đình “thủ hiểm”, thiếu đường lối, thiếu quyết tâm, tư tưởng chủ hòa… cơ hội đã bị bỏ lỡ.

Page 105: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận cử vào Gia Định, huy động lực lượng xây dựng hệ thống phòng ngự kiên cố, lấy đại đồn Chí Hòa làm trung tâm.Hoạt động 3 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao triều đình muốn nghị hòa ?Tác hại?HS suy nghĩ để trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Ngay từ đầu nhà vua và đa số quan lại triều đình đã có tư tưởng sợ Pháp, không hiểu biết tình hình địch mà chỉ thấy sức mạnh vượt trội về vũ khí của chúng.- Không đủ sức vừa chống giặc ở Nam Kỳ, vừa chống lại các cuộc nổi dậy chống triều đình ở Bắc Kỳ.- Không tin tưởng ở năng lực chiến đấu của nhân dân.- Có ảo tưởng rằng thông qua thương thuyết có thế lấy lại các tỉnh đã mất.Tác hại : Tạo điều kiện cho Pháp có cơ hội thực hiện dã tâm xâm lược toàn bộ nước ta. Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Việc triều đình ký Hiệp ước đã ảnh hưởng như thế nào đến phong trào kháng chiến của nhân dân ta ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và kết luận :- Lực lượng kháng chiến của triều đình ở 3 tỉnh miền Đông phải giải tán.- Người không tuân lệnh bị kết tội, mất người lãnh đạo.- Cuộc chiến đấu của nhân dân ta gặp khó khăn hơn khi chính quyền thuộc địa được xây dựng và củng cố.Tuy nhiên…Hoạt động 5 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Ý nghĩa của khởi nghĩa Trương Định ?HS suy nghĩ, thảo luận tìm câu trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của nhân dân NK.- Dâu mốc hình thành trận tuyến của nhân dân ( tách ra khỏi cuộc kháng chiến của triều đình )-Bước đầu kết hợp giữa hai nhiệm vụ:Chống P, PK đầu hàng.- Vừa là nguồn cổ vũ to lớn đối với những hành động yêu nước, vừa là sự cảnh tỉnh sâu sắc đối với thực dân và tay sai.Hoạt động 6 : Cả lớp và cá nhânGV sử dụng lược đồ, giới thiệu 3 tỉnh miền Tây : Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.Sau đó, nêu câu hỏi : Vì sao Pháp có thể chiếm 3 tỉnh miền Tây một cách dễ dàng ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Miền Tây bị cô lập, chỉ có một con đường duy nhất mà triều đình có thể chi viện là đường thủy nhưng lực lượng hải quân lại quá yếu.- Hơn nữa, triều đình không dám mạnh dạn chống Pháp vì vẫn còn mong chờ vào việc thương thuyết…

- Sau khi buộc nhà Thanh Ký điều ước Bắc Kinh ( 25/10/1860 ), Pháp chi viện cho GĐ. Mục tiêu trước hết là Đại đồn Chí Hòa.- Ngày 23/2/1861, Pháp tấn công và chiếm được Đại đồn 23/3/1862, chiếm luôn 3 tỉnh miền Đông.- Nhân dân ta chiến đấu anh dũng, lập nhiều chiến công, gây cho quân giặc nhiều tổn thất/SGK.- Giữa lúc đó, triều đình ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862 )/SGK.

3. Cuộc kháng chiến từ sau Hiệp ước 1862- Sau năm 1862, nhân dân vẫn tiếp tục kháng chiến : Chống Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng.- Tiêu biểu : Khởi nghĩa Trương Định.

4. Kháng chiến ở 3 tỉnh miền Tây- Năm 1863, Pháp đặt nền bảo hộ lên đất Cam-pu-chia 3 tỉnh miền Tây bị cô lập. - Từ ngày 20 đến 24/6/1867, do sự bạc nhược của triều đình, Pháp đã chiếm 3 tỉnh miền Tây.- Phong trào đấu tranh do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo tiếp tục dâng cao. - Tiêu biểu : Khởi nghĩa Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân… - Kết quả : do tương quan lực lượng chênh lệch Các phong trào bị đàn áp.II. Kháng chiến ở Bắc Kỳ lần thứ

Page 106: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV giới thiệu : Khi thực dân Pháp đánh chiếm Nam Kỳ, trong triều đình có sự phân hóa, đại bộ phận theo phái chủ hòa với lý luận : Đất nước ta không đủ sức chống Pháp nên hòa để chuẩn bị lực lượng, khi nào đủ khả năng mới tính đến chuyện đánh hay không. Vậy, trong khoảng 7 năm (1867- 1873), Pháp ngừng các hoạt động xâm chiếm để bình định Nam Kỳ thì quan quân nhà Nguyễn làm gì để chuẩn bị ?Sau đó, GV nêu câu hỏi : Tình hình nước ta sau năm 1867 có gì đáng chú ý ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Kinh tế : Tiêu điều, kiệt quệ (do chiến tranh, loạn lạc, sự bóc lột của địa chủ, quan lại triều đình ). - Xã hôi : Tiếp tục bất ổn. + Khởi nghĩa nông dân, bạo loạn của các dân tộc. + Hải phỉ, thổ phỉ quấy rối, cướp phá.- Ngoại giao : Bế tắc.+ Bế quan tỏa cảng.+ Nhượng bộ Pháp.+ Cầu cứu nhà Thanh.Không giải quyết được tình hình đất nước.GV giảng thêm : Trước tình hình đó, nhà Nguyễn chỉ dồn tâm lực cho việc đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nông dân và loại trừ bọn thổ phỉ mà không quan tâm đến việc tổ chức đánh Pháp. Trong khi đó, chính phủ Pháp cũng gặp khó khăn sau chiến tranh Pháp – Phổ ( 1870 ) và Công xã Pari.GV có thể hỏi thêm để HS nâng cao nhận thức về trách nghiệm của nhà Nguyễn : Vì sao nhà Nguyễn khước từ cải cách ?Hoạt động 2 : NhómGV nêu câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm 1 : Để xâm lược Bắc Kỳ, Pháp chuẩn bị như thế nào ?- Nhóm 2 : Nguyên cớ để Pháp xâm lược Bắc Kỳ ?- Nhóm 3 : Diễn biến của cuộc kháng chiến ở Bắc Kỳ ?HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :- Nhóm 1 : + Thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kỳ.+ Cho gián điệp dò thám Bắc Kỳ.+ Tổ chức các đạo quân ứng cứu.- Nhóm 2 : Vụ Đuy-puy/SGK . Do triều đình đề nghị.GV giảng thêm : Lúc đầu tư bản Pháp muốn dùng đường thủy theo sông Mêkông để sang TQ buôn bán nhưng sau khi thăm dò thì nhận thấy sông Mêkông có nhiều thác ghềnh nguy hiểm muốn chọn sông Hồng.Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Sử dụng lược đồ, trình bày cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Bắc Kỳ ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :Sau khi Gác-ni-ê bị giết chết, quân Pháp lo sợ muốn rút khỏi Bắc Kỳtìm cách thương lượng. Còn triều đình cũng

nhất (1873 – 1874 ) 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất - Kinh tế : Tiêu điều, kiệt quệ. - Xã hôi : Tiếp tục bất ổn. - Ngoại giao : Bế tắc. - Nhà Nguyễn khước từ những đề nghị cải cách. Cũng không nghĩ gì đến việc chiến đấu giành lại các vùng đất đã mất. Thế nước ngày càng suy yếu, Pháp triệt để lợi dụng để chuẩn bị cho việc xâm lược Bắc Kỳ.

2. Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ- Pháp chuẩn bị xâm lược Bắc Kỳ/SGK.

- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puyPháp phái Gác-ni-ê đưa quân ra Bắc Kỳ/SGK.

- Phong trào chống Pháp diễn ra sôi nổi, quyết liệt?SGK.- Tiêu biểu : Trận Cầu Giấy/SGK thời cơ thuận lợi để đánh đuổi quân giặc, nhưng triều đình đã bỏ lỡ.- Năm 1874, Hiệp ước Giáp Tuất được ký kết/SGK làm mất một phần quan trọng độc lập chủ quyền của VN, xác lập đặc quyền về kinh tế của tư bản Pháp trên đất nước ta.

Page 107: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận hoang mang nên chấp nhận.Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Tình hình VN từ sau Hiệp ước 1874 đến trước khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ hai (1882) có những điểm gì đáng chú ý ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại.

Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Pháp lấy cớ gì để xâm lược Bắc Kỳ lần thứ hai ?HS theo dõi SGK, trả lời. GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :Pháp vu cáo triều đình :- Tiếp tục cấm đạo, giết giáo sĩ.- Giao thiệp với nhà Thanh mà không hỏi ý kiến Pháp.- Dung túng cho quân Cờ Đen ngăn cản Pháp đi lại trên sông Hồng.Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Cuộc xâm lược Bắc Kỳ lần hai diễn ra như thế nào ?Trấn giữ thành HN lần này là Hoàng Diệu. Ông đã mật báo về triều đình đưa thêm quân bảo vệ thành HN nhưng bị Tự Đức khiển trách Hoàng Diệu không mạnh dạn đối phó Cái chết của ông thể hiện sự bất lực của vua quan nhà Nguyễn trước hành động của Pháp.

Hoạt động 3 : Nhóm GV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm.- Nhóm 1 : Giữa 2 lần đưa quân ra Bắc năm 1873 và 1882, tình hình có gì thay đổi có lợi cho Pháp và bất lợi cho ta ?- Nhóm 2 : Tình hình VN sau chiến thắng Cầu Giấy lần 2 có gì đặc biệt ? Tại sao thực dân Pháp không giảng hòa với triều đình như lần trước ?HS các nhóm thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại .- Nhóm 1 :+ Lần 1 : Pháp bất lợi : chính phủ Pháp gặp khó khăn sau chiến tranh Pháp – Phổ ( 1870 ) và Công xã Pari.+ Lần 2 : Pháp có lợi : Nền kinh tế Pháp phát triển, việc xâm lược bắc Kỳ và toàn bộ VN không còn là mưu đồ của một nhóm thực dân hiếu chiến mà đã trở thành chủ trương của chính phủ Pháp. Sự thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh với Pháp.- Nhóm 2 : Tình hình rất thuận lợi cho cuộc kháng chiến.Pháp không chịu rút quân vì : Triều đình vẫn tiếp tục đường lối hòa hoãn; Pháp không còn gặp khó khăn nên tăng cường viện binh sang VN.Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao có việc ký kết Hiệp ước Hácmăng

3. Tình hình nước ta sau Hiệp ước 1874 - Phong trào đấu tranh phản đối Hiệp ước, đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa của nhân dân Nghệ - Tỉnh do các nhà nho lãnh đạo. - Đất nước rơi vào tình trạng rối ren đến cực độ/SGK. - Triều đình tiếp tục cự tuyệt cải cách kinh tế đất nước ngày càng suy sụp. - Trước yêu cầu mở rộng thị trường của CNĐQ càng thôi thúc Pháp hành động để chiếm toàn bộ nước ta.III. Nhân dân Bắc Kỳ và Trung Kỳ tiếp tục kháng chiến 1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ hai ( 1882 – 1883 )- Nguyên cớ : Pháp vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1874. - Ngày 3/4/2882, quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đổ bộ lên Hà Nội. - Diễn biến / SGK.

2. Nhân dân Bắc Kỳ chống Pháp chiếm đóng lần thứ hai/ SGK

3. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884)

Page 108: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận và Patơnốt ? Điểm giống và khác nhau ? Nhận xét ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại :Củng cố bài học với câu hỏi : Trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta ?- Trước nguy cơ bị xâm lược nhưng nhà Nguyễn vẫn tiếp tục những chính sách sai lầm, làm cho thế nước ngày càng suy yếu gián tiếp khuyến khích TD Pháp xâm lược.- Khi Pháp tiến hành xâm lược, triều đình chậm trễ, do dự và không có đường lối kháng chiến rõ ràng, không có quyết tâm chống giặc, bỏ lỡ nhiều cơ hội.- Tư tưởng chủ hòa chi phối và đã dẫn nhà Nguyễn đến chỗ đầu hàng.- Với tư tưởng thỏa hiệp, triều đình an phận chia sẻ quyền lực với TDPháp, không để tâm tìm kiếm các biện pháp đánh Pháp giành lại các vùng đất bị mất sau các Hiệp ước 1862, 1874.- Từ những toan tính hẹp hòi, ích kỷ ( muốn bảo toàn quyền thống trị của dòng họ và giai cấp ), triều đình đã phản bội cuộc kháng chiến của nhân dân, từ chống cự yếu ớt đến đầu hàng, ký Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt thừa nhận sự thống trị của Pháp trên toàn đất nước ta.

- Năm 1883, lợi dụng tình hình rối ren của nhà Nguyễn khi vua Tự Đức qua đời Pháp đem quân đánh thẳng vào cửa Thuận An, buộc nhà Nguyễn đầu hàng ký Hiệp ước Hácmăng/SGK. Trong thực tế, kể từ Hiệp ước này, TD Pháp đã áp đặt ách thống trị trên toàn bộ đất nước ta. - Hành động trên vấp phải sự chống trả quyết liệt của nhân dân và quan lại có tinh thần kháng chiến/SGK. Nhưng cuộc điều đình giữa Pháp và PK Trung Hoa, cùng sự bạc nhược của triều đình Huế các cứ điểm phòng thủ của quân ta lần lượt thất thủ Ngày 6/6/1884, Pháp buộc nhà Nguyễn ký Hiệp ước Patơnốt. Hiệp ước này nhằm xoa dịu sự phản ứng của nhân dân và quan lại triều đình.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Kháng chiến ở Đà Nẵng và các tỉnh Nam Kỳ. - Kháng chiến ở Bắc Kỳ làn thứ nhất. - Kháng chiến ở Bắc Kỳ làn thứ hai. - Pháp tấn công Huế, Hòa ước 1883, 1884. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tình hình VN nửa sau thế kỷ XIX . - Sự xuất hiện trào lưu duy tân. - Một số đề nghị cải cách tiêu biểu và kết cục của nó.

Ngày 13/03/2009Tiết 56

Bài 35TRÀO LƯU CẢI CÁCH, DUY TÂN Ở VIỆT NAM

TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX

I. Mục tiêu bài họcHọc xong bài này, HS : 1. Về kiến thức

Page 109: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Cần nắm được : - Diễn biến, kết quả của trào lưu cải cách, duy tân ở VN kể từ sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược (1858) đến khi nhà nước phong kiến VN đầu hàng hoàn toàn (1884). - Những nội dung tiến bộ của một số đề nghị cải cách quan trọng. Tên tuổi và sự nghiệp của một số sĩ phu có tư tưởng cải cách tiêu biểu. - Nguyên nhân khiến cho các đề nghị cải cách, duy tân không thực hiện được. 2. Về kỹ năng : Rèn luyện khả năng nhìn nhận, phân tích các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử một cách khách quan, chính xác. 3. Về thái độ : Có những nhận thức đúng về cải cách, đổi mới; muốn cải cách, đổi mới thành công thì ngoài sáng kiến của quần chúng, cần phải có quyết tâm cao của nhà nước, phải biết huy động tiềm năng về nhiều mặt kết hợp chặt chẽ giữa các yếu tố thiên thời, địa lợi, nhân hòa.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Tài liệu về cải cách ở Xiêm, Nhật Bản. - Tài liệu, tranh, ảnh có liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Diễn biến cuộc kháng chiến chống Pháp lần 2 ở Bắc Kỳ. - Nội dung Hiệp ước Hácmăng và Patơnôt có điểm gì giống và khác nhau. Nhận xét ? 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Các sĩ phu yêu nước tiến bộ đưa ra đề nghị cải cách, duy tân trong bối cảnh lịch sử nước ta như thế nào ?Hs theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại.- Để đối phó với tình hình trên, nhà Nguyễn tăng cường bóc lột nhân dân và thực hiện nhiều biện pháp tiêu cực : Cho nộp tiền chuộc tội, cho buôn bán thuốc phiện, cho mua quan, bán tước để thu tiền… Địa chủ cường hào tha hồ đục khoét, nhũng nhiễu dân lành.- Nhiều cuộc khởi nghĩa và bạo loạn nổ ra tài lực, binh lực của triều đình thêm suy sụp. - Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với giai cấp phong kiến thống trị ngày càng trở nên sâu sắc, trong khi Pháp đang ráo riết chuẩn bị mở rộng xâm lược nước ta.

GV lưu ý HS : Những đề nghị cải cách trong giai đoạn này không chỉ xuất phát từ đòi hỏi thực tế của đất nước mà còn phù hợp với xu thế thời đại ( Xiêm, Nhật Bản )

Hoạt động 2 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Nêu những nội dung cơ bản của các đề nghị cải cách cuối thế kỷ XIX ? Phản ánh điều gì ?HS theo dõi SGK, khái quát để trả lời .GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.Phản ánh tâm tư muốn thoát khỏi khuôn khổ chật hẹp của chế độ PK đương thời, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng lạc hậu, có thể đương đầu với cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.GV hỏi thêm : Có suy nghĩ gì nếu những đề nghị cải cách được thực hiện ?

1. Tình hình Việt Nam nửa sau thế kỷ XIX và sự xuất hiện trào lưu duy tân * Kinh tế : Lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng. - Nông nghiệp : Sa sút. - Công - thương nghiệp : Đình đốn. - Tài chính : Cạn kiệt. - Để đối phó với tình hình trên, nhà Nguyễn tăng cường bóc lột nhân dân và thực hiện nhiều biện pháp tiêu cực… * Ngoại giao : Vẫn khước từ giao thương với nước ngoài. * Xã hội - Nhiều cuộc khởi nghĩa và bạo loạn nổ ra tài lực, binh lực của triều đình thêm suy sụp. - Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với giai cấp phong kiến thống trị ngày càng trở nên sâu sắc, trong khi Pháp đang ráo riết chuẩn bị mở rộng xâm lược nước ta. Các sĩ phu yêu nước tiến bộ đã đưa ra đề nghị cải cách.2. Một số đề nghị cải cách, duy tân tiêu biểu

- Phong trào cải cách được hình thành và phát triển gắn liền với tên tuổi của những nhân vật tiêu biểu : Phạm Phú Thứ, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch, Trần Đình Túc… - Nội dung đề cập đến nhiều lĩnh vực : * Chính trị : Chấn chỉnh bộ máy quan lại. * Kinh tế :

Page 110: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânTrước hết, GV gợi ý để HS nhớ lại vì sao cuộc Duy tân ở Nhật Bản thành công ? Duy tân là một yêu cầu khách quan của lịch sử nhưng để Duy tân thành hiện thực và đạt kết quả thì phải có điều kiện : Sự đồng thuận từ trên xuống dưới; quyết tâm của người lãnh đạo, ủng hộ của quần chúng nhân dân; phải có những điều kiện thuận lợi đảm bảo cho công cuộc cải cách giành thắng lợi; những đề nghị cải cách phải phù hợp với đất nước.Sau đó, GV nêu câu hỏi : Vì sao những đề nghị cải cách, duy tân ở nước ta lại không thực hiện được ?Hs theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.

- Công nghiệp : Mở mang việc khai mỏ, đóng tàu. - Thương nghiệp : Mở các cửa cảng, khai thông buôn bán với nước ngoài. * Quân sự : Huấn luyện quân đội theo lối mới… * Giáo dục : Cải tổ giáo dục, học tập kho học – kỹ thuật phương Tây… * Ngoại giao : Quan hệ với phương Tây…3. Kết cục của những đề nghị cải cách, duy tân cuối thế kỷ XIX Đều không được thực hiện, vì : - Đất nước điêu tàn về kinh tế, chính trị, xã hội không ổn định. - Chiến tranh đã nổ ra, nhân tài vật lực kiệt quệ. - Sự tồn tại của ý thức hệ phong kiến quá lâu, quá sâu, khó có thế thay đổi trong một sớm, một chiếu. - Thái độ bảo thủ, cố chấp của triều đình. - Bản thân các đề nghị cải cách còn hạn chế, điều kiện thời gian ( chiến tranh ) và tài chính đã làm cản trở công cuộc duy tân ở nước ta. Tuy nhiên, yếu tố chủ quan ( thái độ bảo thủ của triều đình ) là nguyên nhân chủ yếu.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình nước ta nửa sau thế kỷ XIX. - Nội dung chủ yếu của những đề nghị duy tân. - Nguyên nhân các đề nghị duy tân không được thực hiện. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Hoàn cảnh lịch sử bùng nổ phong trào Cần Vương. - Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương. - Khởi nghĩa Yên Thế. Có điểm gì khác với phong trào Cần Vương.

Ngày 25/03/2009Tiết 57, 58, 59

Bài 36PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM

TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX

I. Mục tiêu bài họcHọc xong bài này, HS : 1. Về kiến thức

Page 111: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Cần nắm được : - Chính sách của thực dân Pháp sau khi khuất phục triều đình Huế. - Sự phân hóa trong giai cấp thống trị ở Việt Nam, hành động của phe chủ chiến tháng 7/1885. - Diễn biến phong trào Cần vương ( 1885 – 1896 ). - Về các cuộc đấu tranh tự phát trong phong trào yêu nước nửa cuối thế kỷ XIX. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng miêu tả, sử dụng lược đồ, lập bảng biểu thống kê, so sánh, tổng hợp, nhận xét, phê phán và rút ra kết luận trong quá trình học tập lịch sử. - Vận dụng phương pháp tư duy lôgic về một vấn đề lịch sử cụ thể. 3. Về thái độ - Thấy được tinh thần bất khuất của nhân dân, tiếp tục chống xâm lược khi triều đình phong kiến đầu hàng. - Khâm phục gương hy sinh của thế hệ cha anh… - Thấy được những hạn chế của ngọn cờ lãnh đạo của GCPK.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Lược đồ những địa điểm nổ ra các cuộc khởi nghĩa Cần vương. - Tranh, ảnh và tài liệu liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Nội dung chủ yếu của những đề nghị duy tân. - Nguyên nhân các đề nghị duy tân không được thực hiện. 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Sau 2 Hiệp ước, Pháp gặp khó khăn gì khi tổ chức chế độ bảo hộ ở Việt Nam ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.- Phong trào phản đối Hiệp ước diễn ra sôi nổi.- Nhiều toán nghĩa quân hoạt động mạnh ở các vùng xung quanh HN TD Pháp ăn không ngon, ngủ không yên.GV hỏi tiếp, Nội bộ triều đình Huế ra sao ?* Phái chủ chiến tăng cường lực lượng :- Xây dựng căn cứ tân sở ở Quảng Trị, chuẩn bị lương thực, vũ khí hòng khi có biến sẽ dùng đến.- Hai đôi quân tinh nhuệ là “Phấn nghĩa” và “Đoàn kiệt” được lập ra, ngày đêm luyện tập.- Thủ tiêu những người thân Pháp, đưa Ưng Lịch (Hiệu là Hàm Nghi) lên làm vua.* TD Pháp :- Từ tháng 10/1884, cho quân khiêu khích, chiếm đồn Mang Cá.- Tìm cách buộc Hội đồng phụ chính do TTT đứng đầu phải giải tán.- Tháng 6/1885, Pháp định dùng áp lực quân sự loại bỏ phái chủ chiến, giải tán quân đội triều đình…Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra như thế nào ? Kết quả ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và sử dụng lược đồ kinh thành Huế để chốt lại.- Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/1885, tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho các đạo quân tấn công đồn Mang Cá và tòa Khâm sứ. - Cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng ác liệt, nhưng do chuẩn

I. Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế. Phong trào Cần vương bùng nổ và phát triển 1. Tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884)- Với các Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt, thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược nước ta xúc tiến việc thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền thực dân ở Bắc Kỳ và trung Kỳ, nhưng vấp phải sự kháng cự của quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân cả nước… - Dựa vào phong trào kháng chiến, phái chủ chiến mạnh tay hành động, hy vọng khôi phục chủ quyền dân tộc/SGK Thực dân Pháp tăng thêm lực lượng, siết chặt bộ máy kìm kẹp và tìm cách để loại phái chủ chiến ra khỏi triều đình /SGK Tôn Thất Thuyết và phái chủ chiến quyết định nổ súng để giành thế chủ động. 2. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế ( 7/1885 ). Phong trào Cần vương bùng nổ - Đêm mồng 4 rạng sáng 5/7/1885, tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho các đạo quân tấn công đồn Mang Cá và tòa Khâm sứ Thất bại Tôn Thất Thuyết phải đưa vua Hàm Nghi cùng đoàn tùy tùng chạy ra sơn phòng Tân Sở ( Quảng Trị )..

Page 112: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận bị vội vã, thiếu chu đáo sức chiến đấu của quân ta nhanh chóng giảm sút. - Rạng sáng 5/7/1995, quân pháp phản công, đánh thẳng vào thành nội, chúng cướp bóc và tàn sát dân ta vô cùng man rợ Tôn Thất Thuyết phải đưa vua Hàm Nghi cùng đoàn tùy tùng chạy ra sơn phòng Tân Sở ( Quảng Trị ).- Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết nhân danh vua xuống chiếu Cần vương lần thứ nhất 20/9/1885, ra chiếu Cần vương lần thứ hai.GV hỏi tiếp : Vì sao thất bại ?- Quân Pháp đề phòng, lực lượng mạnh.- Sự chuẩn bị chưa chu đáo ( cả về cơ sở vật chất lẫn thời cơ ).- Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa quân triều đình và nhân dân.GV đọc đoạn trích chiếu Cần vương giải thích khái nghiệm “Cần vương” Nhận xét : Trong khi mượn lời Hàm Nghi viết chiếu, TTT trong chừng mực nào đó đã gắn quyền lợi của nhân dân với quyền lợi của triều đình và của dân tộc thúc đẩy và cổ vũ phong trào kháng chiến của nhân dân :- Đối với quan lại chủ chiến các nơi thì có một chủ nghĩa để tôn thời.- Đối với nhân dân thì có tác dụng như châm một mồi lửa làm bùng cháy tinh thần yêu nước vốn có, cố kết thành một cao trào.Hoạt động 3 : NhómGV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm:- Nhóm 1 : Đặc điểm của giai đoạn 1 ?- Nhóm 1 : Đặc điểm của giai đoạn 2 ?HS theo dõi SGK, thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và sử dụng lược đồ chốt lại.Tuy với danh nghĩa Cần vương, nhưng thực chất là một phong trào đấu tranh yêu nước, chống Pháp xâm lược của nhân dân ta.

- Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết nhân danh vua xuống chiếu Cần vương lần thứ nhất 20/9/1885, ra chiếu Cần vương lần thứ hai/SGK. Thổi bùng lên ngọn lửa yêu nước biến thành một phong trào lớn, kéo dài hơn 10 mới bị dập tắt.

3. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương a. Giai đoạn 1 : từ giữa năm 1885 đến tháng 11/1888 - Phong trào đặt dưới sự chỉ huy thống nhất của Hàm Nghi và TTT. - Phong trào nổ ra rầm rộ, sôi nổi rộng khắp từ Bắc Kỳ đến Trung Kỳ/SGK. Phong trào chỉ phát triển ở bề rộng, chưa đi vào bề sâu. - Cuối năm 1888, vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào vẫn tiếp tục phát triển. b. Giai đoạn 2 : từ cuối năm 1888 đến năm 1896 - Phong trào không còn sự chỉ đạo trực tiếp của triều đình kháng chiến. - Địa bàn hoạt động chuyển từ đồng bằng lên vùng trung du và rừng núi, quy tụ dần thành các trung tâm khởi nghĩa lớn : Hương Khê ( Hà Tĩnh ), Ba Đình và Hùng Lĩnh ( Thanh Hóa ), Bãi Sậy (Hưng Yên ). - Phong trào tồn tại bền bỉ và ngày càng có xu hướng đi vào chiếu sâu, nhưng do nhiều hạn chế và TD Pháp đàn áp Thất bại.

II. Các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương Khởi nghĩa

Nội dung

Khởi nghĩa Bãi Sậy

Khởi nghĩa Ba Đình

Khởi nghĩa Hùng Lĩnh

Khởi nghĩa Hương Khê

Thời gian 1883 - 1892 1886 - 1887 1887 - 1892 1885 - 1896Lãnh đạo Nguyễn Thiện

ThuậtPhạm Bành và Đinh Công Tráng

Tống Duy Tân và Cầm Bá Thước

Phan Đình Phùng và Cao Thắng

Page 113: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Địa bàn hoạt

độngHưng Yên, Hải Dương,Bắc Ninh, Thái Bình…

Thanh Hóa Thanh Hóa Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình

Xây dựng căn cứ

Dựa vào vùng đầm hồ, lau lách ở Bãi Sậy và Hai Sông đào hào, đắp lũy, đặt nhiều hầm chông, cạm bẫy…

Xây dựng công sự kiên cố, có cấu trúc độc đáo/SGK là chiến tuyến phòng ngự quy mô nhất trong phong trào Cần vương.

Xây dựng căn cứ chính ở Hùng Lĩnh

- Dựa vào địa thế hiểm trở của của 2 huyện Hương Sơn và Hương Khê xây dựng hệ thống hào lũy, đồn trú, kho lương, bãi tập, công sự…

Tổ chức lực lượng và

chiến thuật

- Nghĩa quân chhia thành từng toán nhỏ, khoảng 20 – 25 người, trà trộn vào dân để hoạt động.- Tiến hành chiến tranh du kích : Tập kích chớp nhoáng hoặc phục kích chặn được giao thông tiếp tế của địch.

- Khoảng 300 người, chia làm 10 toán, mỗi toán có một hiệp quản chỉ huy.- Trang bị : Súng hỏa mai, gươm, giáo mác,cung nỏ, đại bác cõ nhỏ đúc bằng gang.- Tổ chức phục kích, tiêu diệt các đoàn xe vận tải của địch đi lại trên con đường Bắc- Nam.

Tổ chức nghĩa quân khá quy cũ. Mỗi huyện có một cơ binh, lấy tên huyện đặt cho tế đơn vị : Nông Thanh cơ ( Nông Cống-Thanh Hóa).

- Nghĩa quân chia làm 15 quân thứ ( lấy tên địa phương mà đặt phiên hiệu : Khê thứ, Bình thứ…), mỗi quân thứ đặt dưới sự chỉ huy của một tướng lĩnh có tài năng và uy tín.- Trang bị : Giáo mác, đại đao, súng trường tự chế (giống súng trường 1874 của Pháp ).- Tiến hành chiến tranh du kích, đánh địch với nhiều hình thức : công đồn, chặn đường tiếp tế, dùng cạm bẫy, hầm công, dụ địch ra ngoài để tiêu diệt.

Diễn biến chính

- Từ năm 1885 cuối 1887, nghĩa quân đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch.- Năm 1888, Pháp tập trung lực lượng quyết tiêu diệt cuộc khởi nghĩa.- Năm 1892, thủ lĩnh cuối cùng bị bắt khởi nghĩa thất bại hoàn toàn.

- Cuối năm 1886 đầu năm 1887, đẩy lui các cuộc tấn công của Pháp vào căn cứ.- Ngày 20/1/1887, nghĩa quân mở đường máu lên Mã Cao hè 1887, kết thúc.

- Trong 2 năm 1889-1890, đánh nhiều trận lớn, gây cho Pháp nhiều thiệt hại.- Thực dân Pháp tập trung lực lượng truy quét lực lượng suy yếu dần.- Năm 1892, sau khi các thủ lĩnh bị bắt khởi nghĩa thất bại hoàn toàn.

- Từ 1889-1892, nghĩa quân đánh thắng nhiều trận càn và tấn công một số đồn trại.- Năm 1892, tập kích thị xã Hà Tĩnh, phá nhà lao, giải phóng tù chính trị.- Năm 1893, tấn công đồn Nu ( Nghệ An ), Cao Thắng hy sinh.- Năm 1894, với kế “Sa nan úng thủy” tiêu hao nhiều sinh lực địch.- Năm 1895, PĐP hy sinh Năm 1896, những thủ lĩnh cuối cùng bị bắtkhởi nghĩa ta rã.

GV nêu câu hỏi để HS nâng cao nhận thức : Vì sao khởi nghĩa Hương Khê được coi là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ?

Hoạt động 4 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao phong trào Cần vương thất bài ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.- Lãnh đạo là văn thân, sĩ phu còn chịu ảnh hưởng của ý thức hệ phong kiến. Khẩu hiệu Cần vương do đó chỉ đáp ứng một phần nhỏ yêu cầu của nhân dân, còn về cơ bản chưa giải quyết triệt để yêu cầu khách quan của sự tiến bộ xã hội.

Page 114: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Những người lãnh đạo thường phiêu lưu mạo hiểm, dễ dao động. Kết quả lực lượng bị hao mòn, cuối cùng thất bại.- Các cuộc khởi nghĩa không phát triển thành cuộc kháng chiến toàn dân, toàn quốc, đều mang tính địa phương, cô lập với nhau, dễ bị địch đàn áp.- So sánh lực lượng giữa ta và địch chênh lệch.Hoạt động 1 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Nguyên nhân, mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.Hoạt động 2 : NhómGV nêu câu hỏi cho mỗi nhóm:- Nhóm 1 : giai đoạn 1 .- Nhóm 2 : giai đoạn 2 .- Nhóm 3 : giai đoạn 3 .- Nhóm 4 : giai đoạn 4 .HS theo dõi SGK, thảo luận, đại diện trả lời.GV nhận xét, bổ sung và sử dụng lược đồ chốt lại.Hoạt động 3 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của phong trào ? HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.* Nguyên nhân thất bại : - Phong trào tự phát của nông dân. - Tính chất địa phương cô lập và thất bại.* Ý nghĩa : - Thể hiện sức mạnh quật khởi của nông dân.- Là phong trào đấu tranh lớn nhất của nông dân trong những năm cuối thế kỷ XIX.Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Phong trào đấu tranh của đồng bào miền núi và các dân tộc thiểu số cuối thế kỷ XIX diễn ra như thế nào ?

III. Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào đấu tranh của đồng bào miền núi 1. Khởi nghĩa Yên Thế a. Nguyên nhân: Thực dân Pháp mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kỳ Yên Thế trở thành đối tượng bình định phải bảo vệ lợi ích cụ thể, trước mắt của nhân dân. b. Mục đích : Tự vệ c. Lãnh đạo : Hoàng Hoa Thám. d. Lực lượng : Nông dân. e. Diễn biến : 4 giai đoạn - Giai đoạn 1 : Từ 1884 - 1892 - Giai đoạn 2 : Từ 1893 - 1897 - Giai đoạn 3 : Từ 1898 - 1908 - Giai đoạn 4 : Từ 1909 - 1913

2. Phong trào đấu tranh của đồng bào miền núi và các dân tộc thiểu số/SGK

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Hoàn cảnh lịch sử bùng nổ phong trào Cần Vương. - Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương. - Khởi nghĩa Yên Thế. Có điểm gì khác với phong trào Cần Vương. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội VN trong cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp ( 1897-1914). - Những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới vào VN. - Nội dung, đặc điểm của phong trào GPDT theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Ngày 05/04/2009Tiết 60

BÀI TẬP LỊCH SỬ - Tình hình VN trước khi bị thực dân Pháp xâm lược. - Tình thế của VN trước cuộc xâm lược của các nước TB phương Tây. - Pháp đã chuẩn bị xâm lược VN như thế nào ? - Kháng chiến ở Đà Nẵng và các tỉnh Nam Kỳ. - Kháng chiến ở Bắc Kỳ làn thứ nhất. - Kháng chiến ở Bắc Kỳ làn thứ hai.

Page 115: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận - Pháp tấn công Huế, Hòa ước 1883, 1884. - Tình hình nước ta nửa sau thế kỷ XIX. - Nội dung chủ yếu của những đề nghị duy tân. - Nguyên nhân các đề nghị duy tân không được thực hiện. - Hoàn cảnh lịch sử bùng nổ phong trào Cần Vương. - Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương. - Khởi nghĩa Yên Thế. Có điểm gì khác với phong trào Cần Vương.

Tiết 61 KIỂM TRA 1 TIẾT

Đề :

Câu 1 ( 3 điểm ) Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên ? Diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng ?Câu 2 ( 4 điểm ) Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc ký kết Hiệp ước Nhâm Tuất ( 1862 )? Nội dung của Hiệp ước ? Vì sao triều đình Huế lại ký Hiệp ước này ?Câu 3 ( 3 điểm ) Trình bày diễn biến và nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến ở ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ.

Chương IIVIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN HẾT

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤTNgày 10/04/2009Tiết 62

Bài 37

Page 116: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận SỰ CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI

VÀ TƯ TƯỞNG Ở VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỶ XX

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nắm được : - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của tư bản Pháp đã đưa đến những thay đổi trong cơ cấu kinh tế, sự chuyển biến về xã hội, các lực lượng mới ra đời : GCCN, tầng lớp tư sản, tầng lớp tiểu tư sản. - Ảnh hưởng từ bên ngoài vào Việt Nam, chủ yếu là phong trào cải cách ở TQ, sự phát triển của Nhật Bản, đặc biệt là sau sự kiện chiến tranh Nga – Nhật. 2. Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu, tự rút ra nhận xét, kết luận. 3. Về thái độ - Hiểu bản chất bóc lột của thực dân Pháp. - Được bồi dưỡng lòng yêu nước, ý chí đấu tranh cho độc lập tự do.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học : Tài liệu liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV giới thiệu : Sau khi bình định xong nước ta về quân sự, Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở VN với mục đích : chuẩn bị cơ sở cho nền thống trị thuộc địa lâu dài ( chính sách do toàn quyền Pôn Đu-me vạch ra )Sau đó nêu câu hỏi : Cuộc khai thác đã tác động đến tình hình kinh tế của VN như thế nào ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.

Hoạt động 2 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Sự chuyển biến trong kinh tế đã tác động đến xã hội như thế nào ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.

1. Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ( 1897 – 1914 ) a. Về kinh tế - Giao thông vận tải : Xây dựng hệ thống giao thông hiện đại để phục vụ cho bóc lột kinh tê va đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta . - Công nghiệp : Khai thác khoáng sản để phục vụ cho công nghiệp chính quốc và xuất khẩu ( Than và kim loại ), đầu tư công nghiệp nhẹ. - Nông nghiệp : Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền… - Tăng thêm các loại thuế … Cơ cấu kinh tế VN bước đầu thay đổi Xã hội phân hóa sâu sắc. b. Về xã hội : Bên cạnh 2 giai cấp cũ là nông dân và PK, xuất hiện thêm các giai cấp và tầng lớp xã hội mới. - Một bộ phận nông dân bị phá sản phải lên thành thị, vào nhà máy, đồn điền kiếm việc làm Giai cấp công nhân. - Một lớp người đứng ra hoạt động công thương nghiệp Tầng lớp tư sản. - Những người buôn bán nhỏ, chủ xưởng nhỏ, viên chức trong các công sở, trí thức, học sinh, sinh viên…ngày một đông Tầng lớp tiểu tư sản. - Một bộ phận sĩ phu Nho học có chuyển biến về tư tưởng chính trị… Sĩ phu mới ( những nhà yêu nước và cách mạng .

Page 117: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Hoạt động 3 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Tại sao đầu thế kỷ XX, các sĩ phu VN cho rằng việc cứu nướcphải gắn liền với duy tân đất nước ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.

Hoạt động 4 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX có gì khác với phong trào Cần vương ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, bổ sung và chốt lại.- Lãnh đạo :- Mục tiêu : Họ không còn niềm tin vào chế độ phong kiến. Họ bắt đầu có ý thức về dân chủ, dân quyền, khái niệm “dân” và “nước” gắn liền với nhau. Được thể hiện trong “Hải ngoại huyết thư”của Phan Bội Châu : “Nghìn muôn ức triệu người chung góp Xây dựng nên cơ nghiệp nước nhà Người dân ta, của dân ta Dân là dân nước, nước là nước dân”

2. Ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài vào Việt Nam Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, những tư tưởng tiến bộ đã xâm nhập vào VN : - Ảnh hưởng của những phong trào cải cách và cách mạng của TQ. - Tư tưởng của cách mạng Pháp … - Ảnh hưởng của Nhật Bản – một cường quốc tư bản, nhất là sau sự kiện chiến tranh Nga – Nhật.3. Phong trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản - Lãnh đạo : Sĩ phu yêu nước tiến bộ, chuyển biến theo tư tưởng dân chủ tư sản (Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh). - Mục tiêu : Chống thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng, giành độc lập dân tộc với cải cách xã hội tiến lên chế độ dân chủ. - Lực lượng tham gia : Nông dân, công nhân, tiểu tư sản, công thương. - Hình thức đấu tranh : Đấu tranh vũ trang, đấu tranh chính trị, ngoại giao, cải cách xã hội. Phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội VN trong cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp ( 1897-1914). - Những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng mới vào VN. - Nội dung, đặc điểm của phong trào GPDT theo khuynh hướng dân chủ tư sản. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tư tưởng và hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu. - Tư tưởng và hoạt động cứu nước của Phan Chu Trinh. - Điểm giống và khác trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh. - Phong trào Đông Kinh nghĩa thục. Ảnh hưởng của nó đối với phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Nguyên nhân dẫn đến vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội. Vì sao việc tiến hành khởi nghĩa bị thất bại ?

Ngày 17/04/2009Tiết 63, 64

Bài 38PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM

TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914 )

I. Mục tiêu bài học

Page 118: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức - Hiểu được sự xuất hiện của phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất cách mạng theo khuynh hướng tư sản, do Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khởi xướng. - Nhận thức được những điểm mới, khác của phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX so với phong trào Cần vương cuối thế kỷ XIX. 2. Về kỹ năng - Có kỹ năng so sánh, đối chiếu, tự rút ra nhận xét, kết luận. - Nhận xét từ các bức tranh trong SGK; so sánh phong trào giải phóng dân tộc với phong trào Cần vương. 3. Về thái độ - Khâm phục và noi gương tinh thần đấu tranh bất khuất, kiên cường của cha ông ta trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. - Hiểu được quyết tâm vươn lên của dân tộc Việt Nam nhằm tiến kịp các quốc gia trên thế giới và trong khu vực.II. Thiết bị, tài liệu dạy – học - Tranh, ảnh về các nhà cách mạng tiêu biểu. - Tư liệu liên quan.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Điều kiện dẫn đến sự xuất hiện của khuynh hướng dân chủ tư sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam ? - Phong trào diễn ra như thế nào ? 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Khái quát hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại .Phan Bội Châu là lãnh tụ của phong trào yêu nước – cách mạng, là người luôn có ý thức vươn lên để đạt mục tiêu giải phong dân tộc nhưng đều thất bại .- Chủ trương : Lúc đầu thành lập nền QCLH nhưng sau cách mạng Tân Hợi (1911), chủ trương thành lập nền Cộng hòa dân quốc.- Tổ chức : Hội Duy tân Việt Nam Quang phục hội 1924, dự định thành lập Việt Nam Quốc Dân đảng nhưng chưa kịp thực hiện thì bị bắt (1926).Hoạt động 2 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao Phan Bội Châu chủ trương dựa vào Nhật bản ?HS suy nghĩ, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại .Nhật bản là nước “đồng chủng, đồng văn”, đang phát triển mạnh nhờ cải cách.Theo Bác Hồ “ Đưa cọp cửa trước, rước beo cửa sau”.

Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Khái quát hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại .Ông là lãnh tụ của phong trào cải cách dân chủ.Hoạt động 3 : Cá nhân

1. Hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu * Chủ trương : Vận động quần chúng và tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài (Nhật Bản) để tiến hành bạo động chống Pháp, xây dựng nên một chế độ chính trị mới ở Việt Nam. * Hoạt động : - Đầu năm 1904, thành lập Hội Duy tân, với mục đích : Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập chính thế quân chủ lập hiến. Tổ chức phong trào Đông du thất bại. - Năm 1912, thành lập Việt Nam Quang phục hội, với mục đích : Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam Thực dân Pháp tăng cường khủng bố, Phan Bội Châu bị bắt gặp nhiều khó khăn .

2. Hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh và phong trào Duy tân ở Trung Kỳ * Chủ trương : Cứu nước bằng việc nâng cao dân trí, dân quyền; phê phán vua quan PK thối nát; yêu cầu Pháp thay đổi thái độ đối với sĩ dân nước Nam…

Page 119: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận GV nêu câu hỏi : Điểm giống và khác trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại .* Giống nhau : Thống nhất ở mục đích cách mạng, gắn dân với nước.* Khác nhau : - Về nhiệm vụ, mục tiêu : + PBC chủ trương chống Pháp cứu nước ( dựa vào Nhật và phong kiến ). + PCT chủ trương chống phong kiến cứu dân ( dựa vào ĐQ Pháp ). - Về phương pháp đấu tranh : + PBC chủ trương bạo động nhưng không từ chối chủ trương cải cách. + PCT say sưa cải cách. - Về phương thức hoạt động : + PBC hoàn toàn bí mật dựa vào tổ chức. + PCT công khai không có tổ chức.Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : ĐKNT ra đời trong hoàn cảnh nào ? Nội dung và phương pháp dạy học của trường có gì mới ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại .

Hoạt động 5 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Ảnh hưởng của ĐKNT trong phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại .

Hoạt động 6 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Nguyên nhân dẫn đến vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội ngày 27/6/1908 ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại .

* Hoạt động : Đi khắp tỉnh Quảng Nam và đến các tỉnh Trung Kỳ để vận động cải cách Phong trào Duy tân bùng lên phong trào chống đi phu, đòi giảm sưu thuế Thực dân Pháp thẳng tay đàn áp. Đến năm 1911, chính quyền thực dân đưa PCT sang Pháp. Ở đây, ông vẫn theo đường lối cải cách, kêu gọi thực hiện dân quyền, cải thiện dân sinh.

3. Đông Kinh nghĩa thục Do các sĩ phu yêu nước tiến bộ lập ra. - Mục đích : Tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước, chí tiến thủ cho quần chúng; truyền bá một nềm học thuật mới và nếp sống văn minh, tiến bộ, góp phần làm cho đất nước thoát khỏi lạc hậu, thoát khỏi ách thống trị của ngoại bang, trở thành một quốc gia độc lập. - Nội dung học mới : + Học đầy đủ các môn học. + Chống cựu học, hủ Nho, chống việc học chữ Hán và khoa cử Hán học. + Hô hào lập hội buôn. - Phương pháp học mới : + Cho phép HS tự do bàn bạc, thảo luận. + Giảng sách, đọc báo, bình văn. Để cho “cái họ học và thi không trái ngược với cái họ phải làm”.* Ảnh hưởng của ĐKNT lan ra nhiều địa phương Trường học theo mô hình ĐKNT hình thành ở nhiều nơi . ĐKNT không chỉ là một trường học mà còn là một tổ chức cách mạng, do các sĩ phu yêu nước tiến bộ lập ra để hưởng ứng cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng DCTS đầu thế kỷ XX TD Pháp ra lệnh đóng cửa trường, một số nhân vật chủ chốt bị bắt.4. Vụ đầu độc binh lính Pháp tại Hà Nội a. Nguyên nhân : Do sự đối xử tàn tệ của thực dân Pháp đối với binh lính người Việt và sự giác ngộ, thức tỉnh của họ trước sự phát triển của phong trào yêu nước .

Page 120: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Hoạt động 7 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao sự phối hợp giữa nghĩa quân Yên Thế và binh lính người Việt Nam tiến hành khởi nghĩa ở Hà Nội năm 1908 thất bại ?HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời.GV nhận xét, giảng giải và chốt lại .

b. Diễn biến và kết quả : Vụ đầu độc tuy thất bại nhưng đã gây nên sự hoang mang trong sĩ quan và binh lính Pháp. c. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa : - Cuộc bạo động thất bại vì bị cô lập, thiếu tổ chức chặt chẽ trong khi kẻ thù rất mạnh. - Tuy nhiên, nó thể hiện ý thức dân tộc và khả năng tham gia vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của một bộ phận binh lính người Việt trong quân đội Pháp.5. Những năm cuối cùng của khởi nghĩa Yên Thế / SGK

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tư tưởng và hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu. - Tư tưởng và hoạt động cứu nước của Phan Chu Trinh. - Điểm giống và khác trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh. - Phong trào Đông Kinh nghĩa thục. Ảnh hưởng của nó đối với phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Nguyên nhân dẫn đến vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội. Vì sao việc tiến hành khởi nghĩa bị thất bại ? 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm chiến tranh. - Phong trào yêu nước trong những năm chiến tranh.

Ngày 05/05/2009Tiết 65, 66

Bài 39VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM

Page 121: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914 – 1918 )

I. Mục tiêu bài học Học xong bài này, HS : 1. Về kiến thức Cần nhận thức được : - Những thủ đoạn của chính quyền thực dân ở Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất . - Những biến động về kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất . - Phong trào yêu nước phát triển trong thời gian chiến tranh. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng xem xét các sự kiện lịch sử, rút ra được ý nghĩa của nó. - Biết sử dụng, khai thác các tranh, ảnh lịch sử. 3. Về thái độ - Nhận thấy, trong cuộc chiến tranh của dân tộc, một bộ phận người Việt Nam đi lính cho Pháp đã giác ngộ, quay súng chống lại Pháp. - Được giáo dục lòng yêu nước, căm thù giặc, có quyết tâm giữ vững nền độc lập tự do của Tổ quốc.II. Thiết bị, tài liệu dạy - học - Tranh, ảnh và tài liệu liên quan. - Tài liệu đọc thêm về lịch sử VN giai đoạn 1914 – 1918.III. Nội dung và phương pháp 1. Kiểm tra bài cũ - Phong trào Đông Kinh nghĩa thục. Ảnh hưởng của nó đối với phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Nguyên nhân dẫn đến vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội. Vì sao việc tiến hành khởi nghĩa bị thất bại ? 2. Bài mới : GV giới thiệu vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bảnHoạt động 1 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Chính sách cai trị của Pháp ở Việt nam trong thời kỳ chiến tranh thế giới thứ nhất có gì mới ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng, bổ sung và chốt lại.

Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Chính sách kinh tế của Pháp trong chiến tranh đã tác động đến nền kinh tế Việt Nam như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng, bổ sung và chốt lại.Toàn quyền Đông Dương tuyên bố : VN phải có nghĩa vụ đóng góp sức của, sức người phục vụ cho “nước mẹ” tham chiến.

I. Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm chiến tranh 1. Chính sách cai trị thời chiến của Pháp - Về kinh tế : Tăng cường vơ vét của cải.- Về chính trị : Tập trung quyền lực vào tay Pháp. - Về đối ngoại : Thương thuyết với chính phủ Trung Hoa để dàn áp cách mạng Việt Nam. Nhằm ổn định tình hình Việt Nam để huy động đến mức cao nhất sức người, sức của phục vụ cho cuộc chiến tranh. 2. Những biến động về kinh tế - Tài chính : Tăng nhiều loại thuế, công trái… - Công nghiệp : + Chính quyền thực dân cố gắng khôi phục, duy trì, mở rộng nhiều cơ sở công nghiệp để bù đắp cho công nghiệp chính quốc. + Phục hồi các ngành phục vụ trực tiếp cho chiến tranh. Các cơ sở sản xuất, buôn bán, giao thông vận tải của người Việt Nam được củng cố, mở rộng và xuất hiện nhiều cơ

Page 122: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận

Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Chính sách thời chiến của Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam phân hóa như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng, bổ sung và chốt lại.

Hoạt động 4 : Cá nhânGV nêu câu hỏi : Vì sao Thái Phiên và Trần Cao Vân mời vua Duy Tân tham gia khởi nghĩa ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng, bổ sung và chốt lại.Tuy còn trẻ nhưng Duy Tân là người rất kiên nghị và có tinh thần chống Pháp.

Hoạt động 5 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên diễn ra như thế nào ? Vì sao thất bại ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng, bổ sung và chốt lại.

Hoạt động 6 : Cả lớp và cá nhânGV nêu câu hỏi : Phong trào hội kín diễn ra như thế nào ?HS theo dõi SGK, trả lời.GV nhận xét, giảng, bổ sung và chốt lại.Phong trào yêu nước của nhân dân tồn tại trong các tổ chức hội kín là nét riêng của Nam Kỳ.

sở mới. - Nông nghiệp : Từ chỗ độc canh cây lúa đã chuyển một phần sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh như thầu dầu, đậu lạc… Do lụt lội, hạn hán, vỡ đê…nông nghiệp trồng lúa gặp nhiều khó khăn. 3. Tình hình phân hóa xã hội - GCND : ngày càng kiệt quệ, bần cùng. - GCCN : Tăng nhanh về số lượng. - Tư sản Việt Nam phát triển cả về số lượng và thế lực kinh tế. - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị phát triển nhưng họ cũng bị chèn ép, bạc đãi, nguy cơ thất nghiệp đe dọa.II. Phong trào yêu nước trong những năm chiến tranh 1. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội/ SGK. 2. Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân (1916) - Lợi dụng sự phản ứng của binh lính người Việt và nhân dân Quảng Nam, Quảng Ngãi, Huế đối với chính quyền thực dân, Thái Phiên và Trần Cao Vân đã vận động họ tiến hành khởi nghĩa. - Việc chuẩn bị khởi nghĩa có nhiều sơ hở, kế hoạch bị lộ, thực dân Pháp kịp thời đối phó…nên khởi nghĩa không thành. 3. Khởi nghĩa của binh lính ở Thái Nguyên (1917) - Mối quan hệ giữa tù chính trị và binh lính yêu nước đã tạo điều kiện dẫn đến khởi nghĩa. - Lãnh đạo : Trịnh Văn Cấn ( Đội Cấn ) và Lương Ngọc Quyến. - Khởi nghĩa giành được thắng lợi bước đầu, nghĩa quân phát triển nhanh chóng. - Thực dân Pháp tập trung lực lượng đàn áp. Lương ngọc Quyến hy sinh khi đang chỉ huy chiến đấu, Đội Cấn tự sát để giữ tròn khí tiết Khởi nghĩa thất bại. Một lần nữa cho chúng ta thấy tinh thần yêu nước của những người nông dân mặc áo lính trong quân đội Pháp. 4. Những cuộc khởi nghĩa vũ trang của đồng bào dân tộc thiểu số/SGK 5. Phong trào hội kín ở Nam Kỳ - Các hội kín thường mượn hình thức tôn giáo, sử dụng bùa chú để tuyên truyền, vận động. - Phong trào phát triển nhanh trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, nhất là ở Biên Hòa, Bến Tre, Châu Đốc. - Thành phần tham gia đông nhất là

Page 123: Giáo án Lịch sử

Lớp 11 NC Giáo viên : Trần Thị Bích Thuận nông dân và dân nghèo thành thị. - Hoạt động tiêu biểu, gây tiếng vang lớn là cuộc đột nhập vào Sài Gòn để giải thoát cho Phan Xích Long – người mà họ tôn làm hoàng đế.

IV. Hướng dẫn tự học 1. Bài vừa học : Nắm vững - Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trong những năm chiến tranh. + Chính sách cai trị của Pháp. + Chính sách kinh tế thời chiến. + Những chuyển biến xã hội. - Phong trào yêu nước trong những năm chiến tranh. 2. Bài sắp học : Tìm hiểu - Phong trào công nhân Việt Nam từ đầu đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất. - Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1918.